Môn : Toán
38 + 25
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
5 bó que tính (1 chục) và 13 que tính lẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
38 + 25
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
5 bó que tính (1 chục) và 13 que tính lẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. kiểm tra:
- Gv Gọi hs lên bảng làm bài tập.
18 38 79 40 28
+ 3 + 4 + 2 + 6 + 6
21 42 81 46 34
- Gv nhận xét ghi điểm
3. bài mới:
a. Giới thiệu:
- Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- Gv nêu : có 38 que tính (3 bó và 8 que tính lẻ ) thêm 25 que tính (2bó và 5 que lẻ) Hỏi.
Có bao nhiêu que tính ? .
- Hs nêu kết quả.
- Gv hướng dẫn : Gộp 8 que tính với 2 que tính ở 5 que tính được 1 chục bó lại thành 1 bó. 3 bó 1 chục với 2 bó và 5 bó 1 chục, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó 1 chục với 3 que tính lẻ là 63 que.
Vậy 38 + 25 = 63.
Đặt tính: Thẳng cột , tính từ phải sang trái.
38 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
+ 25 3cộng 2bằng 5, thêm 1bằng 6viết 6.
34
c/ Thực hành :
- Hs tự làm vào vở BT1.
- Hs sửa bài.
38 58 28 48 38 68 44
+ 45 +36 + 59 + 27 +38 + 4 + 8
83 94 87 75 76 72 52
47 68 48
+ 32 + 12 + 33
79 70 81
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số hạng
8
28
38
8
18
80
Số hạng
7
16
41
53
34
8
Tổng
15
44
79
61
52
88
Bài 3 : Gv cho hs quan sát hình vẽ tự giải, hs lên sửa bài.
Tính. Giải.
28 Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
+ 34 28 + 34 = 62 (dm)
62 Đáp số : 62 dm
Bài 4 : > < =
8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8
9 + 7 > 9 + 6 19 +10 > 10 +18
- Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn hs cách thực hiện trò chơi.
- Hs thực hiện.
- Gv cùng cả lớp nhận xét.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
* Nhận xét tiết học .
- 5 hs lên bảng làm đua với nhau.
- Tổ 1 đọc nối tiếp.
- Hs thực hiện thao tác trên que tính.
- 1 hs nêu cách đặt tính.
- 1 hs nêu cách tính.
- Hs đọc CN, ĐT.
- Hs làm vào VBT.
- Hs tự sửa bài.
- Hs làm bảng con.
- Hs tự giải VBT.
- 1 hs lên bảng thực hiện
- 2 nhóm hs thực hiện trò chơi chạy tiếp sức mỗi nhóm 3 em . Cả theo nhận xét.
Môn : Tập Đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, dễ lẫn : lớp, mực, nức nở, loay hoay.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vậtngười kể với giọng nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Lan : buồn.
+ Giọng Mai : dứt khoát, nhưng có chút nuối tiếc.
+ Giọng cô giáo : dịu dàng, thân mật.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một em bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ có ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Mít làm thơ.
- Sau mỗi HS đọc và trả lời. GV gọi HS khác nhận xét và GV cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Muốn biết chuyện gì đã xảy ra trong lớp học của các bạn nhỏ chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc bút mực.
- Ghi tên bài lên bảng.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc to, rõ ràng, phân biệt lời giữa các nhân vật.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn :
- Yêu cầu đọc các từ khó, dễ lẫn đã chép lên bảng.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d) Đọc từng đoạn :
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 trước lớp.
- Hỏi : Hồi hộp có nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn1, 2 theo nhóm.
e) Các nhóm thi đọc :
g) Đọc đồng thanh :
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi : Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút chì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi : Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ?
- 1 HS đọc và hỏi : Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì ?
- Chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra ? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn :
- Tiến hành tương tự tiết trước.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu HS tìm cách đọc một số câu dài, câu cần diễn cảm sau đó, cho cả lớp luyện đọc.
d) Đọc cả đoạn
- Tiến hành như ở tiết 1.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Hỏi : Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
- Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp bút mực như thế nào ?
- Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy ?
- Cuối cùng Mai đã làm gì ?
- Thái độ của Mai như thế nào khi biết được mình được viết bút mực ?
- Mai đã nói với cô như thế nào ?
- Theo con bạn Mai có đáng khen không ? Vì sao ?
