I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
2. Kĩ năng:
+ Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
+ Vận dụng được công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích.
3. Thái độ:
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: SGK, thước
- Trũ : SGK, thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (5 phỳt)
- Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác ?
* Bài mới: GV đặt vấn đề như SGK
2. Hoạt động 1: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang. (10 phỳt)
- Mục tiờu: HS nắm được cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang
- Đồ dùng dạy học: Thước
- Cỏch tiến hành:
88 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 8 học kỳ II Trường THCS Thanh Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2011
Ngày giảng Lớp 8A: 31/12/2011 - Lớp 8B: 31/12/2011
Tiết 33: DIỆN TÍCH HèNH THANG
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
2. Kĩ năng:
+ Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
+ Vận dụng được công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích.
3. Thỏi độ:
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: SGK, thước
- Trũ : SGK, thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác ?
* Bài mới: GV đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 1: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang. (10 phỳt)
Mục tiờu: HS nắm được cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. DC (1)
S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì
SABDC = S ADC + SABC
= AH.DC + AH.AB =AH.(DC + AB)
* CT: S = (a + b).h
(a, b là hai đáy; h là đường cao)
Kết luận: Diện tớch hỡnh thang bằng nửa tớch của tổng hai đỏy với chiều cao
Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành (5 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm được
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Hình thang ABCD có
đáy AB = DC = a
đường cao AH = h
SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.
S = a.h
Kết luận: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.
Hoạt động 3: Rốn kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch. (10 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm được kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
Cho HS đọc ví dụ
Bài toán yêu cầu gì?
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?
Nêu cách vẽ
GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK
3) Ví dụ:
HS đọc ví dụ. HS nhắc lại y/cầu của bài toán
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật
Kết luận: GV nhắc lại kỹ năng vẽ hỡnh ở bài tập trờn
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (15 phỳt)
* Tổng kết:
- Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào?
- Giải bài tập 26; 27 - tr 126 SGK
- Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày
- HS: Chữa bài 27/sgk
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là
chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày giảng Lớp 8A: 04/01/2012 - Lớp 8B: 05/01/2012
Tiết 34: DIỆN TÍCH HèNH THOI
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thoi.
2. Kĩ năng:
+ Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
+ Vận dụng được công thức tính diện tích các hình đã học.
3. Thỏi độ:
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước
- Trũ : Thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
* Bài mới: GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không ? Bài mới sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu cỏch tớnh DT 1 tứ giỏc cú 2 đ/chộo vuụng gúc(10 phỳt)
Mục tiờu: HS hiểu rừ cỏch tớnh DT 1 tứ giỏc cú 2 đ/chộo vuụng gúc
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV: Cho thực hiện bài tập
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV: Cho HS chốt lại
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ;
SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC
= AC.BH + AC.DH
= AC(BH + DH) = AC.BD
Kết luận: * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi (7 phỳt):
Mục tiờu: HS hiểu rừ cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
- GV: Cho HS thực hiện bài
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác.
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = d1.d2
[?3] Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành.
S = a.h
h : đường cao
a : cạnh hình thoi
Kết luận: * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
Hoạt động 3: Vận dụng (15 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm vững lý thuyết
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
3. Vớ dụ
ABCD là hình thang cân: AB = 30 cm,
CD = 50 cm, SABCD = 800 cm2
Tính SMNPQ ?
Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao?
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
ME// BD và ME = BD; GN// BD và
GN = BDME//GN và ME = GN =BD
Vậy MENG là hình bình hành
T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
Vậy MENG là hình thoi.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8 phỳt)
* Tổng kết:
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính
diện tích hình thoi.
- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 32.
Bài tập 32:
a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán tức là :
AC = 3,6 cm ; BD = 6cm ; ACBD
S ABCD = AC . BD = .3,6 . 6 = 10,8 (cm2)
b) Hình vuông có đường chéo bằng d là
S = d2
HS: a2 = d2 d = a
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài
- Làm BT 33,34,36 sgk
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
- Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập về diện tích hình thang, hình bình hành và hình
thoi.
