Giáo án giảng lớp 2 tuần 29

Môn : Toán

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 gồm: Các trăm, các chục, các đv.

 - Đọc viết các số từ 111 đến 200.

 - So sánh được các từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự các số này.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.

 - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm chục, đơn vị, viết số, đọc số.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán các số từ 111 đến 200 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 gồm: Các trăm, các chục, các đv. - Đọc viết các số từ 111 đến 200. - So sánh được các từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự các số này. Ii/ đồ dùng dạy – học: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm chục, đơn vị, viết số, đọc số. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về đọc, viết, so sánh các số tròn chục và các số từ 110 đến 200. 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Giới thiệu về các số từ 111 đến 200: - Gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục và 1 hình vuông biểu diễn 1 đơn vị, hỏi: Có mấy chục? Mấy đơn vị? - Giới thiệu: Để chỉ 1 trăm, 1chục, 1 đơn vị trong toán học người ta có số 1 trăm mười một. Viết: 111 (Viết vào cột đọc số và viết số 111). - Giới thiệu số 112, 115 tương tự 111. - Y/c HS dùng các tấm dựa biểu diễn số của cá nhân, thảo luận cặp đôi tìm cách đọc, viết các số: 118, 120, 121, 127, 135. Và viết lên bảng. - Y/c HS đọc lại các số vừa lập được. c/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài trong VBT sau đó đổi vở chéo để kiểm tra chéo. 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm HS lên bảng. Bài 2: - Vẽ lên bảng các tia số (Theo BT), gọi lần lượt HS lên bảng điền số còn thiếu vào chỗ trống trên tia số (a, b, c). - Nhận xét, cho điểm HS. Y/c HS đọc các số trên tia số. Bài 3: - Hỏi BT y/c em làm gì? - Viết lên bảng 123, 124 và hỏi: Hãy so sánh các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị ở mỗi số trên. - Vậy 123 và 124 số nào nhỏ hơn, số nào lớn hơn. - Y/c 1 HS lên bảng điền dấu vào 123…..124. - Y/c HS lần lượt lên bảng làm các phần còn lại, cả lớp làm trong VBT. - Nhận xét, cho điểm HS. 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Y/c HS đọc các số từ 141 đến 150. 181 đến 190. - Ôn lại cách đọc, viết, so sánh số từ 111 đến 200. Xem bài: “Các số có ba chữ số”. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS trả lời. - HS nhắc lại tựa bài. - Có 1 trăm và lên bảng viết vào cột trăm. - Có 1 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 1 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị. - Theo dõi sau đó viết bảng con và đọc số 111. - Đọc và viết bảng con 112, 115. - Thảo luận theo cặp đôi. Một số HS lên bảng: 1 em gắn hình biểu diễn số, 1 em đọc số, 1 em viết số. - Đọc đồng thanh, cá nhân. - Làm bài, nhận xét bài trên bảng kiểm tra bài của nhau vàchữa bài. - Lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét và sửa bài. - Theo dõi. Đọc số trên tia số (cá nhân, đồng thanh). - So sánh số và điền số > , < , =. - Chữ số hàng trăm cũng là 1. Chữ số hàng chục cũng là 2. Chữ số hàng đơn vị 3 nhỏ hơn 4. - Số 123 nhỏ hơn 124 và 124 lớn hơn 123. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. - Làm bài, nhận xét bài trên bảng và sửa chữa. Môn : Tập Đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài. - Đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa của các từ mới : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt, … - Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc, nếu có - Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện ngắt giọng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Hỏi : Nếu bây giờ các con nhận một quả đào, các con làm gì với quả đào đó ? - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn làm gì với quả đào của mình ? Để biết được đều này, chúng ta cùng học bài hôm nay những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Chú ý giọng đọc + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ : + Tìm các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu l, n, r, tr, … trong bài + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi : Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Là giọng của những ai ? - Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc hai câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 - Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông . - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 - Hướng dẫn HS đọc lại đoạn còn lại tương tự như trên - Y/cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HSvà theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. e) Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 2.3. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Xuân đã làm gì với quả đào ông cho ? - Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào ? - Vì sao ông nhận xét về Xuân như vậy ? - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho ? - Ông đã nhận xét về Vân như thế nào ? - Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại. - Việt đã làm gì với quả đào ông cho ? - Ông đã nhận xét về Việt như thế nào ? - Vì sao ông lại nhận xét như vậy ? - Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? 2.4. Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sao mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - 3 HS đọc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là : thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, tấm lòng, ... + Các từ đó là : quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên, … - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Việt, giọng của Vân - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1 : Sau một chuyến … có ngon không ? + Đoạn 2 : Cậu bé Xuân nói … Ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3 : Cô bé Vân nói … còn thơ dại quá ! + Đoạn 4 : phần còn lại - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài - Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc bài - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc, các HS khác n/x và đọc lại. - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. - HS đọc đoạn 2. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5 (đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh nối tiếp trong bài. - Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa con nhỏ. - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành một cây đào to. - Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi. - Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết lấy hạt đào đem trồng, để sau này có một cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây đào. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi. - Ông nhận xét : Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. - Bé rất háo ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về. - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon + Con thích Vân vì Vân ngây thơ. + Con thích Việt vì Việt là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẽ quả ngon cho người khác. + Con thích người ông vì ông rất yêu quý các cháu, đã giúp đỡ cho các cháu mình bộc lộ tính cánh một cách thoải mái, tự nhiên. - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 5 HS đọc lại bài theo vai. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA A – AO LIỀN RUỘNG CẢ I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ cái A hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ A hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ - Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI : - Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ A hoa và cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ A hoa : - Chữ A hoa cao mấy li, rộng mấy li ? - Chữ A hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Yêu cầu HS nêu cách viết nét cong kín (giống chữ o, ô, ơ đã học ) - Giảng lại quy trình viết nét móc ngược phải. - Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết mẫu lần 2. b) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ A hoa trong không trung và bảng con. - Sửa lỗi cho từng HS. 2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng. - Con hiểu cụm từ Ao liền ruộng cả nghĩa là gì ? b) Quan sát và nhận xét : - Cụm từ Ao liền ruộng cả có mấy chữ, là những chữ nào ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ A hoa kiểu 2 và cao mấy li ? - Các chữ còn lại còn lại cao mấy li ? - Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con. Theo dõi và sửa lỗi cho HS. 2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết : - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai. - Chữ A hoa cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ A hoa gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - Trả lời. - Đặt trên ĐKN 6. Viết một nét sổ thẳng, cuối nét đổi chiều bút viết nét móc. Dừng bút trên ĐKN 2. - Viết bảng. - Đọc : Ao liền ruộng cả. - Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng. - Cụm từ có 4 chữ nghép lại với nhau, đó là : Ao, liền, ruộng, cả. - Chữ l. g cao 2 li rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi đặt trên chữ a. - Bằng 1 con chữ o. - Viết bảng. - HS viết : + 1 dòng chữ A, cỡ vừa. + 1 dòng chữ A, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ao, cỡ vừa. + 1 dòng chữ Ao, cỡ nhỏ. + 3 dòng cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả, cỡ chữ nhỏ. Môn : Toán các số có ba chữ số I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Nắm chắc cấu tạo thập phân của các số có 3 chữ số là gồm:Các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số. Ii/ chuẩn bị: - Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn các trăm, chục, đơn vị. - Kẻ sẵn bảng ghi trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS về thứ tự và SS các số từ 111 đến 200. 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Giới thiệu số có ba chữ số: + Đọc, viết số theo hình biểu diễn: - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 4 chục, hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ, biểu diễn 3 đơn vị hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. Sau đó y/c HS đọc số vừa viết. - Hỏi số 234 gồm mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số 235, 310, 240, 411, 205, 225. + Tìm hình biểu diễn: - Đọc từng số, y/c HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số. c/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài trong VBT, sau đó đổi vở chéo để kiểm tra chéo. Bài 2: - Hỏi BT y/c chúng ta làm gì? - Hướng dẫn: Nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê và làm bài trong VBT. - Nhận xét, chấm điểm cho HS, y/c HS đọc lại từng số, chữa bài. 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Tổ chức cho HS thi đọc số, viết số có ba chữ số. - Ôn luyện cách đọc, viết, cấu tạo các số có ba chữ số. Xem bài: “So sánh số có 3 chữ số”. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS trả lời. - HS nhắc lại tựa bài. - Có 2 trăm. - Có 4 chục. - Có 3 đơn vị. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: 243. - Gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đ/vị. - Lần lượt lấy hình theo số. - Làm bài và kiểm tra, chữ bài lẫn nhau. - Tìm cách đọc tương ứng với nó. - Làm bài: Nối số với cách đọc:315–d, 311–c, 322–g. 521–e, 450–b, 405–a. - Lần lượt đọc lại từng số. Cả lớp chữa bài. Môn : Kể Chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ MỤC TIÊU : - Biết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc một cụm từ theo mẫu. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp. - Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho Báu. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào - Ghi tên bài lên bảng 2.2. Hướng dẫn kể chuyện : a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào? - Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào? - Bạn nào có cách tóm tắt khác ? - Nội dung của đoạn 3 là gì ? - Nội dung của đoạn cuối là gì ? - Nhận xét phần trả lời của HS. b) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý : Bước 1 : Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2 : Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai : người dẫn chuynện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi và mở GSK trang 92 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Đoạn 1 : Chia đào - Quà của ông. - Chuyện của Xuân. - HS nối tiếp nhau trả lời : Xuân làm gì với quả đào của ông cho. / Suy nghĩ và làm việc của Xuân. / Người trồng vườn tương lai. / … - Vân ăn đào như thế nào. / Cô bé ngây thơ. / Sự ngây thơ của bé Vân. / Chuyện của Vân. / … - Tấm lòng nhân hậu của Việt. / Quả đào của Việt ở đâu? / Vì sao Việt không ăn đào. / Chuyện của Việt. / Việt đã làm gì với quả đào ?/ - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - 8 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1 - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai. Môn : Thủ Công Làm vòng đeo tay tiết 2 I/ chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy thủ công. - Quy trình (hình vẽ) làm vòng đeo tay. - Giấy màu, dụng cụ cắt dán. Ii/ tiến hành: 1. Hướng dẫn HS thực hành làm vòng đeo tay: - Y/c HS lên bảng chỉ vào hình vẽ, nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy theo 4 bước: + Bước 1: Cách thành các nan giấy. + Bước 2: Dán nối các nan giấy. + Bước 3: Gấp các nan giấy. + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng. - Tổ chức cho HS thực hành theo cặp đôi. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ thêm cho những em yếu. - Lưu ý HS: Mỗi lần gấp phải sát mép nan trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để gấp vuông đều và đẹp. Khi dán 2 đầu của sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán cho lâu để hồ khô. 2. Đánh giá sản phẩm của HS: - Y/c HS trình bày sản phẩm theo nhóm. Y/c HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương và cho HS xem những sản phẩm đẹp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sp của HS. - Tiết sau mang giấy thủ công, dụng cụ cắt dán, chỉ để học bài: “Làm con bướm”. Môn : Tập Đọc CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cảbài. - Đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa của các từ : thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững, … - Hiểu nội dung bài : Bài văn cho ta thầy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa, với q/hương của ông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc, nếu có - Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện ngắt giọng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của nhà văn Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài cây rất gắn bó với người nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được tình yêu của tác giả đối với quê hương. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ : + Tìm các từ có âm đầu l, n, r, … trong bài + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, … - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm ) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - GV nêu giọng đọc chung của toàn bài sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói. + Đọan 2 : Phần còn laị. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Thời thơ ấu độ tuổi nào ? - Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính như thế nào? - Thế nào là chót vót giữa trời xanh ? - Li kì là gì ? - Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt nghỉ giọng đúng với các dấu câu, các em cần chú ý ngắt giọng câu văn dài ở cuối đoạn . - Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng. - Hướng dẫn : Để thấy rõ vẻ đẹp cuả cây đa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: Nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói. - Gọi HS đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn cuối bài. - Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào ? - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của baì. Đọc từ đầu cho đến hết. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm đọc đồng thanh, đọc cá nhân. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 2.3 Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu ? - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào ? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm cuả mỗi bộ phận cuả cây đa bằng 1 từ - Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào cuả quê hương 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Goị 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả. - Nhận xét giờ học và Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là : gắn liền, xuể, nổi lên, quái lạ, vòm lá, gẩy lên, li kì, nói, lúa vàng, lững thững, nặng nề, lan, yên lặng, … + Các từ đó là : của, cả một toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thong, ... - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS khá đọc bài. - Là khi còn trẻ con. - Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm - Là cao vượt hẳn các vật xung quanh. - Là vừa lạ vừa hấp dẫn. - Luyện ngắt giọng câu: Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói// - HS dùng bút chì gạch chân các từ này. - Một số HS đọc bài cá nhân - 1 HS khá đọc bài - Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu : Xa xa,/ giữa cánh đồng./đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.// - Nhấn giọng các từ ngữ sau : Lúa vàng gợn sóng, lững thững, nặng nề. - Một số HS đọc bài cá nhân - 2 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp - Luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm theo. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Thân cây được ví với : một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây : lớn hơn cột đình + Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. - Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: + Thân cây rất lớn/ to. + Cành cây rất to/lớn. + Ngọn cây cao/ cao vút. + Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy : Luá vàng gợn sóng ; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề ; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa cánh đồng yên lặng. Môn : TNXH một số loài vật sống nưới nước I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết. - Nói tên một số loài vật sống dưới nước. - Nói tên 1 số loại vật sống ở nước ngọt, nước mặn. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. II/ đồ dùng dạy – học: - Hình vẽ trong SGK trang 60, 61. - SGK + VBT. - Trang sưu tầm các con vật sống dưới nước. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. kiểm tra: 3. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giớ

File đính kèm:

  • docT29.DOC
Giáo án liên quan