2.6. Luyện đọc lại truyện :
- GV gọi HS đọc theo vai.
- Gọi HS đọc toàn bài và hỏi câu hỏi theo nội dung.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và luôn giúp đỡ người khác.
- HS 1 : Đọc đoạn 1 và trả lời câu : Nghe xong bài thơ viết về mình, Biết Tuốt phản ứng như thế nào ?
- HS 2 : Đọc đoạn 2 và trả lời câu : Nghe xong bài thơ của Mít, thái độ của 3 bạn như thế nào ?
- HS 3 : Đọc toàn bài và trả lời câu : Vì sao các bạn rất giận Mít ?
- HS 4 : Đọc toàn bài và trả lời câu : Con hãy nói một vài câu bênh bạn Mít ?
- Trong lớp học
- Mở SGK trang 40
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe, đọc thầm theo.
- Đọc các từ : lên, hồi hộp, thế là.
- Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi em chỉ đọc 1 câu cho đến hết đoạn 2.
- Luyện đọc các câu sau :
Lớp 1A, / học sinh / bắt đầu được viết bút mực, / chỉ còn / Mai và lan / vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp / chỉ có mình em viết bút chì //
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. 1 HS đọc cả 2 đoạn.
- Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi một điều gì đó.
- Từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và bạn Mai
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
- Một mình Mai.
- 1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi.
- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ : loay hoay, nức nở, ngạc nhiên.
- Luyện đọc câu :
Bỗng / Lan gục đầu xuống bàn / khóc nức nở. //
Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi. //
- Lan quên bút ở nhà.
- Bạn Mai mở hộp bút ra rồi lại đóng hộp bút vào.
- Vì Mai muốn nửa muốn cho bạn muốn, nửa lại không muốn.
- Đưa bút cho Lan mượn.
- Mai thấy hơi tiếc.
- Để bạn Lan viết trước.
- Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
- 4 HS đọc.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc.
- Thích Mai vì Mai là người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn bè.
- Luôn giúp đỡ mọi người.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA D – DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH
i/ MỤC TIÊU
- HS viết đúng và đẹp chữ D hoa.
- Viết đúng, đẹp và sạch cụm từ Dân giàu nước mạnh.
- Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ có ghi sẵn chữ D hoa trong khung chữ mẫu và cụm từ ứng dụng.
iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét từng học sinh về chữ viết.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì ?
- Hôm nay cô sẽ dạy các con viết chữ hoa khác là chữ D hoa.
2.2. Dạy viết chữ hoa
- Dạy như quy định của tiết trước.
- Chữ D hoa gồm có những nét nào ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ D hoa được viết bởi một nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong hai đầu nối liền với một nét cong phải.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở các tiết học Tập viết trước.
- Yêu cầu HS mở sách và đọc Dân giàu nước mạnh. Giải thích nghĩa của cụm từ.
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu viết bảng chữ Dân.
2.4. Hướng dẫn viết vào vở
- Theo dõi HS viết vào bài trong Vở tập viết và chỉnh sửa lỗi cho các em.
2.5. Chấm, chữa bài
Tiến hành tương tự các tiết trước.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS tìm thêm các cụm từ có chữ hoa D.
- Dặn HS về nhà tập viết và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết chữ C hoa, 2 HS viết từ Chia.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Chữ C.
- Một nét thẳng đứng bà một nét cong phải nối liền nhau.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS viết vào bảng con.
- Thực hiện yêu cầu.
- Chữ D, g, h cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết 1 dòng chữ D cỡ vừa, 1 dòng chữ D cỡ nhỏ. Viết 1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ. Viết 2 dòng ứng dụng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ.
Môn : Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 ( cộng qua 10 có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. kiểm tra:
- Hs làm bài trên bảng.
68 44 47 68 48
+ 4 + 8 + 32 + 12 + 33
72 52 79 80 81
- Hs cùng Gv nhận xét.
3. luyện tập:
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Hs làm bài vào vở, Hs nêu kết quả; cả lớp nhận xét sửa chữa.
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17
18 + 6=24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26 18 + 9 = 27
Bài 2 : Đặt tính.
- Gv cho hs làm bài vào vở Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp cùng sửa.
38 48 68 78 58
+ 15 +24 + 13 + 9 + 26
53 72 81 87 84
Bài 3 : Hs làm bài vào vở.Hs tự đặt đề.
