Giáo án giảng tuần 9 khối 2

Đạo đức (tiết 9)

 Chăm chỉ học tập (Tiết 1)

I/ Mục tiêu: Sgk: 43 / sgv: 88 / ckt: 82

 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

 - Biết được lợi ích của viẹc chăm chỉ học tập .

 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.

 * GDKNS : KN quản lí thời gian.

II/ Chuẩn bi:

 - Phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2

 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai hoạt động 1.

 - Vở bài tập.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng tuần 9 khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 9 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy Hai 14/10/2013 Ñaïo ñöùc Toaùn Taäp ñoïc Taäp ñoïc 9 41 25 26 Chaêm chæ hoïc taäp ( Tieát 1) Lít OÂn taäp – Kieåm tra giöõa HKI (tieát 1). OÂn taäp – Kieåm tra giöõa HKI (tieát 2) Ba 15/10/2013 Keå chuyeän Toaùn Chính taû 9 42 17 OÂn taäp – kieåm tra giöõa HKI ( Tieát 3) Luyeän taäp. OÂn taäp – Kieåm tra giöõa HKI (tieát 4) Tư 16/10/2013 Taäp ñoïc Toaùn Luyeän töø&Caâu GDNGLL 27 43 9 9 OÂn taäp – Kieåm tra giöõa HKI (tieát 5) Luyeän taäp chung OÂn taäp – Kieåm tra giöõa HKI (tieát 6) Tiểu phẩm “ Chú lợn biết nói” Năm 17/10/2013 Taäp vieát Toaùn Chính taû 9 44 18 OÂn taäp – Kieåm tra taäp ñoïc vaø HTL (tieát 7) Kieåm tra ñònh kyø giöõaHKI Kieåm tra ñònh kyø giöõaHKI ( ñoïc ) Sáu 18/10/2013 TNXH Taäp laøm vaên Toaùn SHCN 9 9 45 9 Ñeà phoøng beänh giun Kieåm tra ñònh kỳ giöõa HKIø( vieát ) Tìm moät soá haïng trong moät toång Sinh hoaït lớp Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Đạo đức (tiết 9) Chăm chỉ học tập (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Sgk: 43 / sgv: 88 / ckt: 82 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của viẹc chăm chỉ học tập . - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. * GDKNS : KN quản lí thời gian. II/ Chuẩn bi: - Phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai hoạt động 1. - Vở bài tập. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1- Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà. + Tham gia làm việc nhà phù hợpvới khả năng là thể hiện điều gì ? + Trẻ em có bổn phận gì đối với người lớn ? - Nhận xét,đánh giá 2- Bài mới * Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1: Xử lí tình huống (HS Y) * GDKNS : KN quản lí thời gian. - GV nêu tình huống : + Tình huống 1: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng ( đá cầu, chơi ô ăn quan) Bạn Hà phải làm gì khi đó ? - Yêu cầu HS sắp vai . - GV nhận xét. - GV kết luận Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm -GV yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu : * Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng, biểu hiện của việc chăm chỉ học tập  Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.  Tích cực tham gia lao động cùng bàn trong nhóm , trong tổ.  Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác.  Tự giác học mà không cần nhắc nhở.  Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình . * Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập . - Gọi đại diện các nhóm tiến hành trình bày. - GV kết luận : các ý kiến biểu hiện chăm chỉ học tập là : a,b,d,đ - Chăm chỉ học tập có ích là: + Giúp cho việc học đạt kết quả tốt. + Được thầy cô giáo , bạn bè yêu mến. + Thực hiện tốt quyền được học tập . + Bố mẹ hài lòng . Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế( HS G) -GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình . + Em đã chăm chỉ học tập chưa ?Hãy kể các công việc cụ thể. + Kết quả đạt được ra sao ? - GV khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe giới thiệu . - HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử và phân vai nhau . - HS trình bày , cả lớp phân tích các ứng xử và lựa chọn giải quyết . - Hà đi ngay cùng bạn . - Nhờ bạn cùng giúp rồi đi. - Bảo bạn chờ, cố làm xong bài mới đi . - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS lắng nghe. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. 