1,Mục tiêu:
a* Kiến thức : HS nắm được(trực quan ) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
b* Kĩ năng: - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
- Bằng hình ảnh cụ thể giúp h/s bước đầu làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu
- Bước đầu nhắc lại khái niệm chiều cao.
c* Thái độ: Biết quy lạ về quen, tích cực học tập
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + tranh hình hộp chữ nhật +mô hình hộp chữ nhật, mô hình một số vật thể trong không gian
b.Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, thước kẻ, .
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (khụng).
GV:giới thiệu nội dung chính cần tìm hiểu trong chương 4- Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều (4')
GV:giới thiệu cho hs tìm hiểu nhận dạng một số vật thể trong không gian (treo tranh vẽ
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 8 Chương IV Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy………/4/2012
Tiết 56 chương iv hình lăng trụ đứng – hình chóp đều
A. hình lăng trụ đứng
Hình Hộp Chữ Nhật
1,Mục tiêu:
a* Kiến thức : HS nắm được(trực quan ) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
b* Kĩ năng: - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
- Bằng hình ảnh cụ thể giúp h/s bước đầu làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu
- Bước đầu nhắc lại khái niệm chiều cao.
c* Thái độ: Biết quy lạ về quen, tích cực học tập………
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + tranh hình hộp chữ nhật +mô hình hộp chữ nhật, mô hình một số vật thể trong không gian
b.Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (khụng’).
GV:giới thiệu nội dung chính cần tìm hiểu trong chương 4- Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều (4')
GV:giới thiệu cho hs tìm hiểu nhận dạng một số vật thể trong không gian (treo tranh vẽ
H.68/SGK/94)
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
HĐ 1-Hình hộp chữ nhật.(15')
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 69 và cho h/s quan sát mô hình hình hộp chữ nhật.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố về đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên của hình hình hộp chữ nhật.
HS: quan sát hình 69(SGK) hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ lên bảng
HS: phát hiện xem đâu là đỉnh, cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật -> đọc tên các mặt + các đỉnh +các cạnh
GV: Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhật không? các mặt của hình lập phương là những hình gì ?
HS:làm việc cá nhân- Trả lời
HĐ 2-Mặt phẳng và đường thẳng(10')
GV: yêu cầu HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ( hình 71a). Hãy kể tên các mặt các đỉnh, và các cạnh của hình hộp
HS: quan sát trên mô hình , kết hợp với hình vẽ và trả lời (?)
HS: làm việc cá nhân, thực hiện ?
4-5 HS: lần lượt trả lời câu hỏi của GV
GV: gọi HS khác nhận xét ,bổ sung……..
GV: củng cố – kết luận…….
GV:giới thiệu khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu
GV: Đường thẳng AB nằm trong mp (ABCD)
AA’ mp (ABCD), AA’ mp (A’B’C’D’).
A mp (ABCD), A mp (A’B’C’D’).
+ AA’mp (ABCD) tại A
+ AA’mp (A’B’C’D’) tại A’
+) Cạnh AA’ được gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
GV: Mọi điểm của đường thẳng AB mp (ABCD) không ?
Hoạt động 3: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và nêu yêu cầu của bài 1/96SGK
Hs:Quan sát hình và trả lời bài 1
GV: chuẩn háo kiến thức -ghi bảng bài 1
O
K
D
1
C
1
B
1
A
1
D
C
B
A
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có vẽ sẵn hình và nêu yêu cầu của bài 2/96SGK
HS: tập vẽ H.73/bài 2/96
Hs:Quan sát hình – TLbài 2/96
HS: còn lại theo dõi, n/xét, bổ sung
GV: chuẩn háo kiến thức -ghi bảng bài 2/96.SGK
1-Hình hộp chữ nhật.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có:
- hình hộp CN có : 6 mặt ;8 đỉnh; 12 cạnh:
- 6 mặt : đều là các HCN.
-2mặt không có cạnh chung của hình hộp CN:hai mặt đối diện
- 2 Mặt đáy: là những HCN bằng nhau.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông
2- Mặt phẳng và đường thẳng
?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
- 8 đỉnh: A,B,C,D,A’,B’,C’, và D’
- 2 Mặt đáy: ABCD và A’B’C’D’ là những hình chữ nhật bằng nhau.
- 4 mặt bên : AA’DD’; BB’CC’; AA’BB’, CC’D’D là các HCN.
