II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
Bước 1 : GV đề nghị HS chơi trò chơi tại chỗ (VD : Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”).
Bước 2 : Từ trò chơi, GV dẫn dắt, giới thiệu bài học, ghi tên bài “Vui chơi ở trường”.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 32.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo tranh :
- Những trò chơi nên chơi là : đá cầu, nhảy lò cò, bịt mắt bắt dê, đọc sách, ô ăn quan.
- Trò chơi không nên chơi là : trèo cây (vì đây là trò chơi có hại cho thiên nhiên và nguy hiểm cho bản thân) ,bắn súng, đấm nhau, những trò chơi có hại cho thiên nhiên và môi trường, .
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 34.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
18 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh Lớp 1 - Tiết 1 đến 9 - Trường Tiểu học Vũ Xuân Thiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 1:
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Giúp học sinh nhận biết được:
- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Chương trình học của học sinh toàn cấp.
- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 1.
- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Xem tranh-Trao đổi, thực hành- Lời khuyên).
2. Học sinh có kĩ năng :
- Sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 1 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).
3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách HS (dùng cho GV).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3’)
Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 1.
Bước 2 : GV giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài.
Hoạt động 2 : Giới thiệu về tài liệu (5’)
Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 1, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
Bước 2 : GV có thể lấy một số ví dụ về hành vi đẹp trong SHS để minh họa.
Hoạt động 3 : Giới thiệu về tài liệu toàn cấp (7’)
Bước 1 : GV sử dụng sách từ lớp 1 đến lớp 5 để khái quát về Bộ tài liệu “Giáo dục Nếp sống TL, VM cho HS Hà Nội” .
- Hình thức : Bộ tài liệu gồm 5 cuốn tương ứng với 5 khối lớp.
- Nội dung : Có 8 chủ đề “Nói, nghe ; ăn; mặc; ở; cử chỉ, vui chơi, giao tiếp, ứng xử”.
Bước 2 : GV tóm tắt lời giới thiệu cho HS.
( Nghỉ giữa giờ: 5’)
Hoạt động 4 : Tìm hiểu sách HS lớp 1 (12’)
Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:
- SHS gồm có mấy bài ?
- Tên từng bài là gì ?
- Mỗi bài gồm có những phần nào ?
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận :
SHS lớp 1 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề nói, nghe, ăn, mặc, cử chỉ, vui chơi.
Bài 1 : Em học nói
Bài 2 : Lời chào
Bài 3 : Bữa ăn trong gia đình
Bài 4 : Bữa ăn bán trú
Bài 5 : Trang phục tới trường
Bài 6 : Trang phục ở nhà
Bài 7 : Cách đi, đứng của em
Bài 8 : Vui chơi ở trường
Mỗi bài gồm 3 phần : Xem tranh (Xem truyện tranh) – Trao đổim thảo luận – Lời khuyên.
Hoạt động 5: Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL,VM cho HS lớp 1.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 1 “Em hỏi và trả lời”.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 2 :
Bài 1 : EM HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy khi hỏi và trả lời, cần lễ phép đối với người lớn tuổi, thân mật với bạn bè, em nhỏ.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Hỏi và trả lời đủ cả câu, không hỏi và trả lời trống không.
- Lễ phép đối với người lớn tuổi, thân mật với bạn bè, em nhỏ.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị với mọi người.
3. Học sinh có thái độ tự tin và biết thể hiện tình cảm đúng mực khi hỏi và trả lời.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3’)
Bước 1 : GV có thể gợi ý cho HS nêu câu hỏi bất kì để HS khác trả lời.
Bước 2 : GV nhận xét câu hỏi và câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài học.
GV ghi tên bài “Em hói và trả lời”.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 5, 6.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo từng tranh:
- Tranh 1 : Bình trả lời câu hỏi của mẹ đầy đủ, lễ phép (như vậy làm mẹ rất vui,... > nên làm theo Bình).
- Tranh 2 : Hùng trả lời câu hỏi của bố chưa đầy đủ (Hùng nói trống không với bố, bố sẽ không vui,... > không nên làm theo Hùng).
- Tranh 3 : Bình trả lời người lớn đầy đủ, lễ phép (như vậy cô chú rất vui và cảm nhận Bình rất ngoan,... > nên làm theo Bình).
- Tranh 4 : Bình hỏi Hùng đầy đủ, thân mật (trước khi hỏi Hùng, Bình gọi “Hùng ơi !” như vậy thể hiện tình cảm bạn bè thân thiết > nên làm theo Bình; Hùng trả lời Bình không đủ câu, không thể hiện tình cảm bạn vè thân thiết,... > không nên làm theo Hùng).