3.Củng cố- dặn dò - Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Em đã chăm học như thế nào có thể kể lại bí quyết học tập của mình cho các bạn cùng nghe. -Nhận xét tiết học. Toán (tiết 41) Lít I/ Mục tiêu: Sgk: 41 – 42 / sgv: 86 / ckt: 57 - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu… - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít . - Thực hiện BT1; BT2( cột 1,2); BT4 II/ Chuẩn bị: - Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra: Gọi 3 em lên thực hiện tính dọc ở bảng.(HS TB) GV nhận xét – tuyên dương . 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Lít” GV ghi bảng tựa bài . b) Làm quen với các biểu tượng dung tích: - Lấy 2 cốc to nhỏ khác nhau, rót nước đầy 2 cốc hỏi: Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? c) Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít), Đơn vị lít. - GV giới thiệu ca 1 lít . Rót nước đầy ca ta được 1 lít. - GV: Để đo sức nước của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, … Ta dùng đơn vị đo là lít. Lít viết tắt là: “l”. - Hát 55 65 78 + 45 + 35 + 22 100 100 100 - HS nhận xét . - HS lắng nghe . HS quan sát và trả lời câu hỏi . + Cốc to chứa được nhiều nước hơn cốc nhỏ. - Quan sát cái ca 1 lít GV giới thiệu. - Vài HS đọc: “1 lít”, “2 lít”. - Vài em đọc: Lít viết tắt là: “l”. HS quan sát và lặp lại . Nghỉ giữa tiết d) Thực hành : * Bài 1: Yêu cầu HS viết, đọc tên gọi đơn vị lít (l) (theo mẫu).( gọi HS Y) * Bài 2: ( cột 1,2 ) Làm quen tính cộng trừ với số đo theo đơn vị lít.( gọi HS Y) - GV hướng dẫn bài mẫu. Các bài còn lại các em tự làm vào SGK. - Gọi vài em lên bảng làm. Lớp nhận xét. * Bài 4: Hướng dẫn cho HS tóm tắt bài toán rồi giải.( gọi HS G) Tóm tắt: Lần đầu bán : 12 l Lần sau bán : 15 l Cả hai lần bán : ……… l ? - GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng. Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít 3 l 10 l 2 l 5 l - Quan sát bài mẫu GV hướng dẫn. - Lớp làm bài vào vở. 5 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét và tự chữa bài đúng vào vở bài tập. a/ 9 l + 8 l=17 l ;15 l + 5 l=20 l ... b/ 17 l- 6 l= 11 l; 18 l – 5l=13 l ... - HS đọc đề bài toán, cả lớp giải vào vở, 1 em lên bảng làm . - Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải đúng. Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (l). Đáp số: 27 l nước mắm. 4/ Củng cố : - Lít viết tắt là gì? IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Xem và làm lại bài tập hoàn chỉnh - Nhận xét tiết học . Tập đọc (tiết 25) Ôn tập - kiểm tra giữa HKI (tiết 1) I/Mục tiêu: Sgk: 70 / sgv: 170 / ckt: 16 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát ẩm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / 15 phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học . - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4). II/ Chuẩn bi: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng (BT3). III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Giới thiệu: Giới thiệu nội dung học tập của tuần 9. Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học. 2) Kiểm tra đọc: 3 em. - Học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc đoạn hoặc cả bài, trả lời 1 câu hỏi nội dung bài vừa đọc. 3) Đọc thuộc lòng bảng chữ cái: (Miệng) - Vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Nghe giới thiệu; đọc tựa bài 2 em. - Lần lượt 5 em lên bóc thăm bốc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài theo yêu cầu của GV. - 3 em đọc bảng chữ cái. - Luyện đọc thuộc bảng chữ cái theo hướng dẫn. - 2 em thuộc lòng bảng chữ cái. Nghỉ giữa tiết 4) Xếp từ đã cho vào ô trống thích hợp trong bảng: (Viết) - 3 HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét, GV chốt lại bài giải đúng 5) Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô trong bảng: (Viết). - Lớp làm vào vở bài tập, vài em làm ở bảng. -Đọc yêu cầu, lớp làm vào vở;3 em làm bảng lớp. Chỉ người Đồ vật Con vật Cây cối Bạn bè Bán Thỏ Chuối Hùng Xe đạp Mèo Xoài … … … … -Viết thêm các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối. Chỉ người Đồ vật Con vât Cây cối ông, bà, ghế, tủ Hổ, bò, a, mít, Bố, mẹ, … bàn,vở, … Dê, trâu,… ổi, nhãn,… IV/ Nhận xét - Dặn dò: - Về tiếp tục học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt. Tập đọc ( tiết 26) Ôn tập – Kiểm tra giữa HKI (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sgk: 70 / sgv: 181 / ckt: 16 – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT2) . Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). II/ Chuẩn bi: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn mẫu câu ở bài tập 2. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2) Kiểm tra đọc: 3-4 em đọc (như tiết 1) 3) Đặt 2 câu theo mẫu: (Miệng). - Cho HS đọc yêu cầu. - 2 HS khá giỏi nhìn bảng đặt câu tương tự mẫu. - HS tự làm bài vào tập. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình . Lớp nhận xét. - Nghe GV giới thiệu , nêu lại tựa bài 2 em. - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc yêu cầu, 2 em giỏi làm. Lớp làm vào vở bài tập. Nhiều em đọc lại bài mình làm. Lớp nhận xét. Ai (cái gì con gì ?) Là gì ? Bạn Lan Chú Nam Bố em Là học sinh giỏi. Là nông dân. Là bác sĩ. Nghỉ giữa tiết 4) Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái . - GV nêu yêu cầu . - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên riêng trong các nhân vật trong bài tập đọc -> GVghi bảng VD: tuần7:Dũng, Khánh (Người thầy cũ trang 56) - Gọi 3 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ các. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. - Nghe GV nêu yêu cầu. - Mở sách xem mục lục, đọc lại và ghi tên tên riêng các nhân vật trong bài tập đọc tuần 7, 8. - 1 HS đọc tên các bài tập đọc kèm số trang và tên riêng trong các bài tập đọc đó. - 3 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ các. Lớp nhận xét. -> An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - Về tiếp tục học thuộc bảng chữ cái. - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Chính tả (tiết 17) Ôn tập – Kiểm tra giữa HKI (tiết 3) I/ Mục tiêu: Sgk: 71 / sgv: 183 / ckt: 16 - Mức độ yêu cầu vè kĩ năng đọc như tiết 1 . - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2,BT3). II/ Chuẩn bi: Phiếu ghi các bài tập đọc. - Kẻ bảng thống kê để làm bài tập 2. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Ổn định: 2) Giới thiệu: GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học. 3) Luyện đọc : Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . 4) Tìm những từ chỉ hoạt động của loài vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui” - Giúp HS nắm yêu cầu bài (tìm từ ngữ) - 1 em làm bài ở bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét bài làm của học sinh . Từ chỉ vật, chỉ người Từ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé - ..... - ..... - ..... - ..... - ..... - ..... - Hát - Nghe giới thiệu đọc tựa bài. - HS đọc và trả lời từng câu hỏi của GV . - Đọc yêu cầu bài tập. - Nghe GV hướng dẫn để nắm nội dung yêu cầubài. - Làm vào vở bài tập; Nhận xét bài làm của bạn ở bảng; Tự điều chỉnh bài làm của mình. Từ chỉ vật chỉ người Từ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Gà trống - Tu hú - Chim - Cành đào - Bé - báo phút, báo giờ. - gáy vang ò ó o, báo trời sáng. - kêu tu hú tu hú, báo sắp đến… chính. - bắt sâu bảo vệ mùa màng. - nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - đi học, quét nhà, nhặt rau, đi chơi … Nghỉ giữa tiết 4) Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối: (viết). - Giúp HS nắm yêu cầu cuẩ bài (Cách viết trong bài “Làm việc thật là vui”: Nêu hoạt động của con vật, cây cối và ích lợi của hoạt động ấy). VD: Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. Chiếc quạt quay suốt ngày để xua cái nóng. - Đọc yêu cầu. - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm yêu cầu của bài. - Làm vào i tập. - Nhiều em đọc lại câu vừa đặt. - Lớp nhận xét, sửa chữa. + Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. + Chiếc quạt quay suốt ngày để xua cái nóng. IV/ Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học . Ôn lại các bài học thuộc lòng. Toán (tiết 42) Luyện tập I/ Mục tiêu: Sgk: 41 – 41 / sgv: 86 / ckt: 58 - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vih lít . - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước ,dầu… - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít . - Thực hiện BT1; BT2 ; BT3 II/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Cho HS viết và đọc: 2 l, 5 l, 15 l. GV nhận xét – tuyên dương HS . 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. b) Thực hành luyện tập: * Bài 1: HS tính ghi kết quả lần lượt vào SGK. - Vài em nêu kết quả tính được ( gọi HS Y) GV nhận xét . * Bài 2: Hướng dẫn tìm hiểu y/c bài toán qua hình vẽ, từ đó nêu mỗi bài toán và nêu phép tính giải bài toán.