- 12 cạnh: AA’, BB’, CC’, DD’ ,AB ,AD, DC, CB ,A’B’ ,A’D’, D’C’ và C’B’
Đường thẳng AB nằm trong mp (ABCD)
Kí hiệu : AB mp (ABCD)
Q
P
N
M
D
C
B
A
+) Cạnh AA’ được gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
3.Luyện tập
Bài 1/96SGK
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là AB =MN = QP = DC
AM = BN = CP = DQ; BC =NP = MQ =AD
Bài 2/96SGK
a) Vì CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 (theo t/chất đường chéo hình chữ nhật)
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1
c-Củng cố-luyện tập (4’)
Cõu 1. Một hỡnh hộp chữ nhật cú
A. 6 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh B. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh
C. 6 mặt, 8 cạnh, 12 đỉnh D. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
GV:treo bảng phụ hình 72 SGK/tr. 96,
Hãy kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ ?
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2'):
- Học lý thuyết theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 1,2,3 (SGK/ tr. 96)
GV: Hướng dẫn Làm bài 3/ SGK tr. 97
- Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 và điền các kích thước như đã cho ,
áp dụng định lí pi – ta- go trong tam giác vuông DD1C1 và CC1B1 để tính độ dài DC1 và CB1
Ngày dạy: 8..…….. /4/2012
Tiết 57: hình hộp chữ nhật ( tiếp…)
1.Mục tiêu
-a. Kiến thức: Học sinh nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song
Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
-b. Kỹ năng: Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt và hai mặt phẳng song song
-c.Thái độ: Bằng hình ảnh cụ thể học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật….
b.Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ ( 4’ )
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? Các mặt là hình gì ? Kể tên vài mặt.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- AA’ và AB có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không ?
- AA’ và BB’ có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không ?
b-Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
HĐ1: Hai đường thẳng song song trong không gian (18')
Gv: treo bảng phụ H.75/SGK.98
GV: yêu cầu hs Quan sát hình 75 và trả lời ?1
-Hãy kể tên các mặt của hình hộp?
- BB’ và AA' có cùng nằm trong 1 mặt phẳng hay không?
-BB' và AA' Có điểm chung hay không ?
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ ?1
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
Gv:Yêu cầu Hs chỉ ra vài cặp đường thẳng //?
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ
AB // CD, BC // AD, AA’ // DD’, ....
GV:giớ thiệu -Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra: a // b hoặc a cắt b hoặc a và b chéo nhau ; ví dụ
;
Gv:Giới thiệu AD và D’C’là 2đ/thẳng chéo nhau
Hs:Chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trong hình vẽ và trong lớp học
Gv:Giới thiệu Trong không gian nếu a // b, b // c
a // c
HS: nghe -hiểu các k/n mới-lấy VD các đường thẳng trong lớp học
HĐ 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song (18')
Gv: treo bảng phụ H.77/SGK.99
GV: yêu cầu hs Quan sát hình 75 và trả lời ?2
- AB và A'B' có song song với nhau hay không? vì sao?
-AB Có cùng nằm trong mp (A'B'C'D') hay không ? vì sao?
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ ?2
Gv:Giới thiệu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng
1Hs: - Tìm trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A'B'C’D’)
1Hs khác: - Tìm trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A'BB'A’)
GV:cho HS Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với m/phẳng
Gv:Trên hình 77 xét mp(ABCD) và mp(A’B’C’D’) nêu vị trí tương đối của các đường thẳng
Hs:Nhận xét: AB cắt AD ; A’B’ cắt A’D’
AB cắt A’B’ AD cắt A’D’
Gv:Giới thiệu khái niệm hai mặt phẳng song song
Hs:Chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật có giải thích
GV: giới thiệu VD như SGK.99 (treo bảng phụ hình 78)
GV: - Tìm trên hình 78còn có những cặp mặt phẳng nào song song với nhau?
Hs:Quan sát hình và trả lời tại chỗ ?4
GV:+Nếu 1 đường thẳng song song với 1
mặt phẳng thì chúng có điểm chung không?
+Hai mặt phẳng song song thì có điểm chung không?