1 hs làm trên bảng.
Tính. Giải.
28 Cả hai gói kẹo có là:
+ 26 28 + 26 = 54 (cái)
54 Đáp số : 54 cái
Bài 4 : Hs nêu cách làm rồi điền kết quả vào ô trống.
Bài toán vui hình thức cộng đuổi.
28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73
Bài 5 : 1 hs đọc đề bài.
Hs nêu miệng.
Gv nhận xét. C.32
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
* Gvnhận xét tiết học .
- 5 hs lên bảng làm đua .
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc kết quả.
- Cả lớp sửa chữa.
- Hs làm bài vào vở.
- 5 hs lên sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs làm bài.
- 1 hs làm trên bảng.
- Hs làm miệng.
- Hs nêu kết quả vào ô trống.
- Nhiều hs nêu kết quả.
Môn : Kể Chuyện
CHIẾC BÚT MỰC
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có thể :
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý cuối mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.
- Biết theo dõi lời bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa trong SGK phóng to.
- Hộp bút, bút mực.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 4 HS lên bảng kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.
- Gọi HS nhận xét về nội dung, cách kể.
- Cho HS điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Tiết trước lớp mình đã học bài tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay, lớp mình cùng kể lại câu chuyện này.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện :
- Hướng dẫn HS nói câu mở đầu.
- Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.
Bức tranh 1 :
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi cho HS kể lại nội dung của tranh :
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì ?
- Thái độ của Mai thế nào ?
- Khi không được viết bút mực, thái độ của Mai ra sao ?
- Gọi một số HS kể lại nội dung bức tranh 1, khuyến khích các em nói bằng lời của mình.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Bức tranh 2 :
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
+ Khi biết mình quên bút, bạn Lan đã làm gì ?
+ Lúc đó, thái độ của Mai thế nào ?
+ Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút nhỉ?
Bức tranh 3 :
+ Bạn Mai đã làm gì ?
+ Mai đã nói gì với Lan ?
Bức tranh 4 :
+ Thái độ của cô giáo thế nào ?
+ Khi biết mình được viết bút mực, Mai cảm thấy thế nào ?
+ Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- GV có thể chọn một trong hai hình thức sau :
Kể độc thoại :
- Gọi 4 HS kể nối tiếp từng bức tranh.
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
Kể phân vai :
- Hướng dẫn HS nhận vai.
- HS kể lại chuyện 2 lần.
Lần 1 : GV là người dẫn chuyện.
Lưu ý : sử dụng các đồ dùng trực quan.
Lần 2 : 4 HS phối hợp với nhau để kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Trong câu chuyện này, con thích nhân vật nào? Vì sao ?
- Theo con, ai là người bạn tốt ?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS kể heo vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo). HS theo dõi bạn kể.
- Nhận xét.
- Một hôm, ở lớp 1A, học sinh đã bắt đầu viết bút mực, chỉ còn có Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
- Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
- Mai hồi hộp nhìn cô.
- Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn một mình em viết bút chì.
- Một số HS kể lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
+ Lan không mang bút.
+ Lan khóc nức nở.
+ Mai đang loay hoay với cái hộp bút.
+ Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa không muốn.
+ Mai đã đưa bút cho Lan mượn.
+ Bạn cầm lấy, mình đang viết bút chì.
+ Cô giáo rất vui.
+ Mai thấy hơi tiếc.
+ Cô cho em mượn, em thật đáng khen.
- Người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
- Cô giáo : giọng dịu dàng, thân mật.
- Lan : giọng buồn.
- Mai : giọng dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
Môn : Thủ Công
GẤP MÁY BAY đuôi rời
I/ mục tiêu:
- Hs biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Hs yêu thích gấp hình.
Ii/ chuẩn bị:
- Mẫu máy bay đuôi rời.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Giấy màu, kéo, bút màu, thước.
Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
- Gv gọi các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của hs
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:
- Gv cho hs xem mẫu máy bay đuôi rời và giới thiệu.
b. Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét:
Máy bay đuôi rời gồm những bộ phận nào ? (đầu,cánh, thân, đuôi).
Được làm bằng loại giấy gì ? (giấy màu).
- Gv mở phần đầu, cánh máy bay, thân trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông.
- Đặt tờ giấy làm thân đuôi máy bay, và tờ giấy gấp đầu cánh máy bay để hs quan sát và hỏi:
Để gấp máy bay đuôi rời ta phải chuẩn bị giấy hình gì ? ( hình chữa nhật ).