( gọi HS G) VD: Có 2 cái ca lần lượt chứa được 1l, 2l . Hỏi cả 2 ca chứa được bao nhiêu lít ? Cho HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống: GV nhận xét . - Hát - Cả lớp viết bảng con . HS nhận xét - Nghe giới thiệu . -Tính ghi kết quả vào SGK, vài em nêu kết quả: 2 l + 1 l = 3 l; 16l + 5 = 21l ..... HS nhận xét . - Chú ý để nắm yêu cầu bài tập: - Tự nêu và giải bài toán theo từng hình, và kết quả. + Có 2 cái ca lần lượt chứa được 1l, 2l, . Hỏi cả 2 ca chứa được bao nhiêu lít ? (3 l). + Có 2 bình lần lượt chứa 3 l; 4 l.Hỏi cả 2 bình chứa được bao nhiêu lít ? (7 l). + Có 2 can lần lượt chứa 10 l; 20 l. Hỏi cả 2 can chứa được bao nhiêu lít ? (30 l). Nghỉ giữa tiết * Bài 3 : Cho HS đọc đề toán nêu tóm tắt bằng hình vẽ SGK, nhận dạng bài toán (thuộc dạng toán ít hơn), Lựa chọn phương pháp giải và ghi lời giải. - Lớp giải vào vở, 1 HS giải bảng lớp. Lớp nhận xét và điều chỉnh bài giải. GV nhận xét . - Đọc đề bài; nêu tóm tắt; nhận dạng bài toán. Tự giải vào vở bài tập. Nhận xét bạn giải ở bảng. Bài giải: Số lít dầu thùng thứ hai là: 16 – 2 = 14 (l) Đáp số: 14 l dầu. IV/ Nhận xét – Dặn dò: Xem và lại các bài tập cho hoàn chỉnh. Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt. Kể chuyện (tiết 9) Ôn tập – Kiểm tra giữa HKI (tiết 4) I/ Mục tiêu: Sgk: 71 / sgv: 184 / ckt: 16 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1 . - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi ( BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / phút. II/ Chuẩn bi: Vở bài tập III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2) Kiểm tra: Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . 3) Viết chính tả: - GV đọc bài “Cân voi”, giải nghĩa từ : Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - 2 , 3 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi về nội dung mẫu chuyện. - Cho HS viết từ khó và các tên riêng vào bảng con. - Hát - Nghe giới thiệu đọc tựa bài. - HS đọc và trả lời từng câu hỏi của GV . - Nghe GV đọc bài “Cân voi”và giải nghĩa từ : Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - 2 em đọc lại bài viết, lớp đọc thầm. - Vài em nêu nội dung bài viết . + Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh - Viết từ khó và các tên riêng vào bảng con theo yêu cầu của GV. Nghỉ giữa tiết * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS nhìn bài bảng tự chữa lỗi bằng bút chì ở vở bài viết của bạn. - GV thống kê số lỗi của cả lớp; Chấm - chữa bài viết của HS; sửa chữa lỗi sai chung của lớp. - Nghe GV đọc, tự viết vào vở chính tả. - HS đổi vở cho nhau và dùng bút chì bắt lỗi . - Báo số lỗi cho GV nắm. Chú ý lỗi sai chung của lớp GV chữa ở bảng. IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà học thuộc các bài học thuộc lòng đã học. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS . Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu (tiết 9) Ôn tập giữa kì I (tiết 5) I/ Mục tiêu: Sgk: 72 / sgv: 185 / ckt: 16 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc giống như tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh ( BT2). II/ Chuẩn bi: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định : 2) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3) kiểm tra tập đọc: Gọi hs một đoạn khoảng 35 tiếng/phút. 4) Dựa vào tranh trả lời câu hỏi: (miệng) - Để làm tốt các bài tập này các em phải chú ý điều gì ? (Phải quan sát kỹ từng tranh, đọc câu hỏi , suy nghĩ trả lời từng câu hỏi). - Hát - Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em. - Từng em được gọi tên lên đọc . - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Quan sát kỹ từng tranh, đọc câu hỏi , suy nghĩ trả lời từng câu hỏi - Nhiều em trả lời câu hỏi. Nghỉ giữa tiết - Giúp HS hoàn thành câu trả lời: + Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đến trường. / ………… + Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ ốm. / … + Tuấn rót nước cho mẹ uống. / …… + Tuấn tự đi đến trường. / ……… - Cho HS Kể thành câu chuyện theo 2 cách: 1 – HS khá giỏi kể mẫu, sau đó HS khác kể. 2 – HS kể theo nhóm, sau các nhóm thi kể. - HS trả lời miệng các câu hỏi.