HS: làm việc cá nhân _ lần lượt TL các câu hỏi trên
GV: Giới thiệu khái niệm hai mặt phẳng cắt nhau
GV: cho HS nhắc lại phần N/xét như SGK/99
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
?1
- Hình hộp ABCD.A’B’C’D’ ở H.75 có
- có 2 Mặt đáy: ABCD ; A’B’C’D’ và 4 mặt bên : AA’DD’; BB’CC’; AA’BB’, CC’D’D
-BB’ và AA’ cùng nằm trong mp AA’BB’
-BB’ và AA’Không có điểm chung
* trong không gian, a // b khi và chỉ khi
a và b thuộc cùng 1 mặt phẳng
a và b không có điểm chung
Vậy: Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra:
a // b hoặc a cắt b hoặc a và b chéo nhau
Ví dụ AB//D'C' ( vì AB// DC và D'C'//DC)
A
B
C
D
A'
B'
C'
D'
a
b
a
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
?2
AB ẽ mp (A’B’C’D’)
mà AB // A’B’ AB//mp (A’B’C’D’)
?3
A’B’ ẻ (A’B’C’D’)
trên H.77 ta có: AB, BC, CD, DA là các
đ/ thẳng song song với mp (A’B’C’D’)
+)DC, CC’, D’C’, D’D là các đường thẳng song song với mp (A’BB’A’)
* Mặt phẳng (ADD’A’) // mp (BCC’B) vì mp (ADD’A’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau AD và AA’. Mặt phẳng (BCC’B) chứa 2 đường thẳng cắt nhau BC và B’B mà AD // BC ; AA’ // BB’
?4
Trên hình 78 ta có
+)mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’)
+)mp (AA'D'D) //mp(BB’C’C)
+)mp (A'B'C'D') //mp(ABCD)
+)mp (BB'C'C) //mp(ILKH)...
Nhận xét:
+Nếu 1 đường thẳng song song với 1
mặt phẳng thì chúng không có điểm chung .
+Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung .
c. Củng cố-luyện tập: (4’)
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Hai đường thẳng song song ?
- Hai mặt phẳng song song ?
- Đường thẳng song song với mặt phẳng
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Nắm vững 3 vị trí tương đối của 2 đ/thẳng phân biệt tr không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Làm bài 6 8/SGK
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Ngày dạy: 8..…….. /4/2012
Tiết 58
Thể Tích của Hình Hộp Chữ Nhật
1,Mục tiêu:
* Kiến thức : HS nắm được thể tích hình hộp chữ nhật
* Kĩ năng: - biết vận dụng công thức vào tính toán
- bằng hình ảnh cụ thể giúp h/s bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng,hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật….
b.Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ ( 6’ )
GV: Treo bảng phụ (Vẽ sẵn hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ chỉ ra các mặt phẳng song2 với nhau,các đường thẳng song2 với mp (ABCD))
HS: Giải bài tập 7(SGK/100)
ĐS: Diện tích phần trần nhà là: 4,5.3,7 = 16,65 (m2)
Diện tích 4 bức tường là: 4,5.2.3 + 3,7.2.3 = 49,2 (m2
Diện tích cần quét vôi là : 16,65 + 49,2 – 5,8 = 60,05 (m2)
b- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
HĐ1: Đường thẳng vuông góc với măt phẳng- Hai mặt phẳng vuông góc (20')
GV:vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ lên bảng
GV- yêu cầu HS quan sát và trả lời (?1)
GV: AA’AD, vì sao ?
AA’AB, vì sao ?
HS: làm việc cá nhân- quan sát H.84và trả lời (?1)
HS: khác nhận xét-Bổ sung (nếu có)
GV: Dẫn dắt để đi đến KN đường thẳng vuông góc với mp
GV: Nhấn mạnh ĐK cắt nhau của hai đường thẳng trong mp , chẳng hạn :
AB AD = A; AB mp (ABCD) ; ADmp(ABCD)
=> AA’mp(ABCD) tại A => điều gì?
GV: AA’mp (ABCD)
AA’ mp (ADD’A’) ? => điều gì ?
GV: Sử dụng mô hình kết hợp với hình vẽ để trình bày KN hai mặt phẳng vuông góc với nhau
GV: Tìm Trên h. 84 các đường thẳng vuông góc với mp (ABCD) ?
- AB mp (ABCD) vì sao ?
- ABmp (ADD’A’) vì sao ?