Ngày soạn: 05/01/2012
Ngày giảng Lớp 8A: 07/01/2012 - Lớp 8B: 07/01/2012
Tiết 35: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ Khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học. Thấy được mối liên hệ giữa diện tích của các hình.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích các hình đã học.
+ HS có kỹ năng vẽ hình.
3. Thỏi độ:
+ Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước
- Trũ : Thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi ?
* Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập (35 phỳt)
Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản về diện tớch cỏc hỡnh đó học
Đồ dựng dạy học:Thước
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV yờu cầu HS đọc đề bài và nờu yờu cầu của bài toỏn.
- HS trình bày cách làm.
- GV yờu cầu HS đọc đề bài và nờu yờu cầu của bài toỏn.
- HS trình bày cách làm.
GV : Gọi một hs lên bảng vẽ hình .
HS - Đứng tại chỗ trả lời.
Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao?
So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật?
Từ đó ta có cách tính diện tích hình thoi.
Bài 30/ 126 SGK
Ta có: AEG = DEK( g.c.g)
=> SAEG = SDKE
Tương tự: BHF = CIF( g.c.g)
=> SBHF = SCIF
Mà SABCD = SABFE + SEFCD
= SGHFE - SAGE - SBHF + SEFIK + SFIC + SEKD
= SGHFE + SEFIK = SGHIK
Vậy diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước là đường TB của hình thang kích thước còn lại là chiều cao của hình thang
Bài 33/ 128 SGK
SABCD = BD . AC;
SMNCA = MN. NC
Mà NC = BD.
SABCD = SMNCA
Bài 34/ 128 SGK
ABCD là hình chữ nhật . M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh.
QM // BD; QM = BD.
PN // BD ; PN = BD.
QM // PN, QM = PN MNPQ là hình bình hành
Lại có AC = BD MN = NP = PQ = QM
MNPQ là hình thoi.
SMNPQ =SABCD = AD.AB =MP.NQ
Kết luận: Gv nhấn mạnh phương phỏp giải cỏc bài tập trờn
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phỳt)
* Tổng kết:
- Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học , nêu lại các công thức tính diện tích các hình
đã học.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: nắm chắc kiến thức bài học, nắm chắc công thức tính diện tích của các loại
tứ giác đã học.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Diện tích đa giác
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày giảng Lớp 8A: 11/01/2011 - Lớp 8B: 12/01/2011
Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ Biết cơ sở của phương pháp tính diện tích của đa giác chính là dựa vào tính chất của
diện tích đa giác.
2. Kĩ năng:
+ Chia đa giác một đa giác thành các tam giác để tính diện tích của nó với bài toán
đơn giản.
3. Thỏi độ:
+ Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước
- Trũ : Thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của diện tích?
- Viết công thức tính diện tích của các hình : chữ nhật ,tam giác, hình thang, hình
bình hành , hình thoi
* Bài mới: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
Hoạt động 1: Xõy dựng cỏch tớnh diện tớch đa giỏc. (10 phỳt)
Mục tiờu: HS nắm được cỏch tớnh diện tớch đa giỏc.
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV: Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
Kết luận: Gv nhấn mạnh phương phỏp tớnh diện tớch đa giỏc
Hoạt động 2: Áp dụng (15 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm vững cỏch tớnh diện tớch đa giỏc.
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI ?
SAHI tính như thế nào? Vì sao?
ABGH là hình gì? SABGH = ?
CDEG là hình gì? SCDEG = ?
Vậy SABCDEGHI = ?
2) Ví dụ
HS ghi đề bài, vẽ hình
HS thảo luận để tìm
cách giải
SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG
HS lần lượt tính SAHI , SABGH , SCDEG để suy ra SABCDEGHI
SAHI = AH. AK = .7.3 = 10,5 cm2
SABGH = AB. AH = 3.7 = 21 cm2
SCDEG = (DE + CG).CD = .8.2 = 8 cm2
SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG
= 10,5 + 21 + 8 = 39,5 cm
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (15 phỳt)
* Tổng kết:
- Giải bài tập 37 - tr 130. SGK
- Cho HS đo chính xác đến mm độ dài các cạnh có liên quan
SABCDE tính như thế nào?
