Giáo án giảng lớp 2 tuần 7

Môn : Toán

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.

 - Củng cố về rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán luyện tập I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố về rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. bài mới : a/ Giới thiệu bài : - Hôm nay các em ôn tập lại các kiến thức đã học về ít hơn, nhiều hơn. GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại. b/ Luyện tập : Bài 1 : Làm miệng . - GV cho HS quan sát bài 1 trong SGK và hỏi.. Ÿ Trong hình tròn có mấy ngôi sao ? ( có 5 ngôi sao). Ÿ Trong hình vuông có mấy ngôi sao ? ( có 7ngôi sao). Ÿ Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao ? ( có nhiều hơn 2 ngôi sao). Ÿ Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao ? ( có ít hơn 2 ngôi sao). Ÿ Vậy phải vẽ thêm mấy ngôi sao nữa vào trong hình tròn để số ngôi sao ở trong hai hình bằng nhau ? ( cần phải vẽ thêm 2 hình tròn nữa thì số hình tròn trong 2 hình bằng nhau ). Bài 2 : - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS dựa vào tóm tắt hãy đặt 1 đề toán, theo tóm tắt. Tóm tắt . Anh : 16 tuổi Em kém Anh : 5 tuổi Em :…..tuổi ? - GV gọi 2 HS lên giải. Em nào giải đúng nhanh trước sẽ thắng giáo viên hô hiệu lệnh ( 1, 2 bắt đầu ). Tính Giải 16 Số tuổi em là - 5 16 – 5 = 11 ( tuổi ) 11 Đáp số : 11 tuổi - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 : - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. GV cho HS làm vào vở nháp gọi 1 HS lên bảng giải. - Khi HS làm bài xong, GV gọi HS nhận xét qua bài làm của bạn. GV nhận xét chung. - GV chấm 1 số vở bài làm của HS. Tính Giải 11 Số tuổi anh là. + 5 11 + 5 = 16 ( tuổi ) 16 Đáp số : 16 tuổi Bài 4 : - GV gọi HS bài 4 ( SGK trang 31 ). - GV hỏi. Ÿ Bài toán cho biết gì ? ( tòa thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 2 có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng ). Ÿ Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi : Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? ). - GV cho HS làm vào vở. Tính Giải 16 Số tầng tòa nhà thứ hai có. - 4 16 – 4 = 12 ( tầng ) 12 Đáp số : 12 tầng - Khi HS làm xong GV gọi HS lên sửa bài - GV nhận xét và sửa chữa . - GV chấm 1 số bài cho HS. 3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Về nhà xem trước bài kilôgam. * GV nhận xét tiết học . - Cả lớp hát vui. - Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài. - HS quan sát hình bài 1 SGK. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Vài HS đặt đề toán theo tóm tắt. - 2 HS xung phong lên giải ( thi đua ). - HS còn lại theo dõi. - HS nhận xét qua bài làm của bạn. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bài vào vở nháp, nhìn tóm tắt tự giải. - 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. - HS nộp bài làm. - 1 HS đọc bài tập 4. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm vào vở bài 4. - 1 HS lên sửa bài . - 5 – 7 em nộp bài HS còn lại tự sửa bài. Môn : Tập Đọc NGƯỜI THẦY CŨ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ : cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt, … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc : + Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi. + Giọng thầy giáo : vui vẽ, ân cần. + Giọng chú bộ đội : lễ phép 2. Hiểu - Hiểu các từ ngữ trong bài : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt. - Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy long biết ơn và kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ. Qua đó, câu chuyệ cũng khuyên các em phải biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họabài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Mua kính. - Sau mỗi HS đọc, GV nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài Treo bức tranh và hỏi : - Bức tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - Muốn biết những nhân vật trong tranh nói chuyện gì, chúng ta cùng học bài tập đọc Người thầy cũ. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó đọc lại đoạn 1, 2. Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. c) Hướng dẫn ngắt giọng - Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và cho cả lớp luyện đọc. d) Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. - Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm. e) Đọc đồng thanh cả lớp g) Thi đọc đồng thanh cả lớp 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi : - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Bố Dũng làm nghề gì ? - Giải nghĩa từ lễ phép - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi : - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? - Bố của Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ? - Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo cửa sổ? - Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, lớp mình cùng học tiếp đoạn 3 để biết điều này. TIẾT 2 2.4. Luyện đọc lại bài - Tiến hành như các bước đã giới thiệu ở trên. 2.5. Tìm hiểu đoạn 3 - Gọi HS đọc bài và yêu cầu trả lời câu hỏi. - Tình cảm của bố Dũng như thế nào khi bố ra về. - Xúc động có nghĩa là gì ? - Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? - Hình phạt có nghĩa là gì ? - Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ? - Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép. - Đặt câu với từ tìm được. 2.6. Luyện đọc lại truyện - Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS đọc diễn cảm theo các vai. - Nhận xét, cho điểm từng HS 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính gì ? Của ai ? - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi. Vì sao cậu bé không biết chữ ? - 1 HS đọc 3 câu tiếp và trả lời câu hỏi : Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì ? - 1 HS đọc đọan còn lại và trả lời câu hỏi : Thái độ và câu trả lời của cậu bé như thế nào ? - 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi : Bác bán hàng đã nói gì với cậu bé? - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Vẽ thầy giáo, chú bộ đội, em HS. Họ đang nói chuyện với nhau. - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 1, 2. Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết đọan 2. - Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào,… - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội. // Thưa thầy,/em là Khánh, / đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy a ! // Nhưng … / /hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu ! // - Đọc nối tiếp đoạn 1, 2 trước lớp. - Thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bố Dũng là bộ đội. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng đã trèo qua của sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. - Các từ cần luyện phát âm : xúc động, mắc lỗi, hình phạt … - Các câu cần luyện giọng : Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt / và nhớ mãi. / - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Dũng rất xúc động. - Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh. - Dũng nghĩ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa. - Là hình thức phạt người có lỗi - Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. - Ngoan, lễ độ, ngoan ngõan. - HS tự đặt câu. - HS đọc theo vai. - Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo của bố Dũng. - Lòng kính yêu của bố Dũng. Môn : Thủ Công GẤP thuyền phẳng đáy không mui (2T) I/ mục tiêu: - Hs biết gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Hs yêu thích gấp thuyền. Ii/ chuẩn bị: GV : - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui được gấp bằng tờ giấy t/ công. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. - Giấy màu. Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu : Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA: - Gv cho các tổ kiểm tra giấy màu và ĐD học tập. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: - Các em đã được gấp tên lửa máy bay phản lực và máy bay đuôi rời. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV ghi tựa bài lên bảng. b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui ( H1 ). - GV nêu câu hỏi. Ÿ Em có nhận xét gì về hình dáng của chiếc thuyền ? ( hình dáng của chiếc thuyền dài, mũi thuyền nhọn ). Ÿ Thuyền gồm có phần nào ? ( 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền ). c. GV hướng dẫn mẫu : - GV vừa hướng dẫn vừa nói. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên ( H2 ), gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được hình 3 miết theo đường mới gấp cho phẳng. + Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4. + Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5. H2 H3 H4 H5 Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6. Tương tự, gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7. H6 H7 + Lật hình 7 ra mặt sau gấp hai lần giống hình 5, hình 6 được hình 8. H8 + Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9. Lật mặt sau hình 9, gấp giống như hình mặt trước được hình 10 ( SGK ). Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. + Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền ( H11). Miết dọc theo hai cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui ( H12 ). - GV khi đã làm xong, GV làm lại lần thứ hai để cho HS nhớ. - GV chọn hai em lên thực hiện lại các thao tác gấp cho cả lớp xem . - GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy không mui theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp . - GV theo dõi cả lớp làm. - Nhận xét, sửa chữa. 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - GV gọi HS trả lời. Ÿ Nêu lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui ?. - Về nhà các em tập gấp lại thuyền tiết 2 các thực hành trên giấy màu. * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - Các tổ kiểm tra. - Báo cáo. - HS chú ý. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát hình mẫu ( H1 SGK ). - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - HS quan sát và theo dõi. - HS theo dõi. - 2 HS lên thực hành lại các bước gấp. Vừa thực hiện vừa nói. - Cả lớp nhận xét. - HS thực hành trên giấy nháp. - Vài HS trả lời. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA E, Ê – EM YÊU TRƯỜNG EM I/ MỤC TIÊU - Viết đúng và đẹp chữ E, Ê hoa. - Viết đúng, đẹp và sạch cụm từ Em yêu trường em. - Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ có ghi sẵn chữ E, Ê hoa đặt trong khung chữ và cụm từ ứng dụng. iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng kiểm tra. - Nhận xét bài viết của từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học và ghi bài lên bảng. 2.2. Dạy viết chữ hoa - Dạy như quy trình các tiết trước. Chữ E hoa. - Chữ E hoa gồm có những nét nào ? - Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ E hoa được viết bởi một nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau tạo vòng nhỏ giữa thân chữ. Chữ Ê hoa. - Chữ Ê hoa giống và khác chữ hoa E ở điểm nào ? 2.3. Hướng dẫn từ viết ứng dụng - Giới thiệu cụm từ : Em yêu trường em. Giải thích cụm từ: Nói về tình cảm của một em HS đối với mái trường. - Chữ E hoa cao mấy đơn vị chữ. - Giữa các con chữ phải viết dấu gì ? - Chú ý : Giữa các con chữ pải có dấu nối. Chữ E hoa và chữ cái m không cần dấu nối. 2.4. Hướng dẫn viết vào vở - Tương tự các tiết trước 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi HS tìm thêm các cụm từ có chữ E, Ê hoa. - Dặn HS về nhà tập viết và chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết chữ Đ hoa, 2 HS viết từ Đẹp. - HS dưới lớp viết bảng con. - Nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS viết bảng lớp và bảng con. - Chữ Ê hoa giống chữ hoa E, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ. - HS viết bảng lớp và bảng con. - Cao 2,5 li. - Dấu nối - HS viết bảng con chữ Em. Môn : Toán kilôgam I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm que với cái cân, của cân, cách cân ( cân đĩa) . - Nhận biết về đơn vị : kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam ( kg). - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kilôgam. II/ đồ dùng dạy học: GV : Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. Một số đồ vật : Túi gạo hoặc đường loại 1kg, 1 quyển sách toán 2, 1 quyển vở. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ : 3. bài mới : a/ Giới thiệu bài : - GV yêu cầu 1 HS tay phải cầm 1 quyển sách toán 2 tay trái cầm 1 quyển vở và hỏi . Ÿ Quyển nào nặng hơn ? Quyển nào nhẹ hơn ?. - Yêu cầu HS lần lượt nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở lên và hỏi. Ÿ Vật nào nặng hơn ? Vật nào nhẹ hơn ? ( Quả cân nặng hơn quyển vở nhẹ hơn ). - Trong thực tế có vật “ nặng hơn “ hoặc “ nhẹ hơn “ vật khác muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó : GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật : - GV cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đó . - GV giới thiệu : Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. - GV viết lên bảng kilôgam Kg. - GV cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân. c/ Giới thiệu cách cân và thực hành cân : - GV giới thiệu cách cân thông qua cân 1 túi gạo. + Đặt một túi gạo (1kg ) lên một đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg ( vừa nói vùa làm ). - GV cho HS nhận xét vị trí của kim thăng bằng. ( kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng ) GV hỏi. Ÿ Vị trí hai đĩa cân thế nào ? ( hai đĩa cân ngang bằng nhau ). GVKL : Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg. - GV xúc 1 ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân ( kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân. GVKL : Túi gạo nhẹ hơn 1kg. - GV đổ thêm vào túi gạo 1 ít gạo. GVKL : Túi gạo nặng hơn 1kg. Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK . - GV gọi HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. Bài 2 : Tính theo mẫu. - GV gọi HS lên bảng làm. - GV và lớp nhận xét. 1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5kg = 5kg 6kg + 20kg = 26kg 24kg – 13kg = 11kg 47kg + 12kg = 59kg 35kg – 25kg = 10kg Bài 3 : - GV y/c HS đọc đề bài. - GV hỏi. Ÿ Bài toán cho biết những gì ?. Ÿ Bài toán hỏi gì ?. Ÿ Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ta làm như thế nào ?. - GV yêu cầu HS giải bài tập vào vở bài tập. 1 HS làm bài trên bảng lớp . - GV và cả lớp nhận xét. - GV nhận xét và ghi điểm. Tóm tắt . Bao to : 25kg Bao bé : 10kg Cả hai bao :…..kg ? Giải Cả hai bao nặng là. 25 + 10 = 35 ( kg ) Đáp số : 35kg 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: GV hỏi. Ÿ Kilôgam viết tắt như thế nào. * GV nhận xét tiết học . - Cả lớp hát vui. - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS thực hiện. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát. + Cân có hai đĩa giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng kim thăng bằng. - HS đọc CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp. - HS quan sát. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nhận xét và trả lời. - HS nhận xét và trả lời. - HS làm bài. - 5kg, 3kg. - HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài . - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS giải bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. Môn : Kể Chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. - Biết theo dõi lời bạn kể. - Biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn. ii/ đồ dùng dạy – học : - Tranh minh họa bài Tập đọc. - Áo bộ đội, mũ, kính. iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - HS kể lại chuyện Mẩu giấy vụn. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Hôm trước lớp mình học bài Tập đọc nào ? - Hôm nay lớp mình sẽ cùng kể lại câu chuyện này. - Treo tranh minh họa. 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn : - Hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? - Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ? - Ai là nhân vật chính ? - Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? - Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì ? - Gọi 1 đến 3 HS kể lại đoạn 1. chú ý để các em tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét, bổ sung. - Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy ? - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào ? - Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa ? - Thầy đã nói gì với bố Dũng ? - Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao ? - Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc HS đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. - Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ? - Em Dũng đã nghĩ gì ? 2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm 2.4. Dựng lại câu chuyện theo vai - Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai. Mỗi nhóm cử 3 HS. - Gọi HS diễn trên lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì ? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. - 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. - 4 HS kể theo vai. - Bài : Người thầy cũ. - Quan sát tranh - Bức tranh vẽ ba cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp. - Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố của Dũng), thầy giáo và người kể chuyện - Chú bộ đội. - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi. - Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - HS kể. - Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ ! - Lúc đầu thì ngạc nhiên, sau thì cười vui vẻ. - À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng … hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo : “Trước khi làm việc gì, cần suy nghĩ chứ ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu”. - 3 HS kể lại đoạn 2. - Rất xúc động. - Dũng nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể. - Thảo luận, chọn vai trong từng nhóm. - Nhận phục trang. - Diễn lại đoạn 2 - Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay nhất. Môn : Tập Đọc THỜI KHÓA BIỂU I/ MỤC TIÊU 1. Đọc : - Đọc đúng các từ ngữ:Tiếng Việt, nghệ thuật, ngoại ngữ, hoạt động. - Đọc đúng thời khóa biểu theo thứ tự: thứ–buổi-tiết; buổi–tiết-thứ. - Phân biệt được các tiết học. 2. Hiểu : - Hiểu được ý nghĩa của thời khóa biểu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Viết thời khóa biểu của lớp mình ra bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi. - Nhận xét, cho điểm. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Chúng ta đã biết Mục lục sách có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài học hôm nay sẽ học về thời khóa biểu, các con sẽ thấy được sự cần thiết của nó trong học tập. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : Đọc to, dõng dạc, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. Thứ hai : /Buổi sáng : / Tiết 1 / Tiếng Việt; / Tiết 2 / Toán / Họat động vui chơi 25 phút; / Tiết 3 / Thể dục; / Tiết 4 / Tiếng Việt … b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Giới thiệu các từ cần luyện và tiến hành tương tự các tiết trước. c) Hướng dẫn - Yêu cầu HS nối tiếp theo yêu cầu bài 1. (Thứ – buổi - tiết) - Yêu cầu HS nối tiếp theo yêu cầu bài tập 2 (Buổi – tiết - thứ) 2.3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS đọc những tiết học chính trong ngày thứ 2. - Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai. - Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần ? - Goị HS đọc và nhận xét. - Thời khóa biểu có ích lợi gì ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp mình. - Nêu tác dụng của thời khóa biểu. - Dặn HS học tập và chuẩn bị bài theo thời khóa biểu. - 3 đến 5 HS đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục. - HS theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc mẫu lần 2. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Họat động, Nghệ thuật. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc thầm. - Buổi sáng, tiết 1, tiết 4, Tiếng Việt. - Buổi chiều, tiết 2, Tiếng Việt. - Buổi chiều, tiết 3, Tin học. - Ghi và đọc - Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở và đồ dùng đi học. Môn : Tự Nhiên Xã Hội ăn uống đầy đủ I/ MỤC TIÊU: - Hiểu ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Có ý thức thực hiện một ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh trong SGK. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Gv hỏi. Ÿ Việc ăn uống hằng ngày có quan trọng không ? ( rất quan trọng ). - Hôm nay các em học bài “ Ăn uống đầy đủ “. Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách ăn uống đầy đủ và lợi ích mà việc ăn uống đầy đủ đem lại. GV ghi tựa bài lên bảng. b. Tiến hành : Hoạt động 1 : Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày . - GV treo lần lượt từng bức tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS. Tranh 1 : Ÿ Bạn Hoa đang làm gì ? Bạn ăn thức ăn gì ? ( Bạn Hoa đang ăn sáng. Bạn ăn mì, uống sữa..). Tranh 2 : Ÿ Bạn Hoa đang ăn cơm trưa cùng gia đình bạn ăn rau …. Tranh 3 : Bạn Hoa đang uống nước. Tranh 4 : Bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình . - GV hỏi. Ÿ Vậy một ngày Hoa ăn bữa và ăn những gì ? ( một ngày Hoa ăn 3 bữa ). Ÿ Ngoài ăn bạn Hoa còn làm gì ?. ( uống đủ nước ). Ÿ Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ ?. GVKL : Ăn uống đầy đủ là ăn 3 bữa, ăn đủ thịt, trứng, cá, cơm canh rau, hoa quả và uống đủ nước. Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế bản thân. * Bước 1 : - GV y/c HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý. + Em ăn mấy bữa một ngày ?. + Em ăn những gì ?. + Em có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không. * Bước 2 : Hoạt động cả lớp. - GV yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. Sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét về bữa ăn của từng bạn. - GV nhận xét chung và bổ sung. - GV hỏi thêm. Ÿ Trước và sau bữa ăn các em nên làm gì ?. Ÿ Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không . GV tóm lại : Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dây vào thức ăn mất vệ sinh không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn vì như thế sẽ không ăn được nhiều cơm, thức ăn và ăn cũng không ngon miệng. Hoạt động 3 : - GV phát phiếu cho HS làm việc CN. Bài 1 : Đánh dấu x vào thích hợp. 1/ Trong dạ dày và ruột non thức ăn được biến đổi như thế nào ?. Thành. Không biến đổi. Thành chất thải. 2/ Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu ? làm gì ?. Đưa đến các bộ phận cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện. - GV y/c HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Hoạt động 4 : Trò chơi : Lên thực đơn. - GV chia lớp thành 4 nhóm và y/cầu mỗi nhóm bàn luận để lên thực đơn cho các bữa ăn hằng ngày. + Sáng : + Trưa : + Tối : - Gv nhận xét và bổ sung. - Cả lớp hát vui. - HS trả lời. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau. - HS kể tiếp nối nhau về bữa ăn của mình. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - Lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • docT 7.doc