HS: làm việc cá nhân- quan sát H.84và trả lời các câu hỏi trên
HS: khác nhận xét-Bổ sung (nếu có)
HS: Làm bài tập củng cố HĐ1 qua ?2
HS: quan sát h.84 và trả lời (?2)
HS: khác nhận xét-Bổ sung (nếu có)
GV: củng cố - chuẩn hoá kiến thức qua ?2
HS ; nghe- hiểu-ghi nhận kiến thức mới
GV: gọi tiếp h/s trả lời tiếp (?3)
GV: Tìm Trên h. 84 các mặt phẳng vuông góc với mp (A’B’C’D’) ?
HS: Làm bài tập củng cố HĐ1 qua ?2
HS: quan sát h.84 và trả lời (?2)
HS: khác nhận xét-Bổ sung (nếu có)
GV: củng cố – KL
HĐ2 :áp dụng (10')
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 12/SGK.106
HS : đọc và tìm cách làm bài 12
GV:h/dẫn giải thích thêm công thức
AB =
ABmp (đáy) => ABBD
=> ABD vuông tại B
=> AD = ( BD2 = BC2 +DC2 )
=> AD =
GV: Nhấn mạnh AD là đường chéo của hình hộp chữ nhật ( đường thẳng nối hai đỉnh đối diện ) có công thức tính: AD =
4HS: Vận dụng công thức tính DA; CD; BC và AB
HS: khác nhận xét-Bổ sung (nếu có)
Gv: chuẩn hoá kiến thức cho HS
1,Đường thẳng vuông góc với măt phẳng.
Hai mặt phẳng vuông góc:
a
c
b
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
?1
AA’AD vì AA’DD’ là HCN
AA’AB vì AA’B’B là HCN
AB AD = A; AB mp (ABCD) ; ADmp(ABCD)
=> AA’ vuông góc với mp (ABCD) tại A
kí hiệu: AA’mp (ABCD) tại A
*Nhận xét:
1) AA’mp (ABCD) tại A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mp đó
2) AA’mp (ABCD)
mà AA’ mp (ADD’A’)
=> mp (ABCD) mp (ADD’A’)
?2
Trên h. 84 ta có
+)AA’mp (ABCD), BB’mp (ABCD),
CC’ mp (ABCD), DD’mp (ABCD)
- AB mp (ABCD) vì mọi điểm của đường thẳng AB đều thuộc mp (ABCD)
- ABmp (ADD’A’)
vì AB AA’ với AA’mp (ADD’A’).
và AB AD với AD mp (ADD’A’).
?3
Trên h. 84 ta có
+) mp (A’B’BA)mp (A’B’C’D’);
+) mp(B’BCC’) mp (A’B’C’D’) ;
+) mp(DD’CC’)mp (A’B’C’D’);
+) mp (AA’D’D) mp (A’B’C’D’)
2-áp dụng
Bài 12 (SGK/106):
A,B,C,D là các đỉnh của hình hộp chữ nhật
AB
6
13
17
..25..
BC
15
16
..23..
34
CD
42
..40..
70
62
DA
..45..
45
75
75
Từ trên suy ra
AD =
c. Củng cố-luyện tập: (8’)
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng
GV: đưa ra dụng cụ như hình 87 a (SGK )
HS: lên bảng ghép hình để được hình hộp chữ nhật
Bài 10/103 :a, gấp hình 87 a theo các nét đã chỉ ra được hình hộp chữ nhật:
HS: Quan sát hình 87 và TL câu hỏi của bài 10/SGK.103
a) đường thẳngBF vuông góc với những mp nào ?
b) mp ( AEHD) ┴ mp (CGHD),vì sao ?
HS: khác nhận xét-Bổ sung (nếu có)
Gv: chuẩn hoá kiến thức cho HS
Đáp án bài 10/a BFmp (ABCD); BFmp (HGFE)
= > mp (AEHD)mp (CGHD) vì : CDAD; AD mp (AEHD); CD mp (CGHD)
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học lý thuyết theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập 13-17 (SGk.104-105)
-Đọc trước 2.Thể tích hình hộp chữ nhật (SGK.102)
Ngày dạy: 8A…….. /4/2012
Tiết 59: thể tích hình hộp chữ nhật (tiếp …)
1.Mục tiêu
-a. Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau
-b. Kỹ năng: Học sinh nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
-c.Thái độ: Biết vận dụng công thức vào tính toán
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK + bảng phụ + mô hình hộp chữ nhật….
b.Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, thước kẻ,….