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1, ý 2 (trừ em nhỏ) của lời khuyên, SHS trang 8.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
( Nghỉ giữa giờ: 5’)
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (6’)
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1 : Em của Hoa nói lời đề nghị đủ câu, lễ phép > Em của Hoa biết nói lời đề nghị ; Hoa trả lời em đủ câu, đồng ý với lời đề nghị của em > Hoa biết cách nói với em nhỏ thân mật, gần gũi.
- Tranh 2 : Em của Huy nói lời đề nghị đủ câu, lễ phép > Em của Huy biết nói lời đề nghị ; Huy trả lời em không đủ câu, gắt gỏng > Huy làm em trai sợ và không vui.
Bước 3 : GV gợi mở để HS bổ sung ý em nhỏ trong ý 2 của lời khuyên, SHS trang 8
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành (8’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.
Bước 2 : HS trình bày kết quả (GV chú ý nhắc HS thể hiện sự vui vẻ, lễ phép, thân thiện khi diễn đạt lời nói).
GV kết luận nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1 : Liên có thể nói “ Con thưa cô, cô cho con xin phép đi rửa tay
ạ !” ; “Con xin phép cô cho con đi rửa tay ạ !” ; “ Cô cho con xin phép đi rửa tay ạ !”,...
-Tranh 2 : Hùng có thể nói “Dạ, nhà bác Kiên ở đằng kia ạ !” ; “Dạ, nhà bác Kiên ở cạnh cửa hàng kia ạ !”; “Dạ,...” ,...
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 2 “Lời chào”.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 3 :
Bài 2: LỜI CHÀO
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy khi chào, cần lễ phép đối với người lớn tuổi, thân mật với bạn bè, em nhỏ.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Lễ phép khi chào người lớn tuổi, thân thiện khi chào bạn bè, em nhỏ.
- Biết chào cách, đúng lúc.
- Chào hỏi mọi người theo thứ tự.
3. Học sinh có thái độ tự tin và biết thể hiện tình cảm đúng mực khi chào người lớn, bạn bè, em nhỏ.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề nói, nghe (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Em hỏi và trả lời (TLGDNSTL,VM lớp 1).
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Lời chào” (GV đề nghị HS hát bài “Lời chào của em”).
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 9, 10.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo từng tranh:
- Tranh 1 : Hoa lễ phép chào ông bà trước khi đi học.
- Tranh 2 : Hoa lễ phép chào cô giáo khi đến trường.
- Tranh 3 : Hoa vui vẻ chào tạm biệt các bạn khi ra về.
- Tranh 4 : Hoa hân hoan chào bố mẹ khi bố mẹ đến đón mình.
GV mở rộng : Đối với người lớn tuổi, bạn chào lễ phép. Với bạn bè bạn chào thân mật, gần gũi. Khi chào bạn hướng ánh mắt đến người được chào.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 12.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
( Nghỉ giữa giờ: 5’)
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (6’)
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 11.
Bước 2 : HS bày tỏ ý kiến. GV kết luận theo nội dung từng tranh :
- Tranh 1 : Tùng và Tuấn nói lời chào đầy đủ, thân mật. Khi chào hai bạn cùng nhìn nhau và có thái độ thân thiện > Đồng ý với cách chào của Tùng và Tuấn.
- Tranh 2 : Dũng vừa chạy vừa chào cô > Không đồng ý với cách chào cô của Dũng. Chào như vậy chưa thể hiện sự lễ phép. Khi gặp cô giáo hay những người lớn tuổi, chúng ta cần đứng lại, cúi đầu chào rồi mới đi tiếp. Với người lớn tuổi cuối câu chào nên có tiếng “ạ”.
- Tranh 3 : Hưng mải xem truyện, chào bố mà không quay lại nhìn bố > Không đồng ý với cách chào bố của Hưng. Khi chào mọi người, chúng ta nên hướng mặt về phía người được chào.
- Tranh 4 : Hương chào người quen (người lớn) vừa đủ câu, vừa lễ phép > Đồng ý với cách chào của bạn Hương. Lời chào của bạn lễ phép và bạn đã thể hiện được sự vui vẻ, thân thiện.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi , thực hành ( 8’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 12.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. Giáo viên kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1 : Nếu gặp người quen của mẹ ở siêu thị, các em nên lại gần chào (chú ý cách xưng hô của mẹ để nói lời cháo phù hợp, VD: mẹ chào chị, con chào bác,...). Chú ý đến ngữ điệu giọng nói, không nên nói to tên người được chào ở nơi công cộng.