Sau đó là làm gì ? (cắt thành 2 phần 1 hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay, phần chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay.
c. Gv hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
- Gv giới thiệu các thao tác , hs quan sát.
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gv thực hiện từng thao tác như hình vẽ trong quy trình. Vừa làm vừa hỏi học sinh.
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
- Gv gọi 3 hs thao tác lại các bước gấp đầu và cánh máy bay.
- Cả lớp thực hiện.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hs nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- Gv nhận xét tiết học
- Tiết sau mang giấy màu, kéo, hồ, bút màu để thực hiện gấp máy bay đuôi rời tiếp.
- Tổ trưởng kiểm tra tổ mình.
- Hs quan sát hình mẫu và trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
- 3 hs thực hiện thao tác cả lớp theo dõi.
Môn : Tập Đọc
MỤC LỤC SÁCH
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc đúng bản Mục lục sách.
- Nghỉ hơi sau mỗi cột.
- Biết chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới : mục lục, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ nội, vương quốc.
- Biết xem mục lục sách để tra cứu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa trong SGK.
- Quyển sách : Tuyển tập truyện thiếu nhi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc 4 đoạn của bài tập đọc Chiếc bút mực.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo bức tranh va hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Để biết xem mục lục sách có ý nghĩa như thế nào, lớp mình cùng học bài Mục lục sách.
- Ghi tên bài
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1. Giọng to, rõ ràng, rành mạch, đọc từ trái sang phải.
b) Luyện đọc :
- Giới thiệu các từ cần luyện đọc và cho HS đọc.
- Giải thích các từ tác giả : người viết sách, vẽ tranh, vẽ tượng … cổ tích : chuyện kể về ngày xưa.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau và đọc từng câu theo thứ tự.
- Gọi 2 đến 3 HS đọc lại cả bài
2.3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc.
- Hỏi : Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu truyện?
- Đó là những truyện nào ?
- Tuyển tập có bao nhiêu trang ?
- Tập Bốn mùa của tác giả nào ?
- Truyện Bây giờ bạn ở đâu ở trang nào ?
- Mục lục sách để làm gì ?
- Kết luận : Đọc mục lục sách chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, … để ta nhanh chóng tìm được những gì cần đọc.
- Đưa ra Tuyển tập truyện thiếu nhi và yêu cầu HS tra cứu mục lục theo yêu cầu cụ thể của GV.
- Khen những HS hiểu bài, biết tra cứu.
2.4. Luyện đọc lại bài :
- Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi một số câu về nội dung.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị luyện từ và câu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi :
+ Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
+ Thái độ của Mai lúc Lan quên bút ra sao ?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách.
- Mở SGK
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các từ : truyện, Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ cười, Phùng Quán.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài : Ví dụ :
Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. //Trang 7.
- HS đọc nối tiếp đến hết bài.
- Đọc bài
- 7 câu chuyện.
- Mùa quả cọ, Hương đồng nội; Bây giờ bạn ở đâu ?, Người học trò cũ, Bốn mùa, Vương quốc vắng nụ cười, Như con cò vàng trong cổ tích.
- 96 trang.
- Băng Sơn.
- Trang 37
- Tìm được truyện ở trang nào, của tác giả nào.
- 5 – 7 HS tập tra cứu.
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
cơ quan tiêu hóa
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs có thể:
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
- Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh tranh vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to.
- Các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
- Trò chơi chế biến thức ăn.
a. Mục tiêu: Giới thiệu và giúp hs hình dung 1 cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột non.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Gv hướng dẫn trò chơi gồm 3 động tác.
+ Nhập khẩu : Tay phải đưa lên miệng.
+ Vận chuyển : Tay trái đưa lên cổ rờ kéo dẫn xuống ngực.
+ Chế biến : Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
Bước 2: Tổ chức cho hs chơi.
- Khi bắt đầu chơi Gv nói chậm sau đó hô nhanh dần và đảo thứ tự của khẩu lệnh với động tác . Hs nào làm sai sẽ phạt hát 1 bài.
- Gv hỏi ?.
Các em học được gì qua trò chơi này.
- Gv nêu đầu bài.
2. hoạt động 1 : Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ tiêu hóa.