- Sửa chữa câu đúng, câu hay. - HS kể theo yêu cầu của GV. - Luyện kể ở nhóm. - Đại diện vài nhóm thi kể trước lớp. Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất. IV/ Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. - Tiếp tục ôn ở nhà các bài học thuộc lòng. Tập đọc (tiết 27) Ôn tập giữa kì I (tiết 6) I/ Mục tiêu: Sgk: 73 / sgv: 186 / ckt: 16 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc giống như tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ( BT2) ; đặt được dấu chấm , dấu phẩy vào chỗ chấm thích hợp trong mẫu chuyện ( BT3) . II/ Chuẩn bi: - Phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL - Bảng phụ chép BT3 III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định : 2) Giới thiệu: GV nêu mục đích yều cầu tiết học. 3) Kiểm tra: Gọi hs một đoạn khoảng 35 tiếng/phút. 4) Nói lời cảm ơn, xin lỗi: - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho nhiều HS suy nghĩ và TL câu hỏi : - HS nêu các câu tìm được, lớp nhận xét, GV ghi các câu lên bảng. - Hát - Nghe giới thiệu. - Từng em được gọi tên lên đọc . - Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. - Nhiều HS trả lời câu hỏi. + Câu a: Cảm ơn bạn đã giúp mình. + Câu b: Xin lỗi bạn nhé. + Câu c: Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn. + Câu d: Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ. - Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng, và chữ vào vở bài tập. Nghỉ giữa tiết 5) Dùng dấu chấm, dấu phẩy … - Cho HS đọc yêu cầu, lớp làm vào vở bài tập nhanh, không cần chép cả bài, chỉ ghi 1, 2 chữ cuối cùng trước tên dấu câu. VD: ( rồi – dấu chấm, không – dấu phẩy, … ) - Cho 2 em đọc lại chuỵên vui sau khi đã điền đúng dấu chấm,dấu phẩy. GV nhận xét , chốt ý đúng . - Đọc yêu cầu bài tập. Làm vào bài tập. - 2 em đọc lại chuyện vui. - Nhiều em nêu kết quả, lớp nhận xét đúng sai. Năm mới …… Nhưng con …… dậy rồi . Thế là sau … không , hở mẹ ? …… Nhưng lúc mở , con …… mà - Lớp chữa bài vào vở. IV/ Nhận xét – Dăn dò:. - Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã được học. - GV nhận xét tiết học . Toán (tiết 43) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Sgk: 41 / sgv: 88 / ckt: 58 - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l. - Biết số hạng , tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng . - Thực hiện BT1( dòng 1,2); BT2; BT3( cột 1,2,3); BT4 II/ Hoạt động dạy chủ yếu: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng làm 18l – 6l= 45l + 12l = GV nhận xét . 3/ Bài mới: a/Giới thiệu: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. b/Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: ( dòng 1,2 ) ( gọi HS Y) Gọi HS nêu kết quả từng cột. * Bài 2: HS nhìn hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính (Giấy nháp). Nêu kết quả.( gọi HS G) GV nhận xét . * Bài 3: (cột 1,2,3 ) ( gọi HS Y) HS làm bài ở giấy nháp rồi đọc kết quả. Lớp và GV nhận xét. - Hát 2 hs lên bảng làm, nhận xét . - Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em. - Làm nháp, điền vào SGK, nêu kết quả. 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 ................. 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 ................. - Nhìn hình vẽ nêu từng bài toán và kết quả. + Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45kg. + Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45l. - Tìm tổng ở nháp rồi nêu kết quả tìm được. Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng 51 93 92 Nghỉ giữ tiết * Bài 4:( Gọi HS G) - Dựa vào tóm tắt, tự giải bài toán, 1 em làm ở bảng lớp. - Tự giải vào vở, 1 em giải bảng lớp.Lớp nhận xét sửa chữa .Đổi vở kiểm tra chéo bài với nhau. Bài giải: Số kg gạo bán là : 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo 4/ Nhận xét – Dặn dị: - Xem và làm lại các bài tập cho hoàn thành . - Nhận xét tiết học . Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Tập viết (tiết 9) Ôn tập – kiểm tra giữa HKI (tiết 7) I/ Mục tiêu: Sgk: 73 / sgv: 187 / ckt: 16 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc giống như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách ( BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huốnga cụ thể ( BT3). II/ Chuẩn bi: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2) Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 3) Kiểm tra : Gọi hs một đoạn khoảng 35 tiếng/phút. 4) Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách. (Miệng) - HS tự làm nêu kết quả: Tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung, trang. - Hát - Đọc tựa bài. - Từng em được gọi tên lên đọc . - Đọc yêu cầu bài tập. - Lớp mở sách tìm nói tên các bài học tuần 8 theo mục lục. - Vài HS nêu kết quả bài làm của mình. + Tuần 8; Chủ điểm Thầy cô. Tập đọc Người mẹ hiền, trang 63. Kể chuyện: người mẹ hiền, trang 64. + Chính tả: Tập chép Người mẹ hiền. Phân biệt … trang 65. + Tập đọc: Bàn tay dịu dàng, trang 66. + Luyệ từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy. Nghỉ giữa tiết 4) Ghi lại lời mời ,nhờ , đề nghị : - Cho HS đọc y/c . - Cho HS làm bài vào nháp. - Cho nhiều em đọc k/q. Lớp n/x - Vài HS đọc lại bài hay - Đọc yêu cầu bài. - Lớp làm vào bài tập. Vài em nêu kết quả bài làm. Lớp nhận xét. / Mẹ ơi, mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 nhé! b/ Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy, cô bài mẹ và cô. c/ Thưa cô, xin nhắc lại dùm em câu hỏi của cô! - HS đọc IV/ Nhận xét – Dặn dò: Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã được học Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Tự nhiên xã hội (tiết 9) Đề phòng bệnh giun I/ Mục tiêu: Sgk: 22 / sgv: 37 / ckt: 86 Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun . Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ. * GDKNS : - KN ra quyết định. - KN làm chủ bản thân * GDBVMT : Khi đi tiểu , đi tiêu cần đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi sau khi đi vệ sinh. Nên rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi điđại tiện , tiểu tiện, cần ăn chín , uống sôi… II/ Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK/ 20, 21 . II/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định lớp : Cho HS hát . 2) Kiểm tra: + Trước khi ăn uống các em phải làm gì? +Ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ? GV nhận xét – tuyên dương . 3) Bài mới: a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Đề phòng bệnh giun”. b/ Khởi động: Cho cả lớp hát bài “ Bàn tay sạch” c/ Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về tác hại của giun đối với sức khoẻ. * Mục tiêu: - Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun; - HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. – Nêu được tát hại của bệnh giun. * GDKNS : KN ra quyết định. * Cách thực hiện: - GV hỏi: + Các em đã bao giờ bị đau bụng haytiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - GV: Nếu bạn nào bị triệu chứng như vậy bạn đó đã bị nhiễm giun. - Cho cả lớp thảo luận lần lượt các câu hỏi: + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? + Nêu tác hại do giun gây ra. - GV kết luận , giúp HS hiểu : + Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như : ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ở ruột. + Giun hút các chất bổ dưởng có trong cơ thể người để sống. + Người bị nhiễm giun, gầy , xanh xao, hay mệch mỏi, do mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Giun nhiều gây tắc ruột, tắc ống mật… Chết người. d/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm bệnh giun. * Mục tiêu: HS phát hện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. * Cách thực hiện: a) Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Quan sát hình 1 S/20. Thảo luận nhóm câu hỏi: + Trứng giun và giun từ trong ruột người bệnh giun ra ngoài cách nào? + Từ trong phân người bệnh, trứng giun vào cơ thể người lành bằng con đường nào? b) Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên chỉ và nói tên các đường đi của giun vào cơ thể theo từng mũi tên. => Tóm ý: Trứng giun có nhiều ở phân người, đi tiêu không hợp vệ sinh trứng giun xâm nhập vào nguồn nước, vào đất theo ruồi đi khắp nơi. Trứng giun vào cơ thể bằng các cách sau : + Không rữa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn đồ uống. + Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun. + Đất trồng rau bị ô nhiễm do hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón r

File đính kèm:

  • docTUAN 92013.doc