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ ( 5’ )
GV: Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào?
Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
b.Nội dung dạy học Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
HĐ1- Thể tích hình hộp chữ nhật (15')
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 66 và nêu cách chia hình lập phương đơn vị từ hình hộp chữ nhật có kích thước 17cm;10cm.6cm
GV:Xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu Hình lập phương đơn vị ?
GV: Tầng dưới cùng ( lớp dưới cùng ) xếp được bao nhiêu hình lập phương đơn vị?
GV: Với H.86 SGK thì xếp được bao nhiêu lớp ?
GV: có tất cả bao nhiêu hình lập phương đơn vị ?
GV: Nếu kích thước của hình hộp chữ nhật là a,b,c thì V=?
GV: Hãy phát biểu thành lời công thức vừa học
GV: nêu VD (SGK/103)
HS: Đọc hiểu yêu cầu VD (SGK/103)
GV:Hình lập phương có bao nhiêu mặt? Tính diện tích một mặt biết Stp = 216 cm2?
GV:Diện tích một mặt là: 36 (cm2), Tính độ dài cạnh hình lập phương ?
GV: Tính thể tích của hình lập phương ?
HS: nêu cách tính để tìm được thể tích hình lập phương có Stp = 216 cm2
1 HS: lên bảng trình bày lời giải
GV: cùng HS cả lớp thống nhất cách giải
Gv:Lưu ý HS: Thể tích của hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng
Gv:Còn thể tích hình lập phương được tính như thế nào ? Tại sao?
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv: chuẩn hoá kiến thức cho HS
Hoạt động 2-áp dụng (20')
HS: đọc đề bài 11 (SGK) và nêu cách làm
GV: h/dẫn- lập tỉ lệ thoả mãn yêu cầu B.toán ?
1HS: lập tỉ lệ thoả mãn yêu cầu B.toán .
GV: Biểu thị a, b, c qua số k ?
GV: nêu cthức tính thể tích của hình hộp chữ nhật?
GV: V = abc = 480 hay 60k3 = 480-> tính k=?
HS: làm việc cá nhân, làm bài 11 SGK
b)Hình lập phương có mấy mặt bằng nhau nên
Diện tích mỗi mặt là ? (cm2)
+Độ dài cạnh hình lập phương là bao nhiêu? ( a=?)
+ Thể tích của hình lập phương làV = a3 =?(cm3)
4-5 HS: lần lượt trả lời câu hỏi của GV
GV: gọi HS khác nhận xét ,bổ sung
GV: củng cố – kết luận…….
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu cầu của bài 13/SGK
Hs:Lần lượt lên điền số thích hợp vào ô trống
Thể tích của hình hộp chữ nhật
Gv:Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
Hs:Trả lời tại chỗ……
GV: chuẩn hoá kiến thức -Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm như sau:Ta lấy dài nhân rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
HS : đọc đề bài 15 (SGK)
GV: hướng dẫn h/s vẽ hình
GV:Lưu ý: bài toán có 2 GT
- Gạch hút nước không đáng kể
- Toàn bộ gạch ngập trong nước
HS: Nêu hướng giải bài toán
GV: chuẩn hoá-thống nhất cách giải
1 HS: lên bảng trình bày lời giải
HS: vận dụng kiến thức đã học tính :
+) Thể tích thùng hình lập phương
+) Thể tích cả 25 viên gạch thả vào nước
+) Thể tích phần thùng không chứa nước
+) nước dâng lên cách miệng thùng
2, Thể tích hình hộp chữ nhật:
Hình hộp chữ nhật có các kích thước là a, b, c (cùng đơn vị độ dài) thì thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = abc
Thể tích hình lập phương cạnh a là: V = a3
Ví dụ :Tính thể tích của hình lập phương biết Stp = 216 cm2
Giải:
Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau vậy diện tích một mặt là:
216 :6 = 36 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương là:
a = = 6 (cm)
Thể tích hình lập phương là:
V = a3 = 63 = 216 (cm3)
3-áp dụng
Bài 11/104
a) Gọi các kích thước của hình chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm), (đk: a,b,c > 0)
Theo bài ra ta có = k
Từ đó suy ra: a = 3k ; b = 4k ; c = 5k
Mà V = abc = 480 hay 60k3 = 480
k3 = 8 k = 2
Vây: a = 3.2 = 6 (cm); b = 4.2 = 8 (cm)
c = 5.2 = 10 (cm)
b)Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau nên
Diện tích mỗi mặt là486 : 6 = 81 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương là
a = = 9 (cm)
Thể tích của hình lập phương là
A
B
C
D
M
N
P
Q
V = a3 = 93 = 729 (cm3)
Bài 13/104SGK
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
S một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Bài 15(SGK.105)
+) Thể tích thùng hình lập phương có cạnh là 7dm là: 73 = 343 (dm3)
+) Thể tích cả 25 viên gạch thả vào nước là:
25.(2.1.0,5) = 25 (dm3)
+Thể tích nước có trong thùng là: 7.7.4 V=196 (dm3)
+) Thể tích phần thùng không chứa nước là:
343 - (196+25) = 122 (dm3)
+) nước dâng lên cách miệng thùng là:
122:72 2,51 (dm)
c. Củng cố- luyện tập: (4’)
Gv: Trong không gian khi nào thì
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ?
- Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng?
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
- Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng?
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học lý thuyết theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 1617/SGK/105
- Đọc trước bài Đ4. Hỡnh lăng trụ đứng
Ngày dạy: 8A…….. /4/2012 .
Tiết 59 Hình lăng trụ đứng
1,Mục tiêu:
*a. Kiến thức : HS nắm được( trực quan) khái niệm về các yếu tốcủa hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
* b.Kĩ năng: - Gọi được tên lăng trụ đứng theo đa giác đáy
- Biết cách vẽ theo 3 bước (vẽ đáy,vẽ cạnh bên ,vẽ đáy thứ 2)
- củng cố khái niệm song song đã học ở tiết trước.
-cThái độ: Biết vận dụng công thức vào tính toán
2,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Chuẩn bị của GV: SGK+ bảng phụ+ mô hình lăng trụ đứng...................
b.Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ, vở ghi,….
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (5’).
GV: đọc nội dung các câu hỏi TN
Cõu 1: Số đo cạnh của hỡnh lập phương tăng lờn 2 lần thỡ thể tớch của nú tăng lờn:
A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần
Cõu 2. Cho hỡnh hộp chữ nhật kích thước 3cm; 3cm; 2cm.Thể tớch của hỡnh hộp chữ nhật đó là:
A. 18 cm3 C. 15 cm3 B. 54cm3 D. 8 cm3
1HS: TL các câu hỏi TN trên
GV: n/xét - ghi điểm
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
*HĐ 1:tìm hiểu Lăng trụ đứng là gì? (15')
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 93 và cho h/s quan sát mô hình lăng trụ đứng.
.GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố về đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên của hình lăng trụ đứng
HS: phát hiện xem đâu là đỉnh, cạnh, mặt của hình lăng trụ đứng .
GV: các mặt của hình lăng trụ đứng là những hình gì ?
HS: q/sát hình lăng trụ đứng Trả lời…
HS: quan sát trên mô hình , kết hợp với hình vẽ và trả lời (?1)
HS: làm việc cá nhân, thực hiện ? 1
GV: gọi HS khác nhận xét ,bổ sung..
GV: củng cố – kết luận…….
GV: yêu cầu HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
GV:Hình hộp CN,hình lập phương có phải là hình lăng trụ đứng không ?
2 HS: lần lượt trả lời câu hỏi của GV
GV: giới thiệu kn Hình hộp đứng
HS: quan sát hình 94(SGK).
Trả lời (?2)
* Hoạt động 2: Ví dụ (5')
GV: treo bảng phụ (vẽ H.95)
HS: phát hiện xem đâu là đỉnh ,cạnh, mặt của lăng trụ đứng tam giác .
GV: Cạnh AD được gọi là chiều cao của hình Lăng trụ đứng ABC.A’B’C’
* HĐ 3: tìm hiểu Cách vẽ lăng trụ đứng (5')
GV: nêu chú ý (SGK)
* Chú ý : BCFE là 1 hình CN khi vẽ trên mp ta thường vẽ thành hbh
+ vẽ các cạnh song2 vẽ thành các đoạn thẳng song2.
