Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (nâng cao) - Hoàng Văn Tuấn - Bài 2 – Vận tốc trong chuyển động thẳng chuyển động thẳng (2 tiết)

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức

· Hiểu rõ các khái niệm vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời. Nắm vững tính chất vectơ của các đại lượng này.

· Hiểu rằng thay cho việc khảo sát các vectơ trên, ta khảo sát các giá trị đại số của chúng mà không làm mất đi đặc trưng vectơ của chúng.

· Phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.

· Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu rằng phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.

· Biết cách vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.

2. Kỹ năng

· Biết vận dụng các kiến thức trong bài, kết hợp với những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập

· Phân biệt, so sánh được các khái niệm.

· Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lí vectơ

· Lập phương trình chuyển động.

· Vẽ đồ thị.

· Khai thác đồ thị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (nâng cao) - Hoàng Văn Tuấn - Bài 2 – Vận tốc trong chuyển động thẳng chuyển động thẳng (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2 – VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG (2 tiết) Ngày soạn: 1/9 I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu rõ các khái niệm vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời. Nắm vững tính chất vectơ của các đại lượng này. Hiểu rằng thay cho việc khảo sát các vectơ trên, ta khảo sát các giá trị đại số của chúng mà không làm mất đi đặc trưng vectơ của chúng. Phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ. Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu rằng phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động. Biết cách vẽ đồ thị toạ độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động. 2. Kỹ năng Biết vận dụng các kiến thức trong bài, kết hợp với những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập Phân biệt, so sánh được các khái niệm. Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lí vectơ Lập phương trình chuyển động. Vẽ đồ thị. Khai thác đồ thị. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Giáo án, giải trước các bài tập trong sgk, chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác, tìm một số hiện tượng trong đời sống liên quan đến bài học Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ. Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm. Một ống thuỷ tinh dài đựng nước với một bọt không khí đặt trên mặt phẳng nghiêng. Một đồng hồ đo thời gian. Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều. 2. Học sinh Thế nào là chuyển động thẳng đều? Thế nào là vận tốc trong chuyển động thẳng đều? Tham khảo trước bài học mới Đặc trưng của đại lượng vectơ Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Tiết 1 Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số & kiểm tra bài cũ Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Giữ trật tự, chuẩn bị tài liệu để học bài Trả lời câu hỏi của giáo viên Nhận xét câu trả lời của bạn Nhắc học sinh ổn định lớp, chuẩn bị tài liệu để học bài Nêu câu hỏi: Thế nào là chuyển động thẳng đều? Thế nào là vận tốc trong chuyển động thẳng đều? Gọi học sinh trả lời Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Đọc SGK. Vẽ hình biểu diễn vectơ độ dời. Trong chuyển động thẳng: viết công thức (2.1) Trả lời câu hỏi C2 So sánh độ dời và quãng đường. Trả lời câu hỏi C3 Yêu cầu: Học sinh đọc SGK, trả lời câu hỏi Hướng dẫn: Hs vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm. Nêu câu hỏi C3 Hoạt động 3 ( 15 phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc tức thời. Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Trả lời câu hỏi C4 Thành lập công thức tính vận tốc trung bình (2.3) Phân biệt vận tốc với tốc độ ( ở lớp 8) Trả lời câu hỏi C5, đưa ra khái niệm vận tốc tức thời. Vẽ hình 2.4 Hiểu được ý nghĩa của vận tốc tức thời Yêu cầu:HS trả lời câu C4 Khẳng định: Hs vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm. Nêu câu hỏi C5 Hướng dẫn vẽ và viết công thức tính vận tốc tức thời theo độ dời. Nhấn mạnh: Vectơ vận tốc Hoạt động 4 ( 10 phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1, 2(SGK); bài tập 1, 2 sgk Làm việc cá nhân giải bài tập 4(SGK) Ghi nhận kiến thức: độ dời; vận tốc trung bình; vận tốc tức thời. So sánh quãng đường với độ dời; vận tốc với tốc độ. Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc. Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. Yêu cầu: HS trình bày đáp án. Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Về nhà làm các bài tập 5&6SGK -Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị. -Các đại lượng đặc trưng của vectơ. Tiết 2 Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số & kiểm tra bài cũ Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Giữ trật tự, chuẩn bị tài liệu để học bài Trả lời câu hỏi của giáo viên Nhận xét câu trả lời của bạn Nhắc học sinh ổn định lớp, chuẩn bị tài liệu để học bài Nêu câu hỏi: Chuyển động thẳng đều là gì? Gọi học sinh trả lời Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2 ( 6 phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều. Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Đọc SGK. Trả lời câu hỏi C2. Cùng GV làm thí nghiệm ống chứa bọt khí. Ghi nhận định nghĩa chuyển động thẳng đều. Viết công thức (2.4) Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng đều? So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời? Cùng GV làm thí nghiệm kiểm chứng. Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. Cùng HS làm thí nghiệm SGK. Hướng dẫn: HS vẽ hình, xác định toạ độ của chất điểm -Nêu câu hỏi. Cho HS thảo luận. Cùng HS làm các thí nghiệm kiểm chứng. Khẳng định kết quả. Hoạt động 3 ( 15 phút): Thiết lập ptcđ thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo thời gian. Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Viết công thức tính vận tốc từ đó suy ra công thức (2.6) Vẽ đồ thị 2.6 cho 2 trường hợp Xác định độ dốc đường thẳng biểu diễn Nêu ý nghĩa của hệ số góc? Vẽ đồ thị H 2.9 Trả lời câu hỏi C6 Yêu cầu: Hs chọn hệ quy chiếu Nêu câu hỏi cho HS tìm được công thức và vẽ được các đồ thị. Nêu câu hỏi C6 Hoạt động 4 ( 16 phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 3, 4 (SGK); làm bài tập 3 (SGK). Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK) Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ- thời gian; vận tốc- thời gian Khai thác được đồ thị dạng này. Nêu các ý nghĩa. Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm. Yêu cầu: HS trình bày đáp án. Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (3 phút):Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của Học sinh Sự trợ giúp của Giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Những chuẩn bị cho bài sau. Yêu cầu: làm các bài tập còn lại trong SGK và làm thêm các bài 1.5; 1.6; 1.7 sách BT Yêu cầu HS chuẩn bị: kiến thức bài 2; giấy vẽ đồ thị, thước kẻ. IV. Nội dung chính 1. Véctơ độ dời Véc tơ gọi là véctơ độ rời của chất điểm trong khoảng thời gian nói trên 2. Trường hợp chất điểm chuyển động thẳng Chất điểm chuyển động từ vị trí có toạ độ x0 đến vị trí có toạ độ x thì giá trị đại số của véctơ độ dời được tính bằng: Dx = x – x0 Chất điểm chuyển động theo chiều dương thì: Dx > 0 (x2 > x1) Chất điểm chuyển động ngược chiều dương thì: Dx < 0 (x2 < x1) Chất điểm chuyển động chỉ một chiều thì: Ds = |Dx| Nếu chiều đó là chiều dương thì Ds = Dx Nếu chiều đó ngược chiều dương thì Ds = -Dx 2. Chuyển động thẳng đều Khái niệm: chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, và có tốc độ tức thời không đổi (hoặc có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường). Công thức Độ dời: Dx = v.t Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + Dx = x0 + vt Đồ thì vận tốc_thời gian: trong chuyển động thẳng đều, vận tốc luôn không đổi nên đồ thị của nó là một đường thẳng song song với trục Ot Đồ thị toạ độ_thời gian: từ phương trình x = x0 + vt ta thấy đồ thị toạ độ_thời gian có dạng đường thẳng

File đính kèm:

  • docbai 2 - vt trong cd - cd thang deu.doc