* Mục tiêu : Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
* Cách tiến hành :
- Gv yêu cầu 2 hs quan sát hình 1 đọc chú thích và chỉ vị trí của miệng thực quản, dạ dày…trên sơ đồ cùng thảo luận câu hỏi, thức ăn sau khi ăn vào miệng được nhai rồi đi đâu ?.
- Gv treo tranh vẽ ống tiêu hóa lên bảng 2 hs lên bảng gắn đua tên các cơ quan ống tiêu hóa vào hình.
- Gọi 1 hs lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
GVKL : Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày ruột non và biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm máu đi nuôi cơ thể. Các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
3. Hoạt động 2 : Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
* Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Gv giảng : Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non…được biến thành chất bổ nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật.
Bước 2: Gv yêu cầu hs quan sát hình 2 và chỉ tuyến nước bọt, gan túi mật, tụy.
- Kể tên các cơ quan tiêu hóa ?.
GVKL : Cơ quan tiêu hóa gồm có : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, và các tuyến tiêu hóa, nước bọt, gan, tụy.
4. Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu : Nhận biết và nhớ các cơ quan tiêu hóa.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ, các phiếu rời các cơ quan tiêu hóa
Bước 2: Gv yêu cầu hs gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng cho đúng.
Bước 3: Các nhóm làm bài tập.
- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng.
- Gv cùng hs nhận xét qua bài tập.
- Gv nhận xét và tuyên dương các nhóm.
* Gv nhận xét tiết học.
- Hs cùng thực hiện .
- Hs chú ý theo dõi.
- Hs thực hiện trò chơi.
- Hs tự liên hệ trả lời.
- Hs làm việc theo cặp.
- 2 hs thực hiện.
- 1 hs thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát hình và chỉ nói các cơ quan tiêu hóa.
- Hs lắng nghe.
- Hs chú ý lắng nghe nhận nhiệm vụ.
Hs làm theo nhóm .
- Đại diện nhóm lên dán sản phẩm trên bảng.
- Lớp nhận xét.
Môn : Toán
Hình chữ nhật – hình tứ giác
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận dạng được hình CN, hình tứ giác.
- Bước đầu vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác (nối các điểm cho sẵn).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv : Một số miếng bìa hình CN, hình tứ giác.
Hs : ĐD học toán
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. bài mới:
a. Giới thiệu:
- Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Giới thiệu hình chữ nhật :
- Gv đưa một số hình có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu. Gv nói đây là hình chữ nhật.
- Gv vẽ hình lên bảng ghi tên và đọc hình chữ nhật.
- Gv vẽ 2 hình và yêu cầu hs ghi tên và đọc.
c/ Giới thiệu hình tứ giác :
- Gv giới thiệu tương tự, gv giới thiệu hình tứ giác.
- Hs tìm những vật có dạng hình CN, hình tứ giác.
d/ Thực hành :
Bài 1 : Hs nối các điểm để được hình CN, hình tứ giác.
Bài 2: Hs nhận dạng hình trả lời miệng.
Bài 3 : Hs tự kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được số hình theo đề bài ở SGK. Ghi thêm chữ vào hình
2 hs lên bảng thực hiện.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Gv chỉ 1 số hình và hỏi.
Hình này là hình gì ? .
* Nhận xét tiết học .
- Hs nhắc lại tựa bài.
- Hs quan sát.
- Hs ghi tên và đọc 2 hình còn lại.
- Hs tìm những vật có hình CN, hình tứ giác.
- Hs nối các điểm vào vở.
- Hs quan sát BT 2 trong SGK và trả lời.
- Hs thực hiện vào vở bài tập toán.
-Hs thực hiện trên bảng con.
Môn : Chính Tả
CHIẾC BÚT MỰC
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện Chiếc bút mực.
- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi : Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn lùi vào một ô, tên riêng phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc chính tả : ia/ya; l/n; en/eng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các con sẽ cùng viết bài Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả.
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc lại.
- Hỏi : Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào ?
- Đoạn văn này kể về chuyện gì ?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết bảng từ các từ khó, dễ lẫn.
d) Chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ia hay ya.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
Bài 3 :
a) Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu là l hoặc n :
- Đưa ra các đồ vật.
- Đây là cái gì ?
- Bức tranh vẽ con gì ?
- Người rất ngại làm việc gọi là gì ?
File đính kèm:
- T5.DOC