Hãy tính diện tích các tam giác, hình thang để suy ra diện tích của ngũ giác ABCDE
- HS: tiến hành đo độ dài các cạnh có liên quan đến việc tính diện tích các đa giác, tính diện tích các tam giác, hình thang để suy ra diện tích của ngũ giác ABCDE
SABCDE = SABC + SAHE + SDEHK + SCDK = =1090 cm2
- Giải bài tập 38 - tr 130. SGK
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: Nắm chắc các cách tính diện tích đa giác
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Định lý Talét trong tam giác
Ngày soạn: 19/01/2011
Ngày giảng Lớp 8A: 21/01/2011 - Lớp 8B: 21/01/2011
CHƯƠNG III – TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37: ĐỊNH Lí TALET TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được các định nghĩa: tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
+ Biết được tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị.
+ Hiểu được định lý Ta lét.
2. Kĩ năng:
+ Tính được tỉ số của hai đoạn thẳng theo cùng một đơn vị đo.
+ Viết được các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ có một đường thẳng song song với
một cạnh và cắt hai cạnh còn lại của tam giác.
+ Biết sử dụng định lí Ta lét để chứng minh hai đường thẳng song song.
3. Thỏi độ:
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước
- Trũ : Dụng cụ vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại tỷ số của hai số là gì ? Cho ví dụ ?
* Bài mới: Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu về tỉ số của hai đoạn thẳng. (10 phỳt)
Mục tiờu: HS hiểu về tỉ số của hai đoạn thẳng
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. EF = 4 dm ; MN = 7 dm . Hãy tính = ? = ?
là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
- HS phát biểu định nghĩa
* Định nghĩa: ( sgk)
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
Nếu AB = 60 cm; CD = 1,5 dm. thì =?
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
+ Ta có : AB = 3 cm, CD = 5cm.
+ Ta có : EF = 4 dm; MN = 7dm.
* Định nghĩa: (sgk - tr.56)
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Kết luận: Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
Hoạt động 2: Tỡm hiểu đoạn thẳng tỉ lệ (5 phỳt):
Mục tiờu: HS hiểu đoạn thẳng tỉ lệ
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH =0,75m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số:
- GV cho HS làm
hay =
Ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ;
= ; = =
Vậy =
* Định nghĩa: (sgk - tr.57)
Kết luận: HS nhắc lại định nghĩa SGK
Hoạt động 3: Tỡm hiểu kiến thức mới. (15 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm vững kiến thức mới
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
- GV: Cho HS tìm hiểu bài tập
- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau.
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của ĐL .
-Cho HS đọc to ví dụ SGK
- Tìm độ dài x trong hình vẽ: Từ MN // EF ta có tỷ số nào? Độ dài x tính như thế nào?
-GV cho HS làm HĐ nhóm
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
- GV gọi 2 HS lên bảng.
HS làm bài theo sự HD của GV
3) Định lý Ta lét trong tam giác
; Và
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
* Định lý Ta Lét: ( sgk)
GT ABC; B'C' // BC
KL ;;
- Ví dụ: Từ MN // EF , theo định lí Talét ta có:
a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:
x = 10: 5 = 2
b) AE = 2,8
Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8
Kết luận: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phỳt)
* Tổng kết:
-Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác .
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1, 2/58
+ BT1: a) ; b), c)
+ BT2: . Vậy AB = 9 cm .
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc các định nghĩa và định lí Talét.
- Làm các bài tập 3, 4, 5 ( sgk)
- HD Bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
- Chuẩn bị bài: Định lí đảo và hệ quả của định lí Talét
Ngày soạn: 19/01/2011
Ngày giảng Lớp 8A: 22/01/2011 - Lớp 8B: 22/01/2011
Tiết 38: ĐỊNH Lí ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH Lí TA LẫT
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
+ Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
3. Thỏi độ:
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Dụng cụ vẽ
- Trũ : Dụng cụ vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ?
Phát biểu định lí Talét (thuận) ?
