I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận
2. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân
I. Mục tiêu bài học.
II. Kỹ năng sống
Rèn kỹ thực hiện tốt và đầy đủ về quyền và nghĩa vụ tố cáo của công dân
III. Chuẩn bị:
1. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết tình huống
- Liên hệ thực tế, hoạt động cá nhân.
2. Tµi liÖu ph¬ng tiÖn
- Sưu tầm một số câu chuyện liên quan đến việc sử dụng quyền tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu
- Hiến pháp 1992, Luật báo chí
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là HIV/ AIDS? Con đường lây truyền ? Tác hại của HIV/AIDS ? Cách phòng tránh HIV/ AIDS ?
3.Giới thiệu bài mới
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 Tuần 28 Tiết 28 Quyền tự do ngôn luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nam Thái A
Ngày soạn 10/ 01 /2013
Tuần 28
Tiết 28: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận
2. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân
I. Mục tiêu bài học.
II. Kỹ năng sống
Rèn kỹ thực hiện tốt và đầy đủ về quyền và nghĩa vụ tố cáo của công dân
III. Chuẩn bị:
1. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết tình huống
- Liên hệ thực tế, hoạt động cá nhân.
2. Tµi liÖu ph¬ng tiÖn
- Sưu tầm một số câu chuyện liên quan đến việc sử dụng quyền tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu
- Hiến pháp 1992, Luật báo chí
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là HIV/ AIDS? Con đường lây truyền ? Tác hại của HIV/AIDS ? Cách phòng tránh HIV/ AIDS ?
3.Giới thiệu bài mới
Hoaït ñoäng thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
Noäi dung
* Hoạt động 1:
GV yêu cầu học sinh đọc đặt vấn đề .
GV: Tổ chức cho HS thảo luận
GV: Đưa câu hỏi lên bảng phụ
? Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận công dân? Vì sao?
a. HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp
b. Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh của địa phương
c. Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế
d. Góp ý kiến vào dự thảo PL và Hiến pháp
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, giải đáp
HS: Trả lời ý kiến cá nhân
1. Thế nào là ngôn luận?
2. Thế nào là tự do ngôn luận?
GV: Chuyển ý
* Hoạt động 2:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Nhóm 1: Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
Nhóm 2: Công dân thể hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao?
Nhóm 3: Trách nhiệm của nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận
HS: Nêu các việc làm là của mình
GV: Củng cố phần này bằng bài tập
Em cho biết ý kiến
a. Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo pháp luật
b. Phải có trình độ văn hoá mới sử dụng quyền tự do ngôn luận có hiệu quả
- Học sinh THCS cũng có quyền tự do ngôn luận
GV: Nhận xét ý kiến học sinh
GV: Chuyển ý
Bài 1: SGK
Trong các tình huống dưới đây tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân
a. Góp phần trực tiếp có hành vi vi phạm tài sản NN, xâm phạm quyền sở hữu công dân
b. Viết bài đăng báo việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí gây thiệt hại đến tài sản NN
c. Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lý về một cán bộ có biểu hiện tham nhũng
d. Chất vấn đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân trong các kì tiếp xúc cử tri
- học sinh đọc
- học sinh thảo luận nhóm 5’ hết giờ đại diện nhóm trình bày .
Phương án: a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận
- Ngôn luận có nghĩa dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ,...của mình nhằm bàn luận vấn đề (luận)
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung
Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội
Phải theo quy định của pháp luật
Vì: Như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí phát huy vai trò của mình
* Liên hệ trách nhiệm bản thân
- Bày tỏ ý kiến cá nhân
- Trình bày nguyện vọng
- Nhờ giải đáp thắc mắc
- Yêu cầu bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá
- Tìm hiểu Hiến pháp, pháp luật
-Không nghe, đọc những tin tức trái PL
- Tiếp nhận thông tin báo đài
- Tích cực tham gia ý kiến, kiến nghị
III. Bài tập
Đáp án:
Đúng: b, d
I. Đặt vấn đề
Đáp án:
Phương án: a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận
Bài học:
- Ngôn luận có nghĩa dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ,...của mình nhằm bàn luận vấn đề (luận)
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung
II. Nội dung bài học
1. Quyền tự do ngôn luận: Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội
2. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận: Phải theo quy định của pháp luật
Vì: Như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội
3. Nhà nước làm gì
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí phát huy vai trò của mình
* Liên hệ trách nhiệm bản thân
- Bày tỏ ý kiến cá nhân
- Trình bày nguyện vọng
- Nhờ giải đáp thắc mắc
- Yêu cầu bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá
- Tìm hiểu Hiến pháp, pháp luật
-Không nghe, đọc những tin tức trái PL
- Tiếp nhận thông tin báo đài
- Tích cực tham gia ý kiến, kiến nghị
III. Bài tập
Đáp án:
Đúng: b, d
3. Củng cố :
- Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
- Công dân thể hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao?
- Trách nhiệm của nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận
4. Hướng dẫn tự học
- Học bài ở nhà : Nội dung bài học
- Soạn bài : Hiến pháp nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa việt Nam
- Rút kinh nghiệm .
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................
Duyệt của tổ trưởng
Ngày….tháng ….năm 2013
File đính kèm:
- Tiết 28.doc