+ Các cạnh vuông góc (EBEF) có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc
GV: hướng dẫn h/s vẽ hình lăng trụ
đứng,đáy là
+ Vẽ đáy ABC
+ Vẽ các đường thẳng // và bằng nhau từ các đỉnh A, B. C
+ Vẽ đáy còn lại
HS : hiểu ghi nhận kiến thức
A
B
C
D
A
1
B
1
C
1
D
1
1, Hình lăng trụ đứng
Hình 93 (SGK) là một hình lăng trụ đứng
*) A,B,C,D,A1 , B1 , C1 , D1 là các đỉnh.
Hai mặt ABCD, A1B1C1D1 là 2 đáy (2 đa giác bằng nhau)
*) Các mặt bên : ABB1A1 ; BCC1B1…là những HCN
*) các cạnh bên :AA1 //BB1 //CC1 //DD1 và bằng nhau
2đáy: ABCD, A1B1C1D1
Hình 93-hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A1B1C1D1
?1- Hai mp chứa 2 đáy song2 với nhau,các mặt bên ABB1A1 , BB1C1C ...là những hình CN
- Các mặt bên vuông góc với 2 mặt phẳng đáy.
- Các cạnh bên vuông góc với 2 mặt phẳng đáy.
+Hình hộp CN,hình lập phương cũng là lăng trụ đứng,
+Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
?2 HS trả lời
2, Ví dụ:
Lăng trụ đứng tam giác ( hình 95)
- Đáy (ABC) và (A’B’C’) là những
bằng nhau.( và nằm trong 2 mp //)
- Các mặt bên ABB’A’,BCC’B’,CAA’C’
là những hình chữ nhật.
- AD,BE, CF là cạnh bên, AD là chiều cao.
3, Cách vẽ lăng trụ đứng ABC.A’B’C’:
* Chú ý : BCFE là một hình CN khi vẽ trên mp ta thường vẽ thành hình bình hành.
+ vẽ các cạnh song2 vẽ thành các đoạn thẳng song2.
h
A
B
C
D
E
F
+ Các cạnh vuông góc (EBEF) có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc
c, Củng cố -luyện tập ( 5’) :
GV: lưu ý cho hs cách vẽ các cạnh vuông góc và hình chữ nhật trong không gian như Nội dung chú ý /SGK.107
GV: treo bảng phụ Cõu 3: Một lăng trụ đứng đỏy là tam giỏc thỡ lăng trụ đú cú
A. 6 mặt, 9 cạnh, 5đỉnh; B. 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh;
C. 5 mặt, 6 cạnh, 9 đỉnh. D. 6 mặt, 5 cạnh, 9 đỉnh;
HS: đọc và TL câu3- GV : chuẩn hoá kiến thức câu 3
HS: đọc đề bài 21 (SGK)-GV: Treo bảng phụ có vẽ hình và bảng để h/s điền
HS : làm Bài 21 (SGK) :ABCA’B’C’ là lăng trụ đứng tam giác
a, (ABC)//(A’B’C’)
b, (ABB’A’)(A’B’C’) (ABB’A’)(ABC) (ACC’A’)(A’B’C’)
(ACC”A”)(ABC) (BCC’B’)(A’B’C’) (BCC’B’)(ABC)
GV : chuẩn hoá kiến thức Điền vào ô trống.
Bài 21/109SGK
canh
mặt
AA'
CC'
BB'
A'C'
B'C'
A'B'
AC
CB
AB
ACB
^
^
^
//
//
//
///////
/////////
/////////
A’C’B’
^
^
^
//////
/////
////////
//
//
//
ABB’A’
///////////
//
/////////
/////
///////
///////////
//////
///////
////////
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học lý thuyết SGk,tập vẽ hình lăng trụ đứng
- Làm bài tập 19,20,22 (SGK/108+109)
- Đọc trước bài Đ5. diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Ngày dạy: 8A…….. /4/2012 .
Tiết 60: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
1.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- Kỹ năng: Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể
Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước
-Thái độ: Có ý thức vận dụng vào bài tập
2) Chuẩn bị của GV và HS :
*a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ………………..
d)
c)
b)
a)
* b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, ,êke,máy tính bỏ túi (nếu có) ………
3) Tiến trình dạy và học :
a)- Kiểm tra bài cũ (4’).
GV:Lăng trụ đứng là gì?
Đọc tên của các hình lăng trụ đứng bên
1HS: TL các câu hỏi TN trên
GV: n/xét - ghi điểm
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính( ghi bảng)
Hoạt động 1: Công thức tính
File đính kèm:
- Hinh 8 chuong 4 de in 2012 THUY chip.doc