* Bài mới:
Hoạt động 1: Tỡm hiểu định lý Ta lột đảo (15 phỳt)
Mục tiờu: HS hiểu định lý Ta lột đảo
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV: Cho HS làm bài tập
Gọi một hs lên bảng vẽ hình
Hãy so sánh và
Có B’C’’ // BC, nêu cách tính AC’’
Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C’’, BC và B’C’’
GV: Đó chính là nội dung của định lí đảo của định lí Talét
GV: Y/c h/s phát biểu nội dung định lí đảo của dịnh lí Talét và viết gt-klcủa dịnh lí
GV: Ta thừa nhận định lí mà không chứng minh
* Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét
- GV: Cho HS làm bài tập
( HS làm việc theo nhóm)
- Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả
- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác.
+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ
1) Định lý Ta Lét đảo
SGK
Giải:
a) Ta có: = ;
= . Vậy =
b) Có B’C’’// BC = (định lí Talét) hay = AC’’ = 3 cm
Trên tia AC có AC’ = 3 cm và AC’’ = 3 cm suy ra C’ C’’ B’C’ B’C’’ mà B’C’’ // BC B’C’ // BC
* Định lý Ta Lét đảo (sgk)
GT ABC; B' AB ; C' AC ; ;
KL B'C' // BC
a) Có 2 cặp đường thẳng // đó là:
DE//BC; EF//AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối //
c)
Kết luận: GV nhắc lại nội dung định lý Ta lột đảo
Hoạt động 2: Tỡm hiểu hệ quả của định lý Ta lột (15 phỳt):
Mục tiờu: HS hiểu hệ quả của định lý Ta lột
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet.
- HS vẽ hình, ghi GT,KL.
- GVhướng dẫn HS chứng minh:
( kẻ C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của hai cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.
- GV nêu nội dung chú ý SGK
- Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài hai cạnh còn lại
GV: Đưa ra
GV: Hướng dẫn chung tại lớp
Câu b, c, h/s hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu c
GV: Nhận xét và chốt lại lời giải
2) Hệ quả của định lý Talet
GT ABC ; B'C' // BC
( B' AB ; C' AC)
KL
Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có:
(1)
- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có:
(2)
- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có:
B'C' = BD
- Từ (1), (2) và thay B'C' = BD ta có:
* Chú ý ( sgk)
a)
b)
c) x = 5,25
Kết luận: GV nhắc lại nội dung hệ quả định lý Ta lột
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phỳt)
* Tổng kết:
- Nhắc lại định lí đảo và hệ quả của định lí Talét
- Làm bài 6 - tr 62. Sgk
- HS cả lớp làm bài tập 6, 1HS lên bảng trình bày
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn lại định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả)
- Làm bài tập 7, 8, 9, 10 tr 63 Sgk
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 01/11/2010
Ngày giảng Lớp A: 05/11/2010 - Lớp B: 03/11/2010
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
+ HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo.
+ Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức
3. Thỏi độ:
+ Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Dụng cụ vẽ
- Trũ : Dụng cụ vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt)
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lí Talét, vẽ hình ghi gt- kl.
- Phát biểu hệ quả của định lí Talét vẽ hình ghi gt- kl
* Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập (35 phỳt)
Mục tiờu: HS vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Bài 10 Sgk.
- Gọi lên bảng vẽ hình, ghi gt - kl
- Muốn chứng minh ta làm như thế nào?
-Biết AH’ = AH, SABC = 67,5 cm2.
Tính diện tích AB’C’ ta làm như thế nào?
Hãy tính diện tích tam giác?
y/c h/s trình bày vào vở, 1hs lên bảng tính
Gv: Nhận xét
2. bài tập 11 :
GV cho HS vẽ hình, ghi Gt - Kl của bài
toán
Vận dụng bài 10, hãy c/m câu a
= ?, = ?
SMNFE tính như thế nào?
Theo bài 10:
Tương tự ta có
Từ (1), (2), (3) suy ra SMNFE = ?
1. Bài 10/63 Sgk.
Hs:Lên bảng vẽ hình ghi gt - kl
Hs: Trả lời.
Có B’C’ // BC (gt) Suy ra
(Hệ quả của đl Talét)
SAB’C’ = Và SABC =
Có
cm2
2. Bài 11/63 SGK
HS vẽ hình, ghi Gt - kl
a) cm
cm
b) SMNFE = SAEF - SAMN (1
(2)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
SMNFE = SAEF - SAMN = - =
Kết luận:
File đính kèm:
- Hinh 8 ki 2 chuan KTKN.doc