I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trả lời được các câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động.
- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
2. Kỹ năng : - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Đọc lại SGK vật lí 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển đông.
- Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và dự kiến các hoạt động tương ứng của HS.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 - Tiết 10: Tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trả lời được các câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động.
- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
2. Kỹ năng : - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Đọc lại SGK vật lí 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển đông.
- Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và dự kiến các hoạt động tương ứng của HS.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Nêu và phân tích về tính tương đối của quỹ đạo.
Mô tả một vài ví dụ về tính tương đối của vận tốc.
Nêu và phân tích về tính tương đối của vận tốc.
Quan sát hình 6.1 và trả lời C1
Lấy thêm ví dụ minh hoạ.
Lấy ví dụ về tính tương đối của vận tốc.
I. Tính tương đối của chuyển động.
1. Tính tương đối của quỹ đạo.
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối
2. Tính tương đối của vận tốc.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối
Hoạt động 2 (5 phút) : Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu nhắc lại khái niệm hệ qui chiếu.
Phân tích chuyển động của hai hệ qui chiếu đối với mặt đất.
Nhắc lại khái niệm hệ qui chiếu.
Quan sát hình 6.2 và rút ra nhận xét về hai hệ qui chiếu có trong hình.
II. Công thức cộng vận tốc.
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.
Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.
Hoạt động 3 (15 phút) : Xây dựng công thức cộng vận tốc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu công thức cộng vận tốc.
Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều :
v1,3 = v1,2 + v2,3
Trường hợp các vận tốc cùng phương, ngược chiều :
|v1,3| = |v1,2 - v2,3|
Ghi nhận công thức.
Áp dụng công thức trong những trường hợp cụ thể.
2. Công thức cộng vận tốc.
Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc trong hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ qui chiếu thứ nhất lại chuyển động với vận tốc trong hệ qui chiếu thứ hai (3) thì trong hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển động với vận tốc được tính theo công thức : = +
Hoạt dộng 4 (10 phút ) : Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho hs traû lôøi caùc caâu hoûi 1, 2, 3 trang 37
Cho caâu hoûi, baøi taäp vaø nhöõng chuaån bò cho baøi sau.
Traû lôøi caùc caâu hoûi.
Ghi nhöõng yeâu caàu cuûa thaày coâ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 11 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
- Nắm được công thức công vận tốc.
2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.
- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Tóm tắt kiến thức :
+ Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh
+ Các công thức của chuyển động tròn đều : w = = 2pf ; v = = 2pfr = wr ; aht =
+ Công thức cộng vận tốc : = +
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 27 : D
Câu 8 trang 27 : D
Câu 9 trang 27 : B
Câu 4 trang 37 : D
Câu 5 trang 38 : C
Câu 6 trang 38 : B
Câu 8 trang 34 : C
Câu 9 trang 34 : C
Câu 10 trang 34 : B
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi.
Yêu cầu xác định h theo t.
Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây.
Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h.
Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.
Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.
Yêu cầu xác định vật, hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2.
Yêu cầu chọn chiều dương và xác định trị đại số vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2.
Tính vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 2.
Viết công thức tính h theo t.
Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối.
Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h.
Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.
Ttính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.
Tính vận tốc của ôtô B so với ôtô A.
Tính vận tốc của ôtô A so với ôtô B.
Bài 12 trang 27
Quãng đường rơi trong giây cuối :
Dh = gt2 – g(t – 1)2
Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2
Giải ra ta có : t = 2s.
Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h = gt2 = .10.22 = 20(m)
Bài 13 trang 34
Kim phút :
wp = = 0,00174 (rad/s)
vp = wrp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s)
Kim giờ :
wh = = 0,000145 (rad/s)
vh = wrh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s)
Bài 7 trang 38
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô B ta có :
Vận tốc của ô tô B so với ô tô A :
vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h)
Vận tốc của ôtô A so với ôtô B :
vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h)
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY
File đính kèm:
- TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬT TỐC.doc