- Tình huống 2 : Đi học về, nếu thấy bố (mẹ) đang làm việc trên máy tính (công viện cần yên tĩnh), các em nên chào hỏi nhẹ nhàng, lễ phép rồi không làm phiền để tránh ảnh hưởng tới công việc bố (mẹ) đang làm.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 12.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 3 “Bữa ăn trong gia đình”.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 4 :
Bài 3 : BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy những việc cần làm khi ăn cơm với gia đình.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Rửa tay sạch sẽ trước và sau khi ăn.
- Nói lời mời mọi người trước khi ăn và nói lời xin phép khi rời khỏi bàn ăn.
- Đưa và nhận bát, đũa thìa bằng hai tay.
- Ăn uống từ tốn. Không nên vừa ăn vừa làm việc khác.
3. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, tự giác thực hiện những việc cần làm khi ăn cơm với gia đình.
- Ủng hộ, tán thành với những hành vi thể hiện sự TL,VM trong bữa ăn gia đình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai (đồ dùng cho mâm cơm gia đình bằng bìa, mỗi mâm gồm 6 bát, 6 đôi đũa, 1 bát canh, 3 đĩa).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề nói, nghe (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Em hỏi và trả lời (TLGDNSTL,VM lớp 1).
- Lời chào (TLGDNSTL,VM lớp 1).
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Bữa ăn trong gia đình”.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 13, 14.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1: Trước khi ăn, Giang rửa tay và lau khô tay.
- Tranh 2: Giang lễ phép mời cơm cả nhà theo thứ tự từ người cao tuổi nhất.
- Tranh 3: Giang gắp thức ăn từ tốn, bát ăn đỡ ở dưới để tránh thức ăn bị rơi ra
- Tranh 4: Giang chan canh khéo léo, bát đưa sát với bát canh chung tránh để nước canh rơi ra ngoài. Khi chan canh, bạn đặt thìa xuống mâm, sau đó dùng thìa canh chung. (Lưu ý : Khi chan canh không khoắng bát canh.)
GV mở rộng : Trước khi ăn, Giang biết rửa tay sạch sẽ, đưa và nhận bát bằng hai tay. Giang biết nói lời mời mọi người theo thứ tự từ người lớn tuổi nhất. Trong lúc ăn, Giang ăn uống từ tốn và biết cách sử dụng thìa, bát, đũa hợp lí.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS đưa ra ý 1, 2 của lời khuyên, SHS trang 15.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
( Nghỉ giữa giờ: 5’)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (6’)
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 14, 15
Bước 2 : HS bày tỏ ý kiến. GV phân tích và kết luận nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1 : Huy bốc thức ăn cho vào miệng. Bố mẹ tỏ thái độ không hài lòng > Không đồng ý với hành vi của Huy. Huy làm như vậy vừa mất vệ sinh khi ăn, vừa tạo thói quen xấu.
- Tranh 2 : Hưng so đũa mời bố mẹ trước khi ăn. Bố mẹ hài lòng với việc làm của bạn > Đồng ý với hành vi của Hưng. Hưng biết làm việc vừa sức với mình khi chuẩn bị ăn cơm với gia đình.
- Tranh 3 : Sau khi ăn cơm xong, Tuấn mời tăm cả nhà. Ông bà, bố mẹ rất hài lòng với việc làm của bạn > Đồng ý với hành vi của Tuấn. Tuấn biết làm việc vừa sức với mình sau khi ăn cơm với gia đình.
- Tranh 4 : Long vừa chơi vừa ăn > Không đồng ý với hành vi của Long. Long làm như vậy vừa mất vệ sinh khi ăn, vừa làm bữa ăn không ngon miệng, không có lợi cho sức khoẻ.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3, 4 của lời khuyên, SHS trang 15.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (8’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 15.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận, nhận xét và động viên HS.
Bước 3 : GV yêu cầu HS thực hiện những hành vi đẹp vừa xác định khi ăn cơm tại gia đình.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 4 “ Bữa ăn bán trú”.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 5 :
Bài 4 : BỮA ĂN BÁN TRÚ
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy những việc cần làm trong bữa ăn trưa ở trường.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Đến giờ ăn cơm trưa ở trường, ngồi ngay ngắn vào chỗ quy định.
- Biết cách ăn uống gọn gàng, không để rơi vãi.
- Biết động viên khi thấy bạn ăn không ngon miệng.
- Biết nói lời yêu cầu khi muốn ăn thêm.
- Khi ăn xong, biết thu gọn bát, thìa để vào nơi quy định; uống nước, lau miệng và nghỉ ngơi hợp lí.
3. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, tự giác thực hiện những việc cần làm trong bữa ăn trưa ở trường.
- Ủng hộ, tán thành với những hành vi thể hiện sự TL,VM trong bữa ăn trưa ở trường.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề ăn (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan : Bữa ăn trong gia đình (TLGDNSTL,VM lớp 1).
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Bữa ăn bán trú”
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 16, 17.
Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1 : Trước khi ăn, các bạn ngồi ngay ngắn vào chỗ quy định. Các bạn mời nhau ăn cơm vui vẻ.
- Tranh 2 : Hoa bị mệt, Lan ân cần động viên bạn ăn cơm.
- Tranh 3 : Ăn xong, hai bạn mang bát tới nơi quy định và bạn gái đang lau bàn.
- Tranh 4 : Sau khi rửa tay, các bạn uống nước và lau miệng.
GV mở rộng : Những việc các bạn trong từng bức tranh đều là việc làm đúng và nên làm theo.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS đưa ra ý 1, 2 của lời khuyên, SHS trang 19.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
( Nghỉ giữa giờ: 5’)
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (6’)
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 18 (GV nhắc HS chú ý lời thoại của nhân vật).
Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1 : Hai bạn nam vừa ăn vừa đùa nghịch. Bạn nam bên phải còn định xúc cơm chuyển sang bát bạn bên cạnh > Hành vi không nên làm. Đùa nghịch như hai bạn sẽ làm mất vệ sinh khi ăn, có thể rơi, vỡ bát, bữa ăn không ngọn miệng, không có lợi cho sức khoẻ.
- Tranh 2 : Hai bạn đang ăn cơm ở trường. Các bạn ngồi trên ghế ngay ngắn. Bạn nam bên trái tay cầm thìa, tay bưng bát cơm. Bạn nam bên phảivừa chan canh vừa khen cơm ngon > Hành vi nên làm.
- Tranh 3 : Bạn nam vừa ngồi ăn vừa quay lại nói chuyện. Bạn ngồi co chân lên ghế. Bạn rủ bạn Trung ra sân chơi sau khi ăn cơm xong > Hành vi không nên làm. Ngồi như vậy trông rất xấu, trò chuyện như vậy làm bữa ăn không ngon miệng, không có lợi cho sức khoẻ. Sau khi ăn, không rủ nhau đi chơi vì như vậy không có lợi cho sức khoẻ.
- Tranh 4 : Trong khi các bạn đang ngồi ngay ngắn ăn cơm thì bạn nam lại vừa đi vừa ăn > Hành vi không nên làm. Vừa ăn vừa đi như vậy không có lợi cho sức khoẻ.
Bước 3: GV gợi mở để HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 19.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (8’)
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 19.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận, nhận xét theo từng trường hợp.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 5 : Trang phục đến trường.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 6 :
Bài 5 : TRANG PHỤC TỚI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy khi tới trường, cần lựa chọn trang phục phù hợp với quy định và phù hợp với thời tiết.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Biết lựa chọn trang phục đúng quy định, phù hợp với thời tiết.
- Biết giữ gìn trang phục luôn gọn gàng, sạch sẽ.
- Không mặc quần áo bẩn, quần áo nhàu nát hay tuột chỉ, đứt cúc.
3. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, tự giác lựa chọn trang phục tới trường theo quy định, phù hợp thời tiết.
- Ủng hộ, tán thành với những người có trang phục tới trường quy định, phù hợp thời tiết.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề mặc (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Gọn gàng, sạch sẽ (Vở bài tập Đạo đức lớp 1).
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Trang phục tới trường”.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 20, 21.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo từng câu hỏi:
1. Bạn My nhắc bạn Sơn chỉnh lại trang phục vì Sơn mặc quần áo đồng phục luộm thuộm (mũ đội lệch, sách vở đằng sau cặp xộc xệch, tất chưa kéo lên, áo chưa bẻ cổ và chưa cho vào trong quần).
2. Sơn đứng trước gương chỉnh lại quần áo.
Bước 3 : GV gợi ý để HS rút ra câu 2 - ý 1 của lời khuyên, SH trang 24.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
( Nghỉ giữa giờ: 5’)
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (6’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 22, 23.
Bước 2 : HS bày tỏ ý kiến.
GV kết luận :
- Những trang phục đúng quy định khi tới trường : 1, 5, 6,7, 8 .
- Những trang phục chưa đúng khi tới trường : 2, 3, 4 .
Bước 3 : GV gợi ý để HS rút ra câu 1 - ý 1 của lời khuyên, SHS trang 24.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến (8’)
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 24.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tranh :
- Tranh 1: Các bạn mặc đồng phục theo đúng quy định và phù hợp với thời tiết > Tán thành, ủng hộ và học tập theo các bạn.
- Tranh 2 : Bạn mặc áo vạt trong, vạt ngoài (nên cho áo vào trong quần) > Không tán thành với trang phục của bạn.
- Tranh 3 : Bạn mặc áo không cài khuy, áo chưa cho vào trong quần > Không tán thành với trang phục của bạn.
- Tranh 4: Bạn nữ biết đứng trước gương để chỉnh đốn trang phục trước khi đến trường > Tán thành với trang phục của bạn.
Bước 3 : GV gợi mở để HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 24.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 6 “Trang phục ở nhà”.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 7 :
Bài 6 : TRANG PHỤC Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy cần lựa chọn trang phục ở nhà phù hợp với thời tiết và thuận tiện cho sinh hoạt.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Biết lựa chọn trang phục ở nhà phù hợp với thời tiết và thuận tiện cho sinh hoạt.
- Không mặc quần áo lôi thôi, tùy tiện.
3. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, tự giác lựa chọn trang phục ở nhà phù hợp thời tiết, thuận tiện cho sinh hoạt.
- Ủng hộ, tán thành với những người có trang phục ở nhà hợp lý.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến chủ đề mặc (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan :
- Trang phục đến trường (TLGDNSTL,VM lớp 1).
Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Trang phục ở nhà”.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi ( (10’)
Bước 1: GV yêu cầu HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 25.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo nội dung từng tranh:
- Tranh 1 : Bạn nữ mặc quần dài, áo dài tay khi ở nhà > Phù hợp với mùa thu, mùa xuân.
- Tranh 2 : Bạn nam mặc quần cộc, áo dài tay ở nhà khi trời lạnh > Không phù hợp với thời tiết, không có lợi cho sức khoẻ.
- Tranh 3 : Bạn nam mặc quần áo đồng phục khi ở nhà > Không phù hợp, mặc như vậy sẽ làm quần áo đồng phục chóng cũ và không thuận tiện cho sinh hoạt ở nhà.
- Tranh 4 : Bạn nam mặc quần cộc, áo cộc tay > Phù hợp khi ở nhà vào mùa hè.
Bước 3 : GV gợi mở để HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
( Nghỉ giữa giờ : 5’)
Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến (6’)
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 26.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung theo từng tranh :
- Tranh 1 : Bạn nữ mặc váy áo điệu khi ở nhà (rườm rà, không thuận tiện cho sinh hoạt).
- Tranh 2 : Bạn nam mặc quần cộc, áo may ô phù hợp khi ở nhà vào mùa hè (thuận tiện cho sinh hoạt).
- Tranh 3 : Bạn nữ mặc quần ngắn, áo ngăn tay phù hợp khi ở nhà vào mùa hè (thuận tiện cho sinh hoạt).
- Tranh 4 : Bạn nam mặc quần cộc, cởi trẩn (có thể thuận tiện cho sinh hoạt nhưng trông không đẹp, không lịch sự,...)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 27.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (8’)
Bước 1: GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 27.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương HS biết lựa chọn trang phục ở nhà.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 7 “Cách đi, đứng của em”.
Trêng th vò xu©n thiÒu
N¨m häc: 20..... – 20.....
Gi¸o viªn: ........................................... TuÇn ...
KÕ ho¹ch bµi häc
Thø ..............................
M«n : GD NS TL - VM
Tiết 8 :
Bài 7 : CÁCH ĐI, ĐỨNG CỦA EM
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc đi và đứng đúng cách thể hiện sự TL, VM.
2. Học sinh có kĩ năng :
a) Khi đi :
- Đi thong thả, nhẹ nhàng và tránh gây tiếng động mạnh. Quan sát phía trước để tránh bị va chạm.
- Nhường đường cho người ra khi vào cửa hàng, cầu thang máy, lên xe buýt hay tàu điện,...
- Không đi qua trước mặt người đang ngồi hay đang nói chuyện. Nếu cần phải đi qua thì phải xin phép và hơi cúi người xuống.
b) Khi đứng nói chuyện với người khác :
- Đứng ngay ngắn, mắt nhìn người nói chuyện với mình.
- Biết chọn vị trí đứng thích hợp để không làm ảnh hưởng đến người xung quanh.
3. Học sinh có thái đô :
- Tự giác thực hiện việc đi, đứng đúng cách thể hiện sự thanh lịch, văn minh.
- Đồng tình, ủng hộ với cách đi, đứng thanh lịch, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tr
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_nep_song_thanh_lich_van_minh_lop_1_tiet_1_d.doc