Giáo án Toán học 8, kỳ II (chuẩn)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

2. Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

1. GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ.

2. HS : Vở, SGK, giấy nháp,xem trước bài mới ở nhà.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc94 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 8, kỳ II (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2.1 Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình. 2. Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ. 2. HS : Vở, SGK, giấy nháp,xem trước bài mới ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ ( 5ph) Tìm x biết : Tìm x biết: 2x +5 = 3(x + 1) + 2 3. Bài mới (34ph) Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs, ghi bảng 17ph 8ph 9ph Hoạt động 1. - Bài toán: Tìm x biết: 2x +5 = 3(x + 1) + 2 - GV giới thiệu hệ thức 2x +5 = 3(x + 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x. - Phương trình gồm hai vế: Vế trái và vế phải. - GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x). - Hãy lấy VD khác về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình. - Yêu cầu HS làm ?1. - Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không? - Yêu cầu HS làm ?2. - Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình. - Yêu cầu HS làm ?3. GV treo bảng phụ - Cho các phương trình: a) x = b) 2x = 1 c) x2 = - 1 d) x2 - 9 = 0 e) 2x + 2 = 2(x + 1) GV chỉ ra nghiệm từng PT Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. Hoạt động 2 - Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S. VD: Phương trình x = có tập nghiệm S = {} Phương trình x2 - 9 = 0 có tập nghiệm S = {- 3, 3} - Yêu cầu HS làm ?4. Hoạt động 3. - Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét. - GV: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương. - Phương trình x - 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không? - Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương không? Vì sao? - Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. - Kí hiệu: Û Ví dụ: x - 2 Û x = 2. 1. Phương trình một ẩn -HS nghe giảng - HS lấy ví dụ ?1. VD về phương trình ẩn u: 3u2 + u - 1 = 2u + 5 Phương trình ẩn v: 3v + 2 = 2v - 1 ?2. Khi x = 6 VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17 Khi x = 6, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau. ?3. Hai HS lên bảng làm. Thay x = - 2 vào 2 vế của phương trình. VT = 2 ( - 2 + 2) - 7 = - 7 VP = 3 - ( - 2) = 5 Þ x = - 2 không thoả mãn phương trình. Thay x = 2 vào 2 vế của phương trình. VT = 2 (2 + 2) - 7 = 1 VP = 3 - 2 = 1 Þ x = 2 là một nghiệm của phương trình HS đọc chú ý SGK. 2. Giải phương trình - HS nghe giới thiệu ?4. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2} b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = Æ 3.Phương trình tương đương - HS: Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = {- 1}. Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {- 1}. -Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng tập nghiệm. - HS trả lời 4. Củng cố bài học ( 3ph) Bài 1 tr6 SGK. - GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh. Bài 5 SGK. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. - Làm bài tập 2; 3; 4 SGK; 1; 2; 6; 7 tr 3 SBT. - Đọc có thể em chưa biết SGK tr 7. - Ôn quy tắc chuyển vế. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :2.1 Tiết 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn). 2. Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thọai,thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và đề bài. 2. HS : Vở, SGK, nháp, ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra ( 7ph) - HS1: Chữa bài 2 SGK. - HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD. Cho hai phương trình: x - 2 = 0 và x(x - 2) = 0 Hỏi hai phương trình đó có tương đương không? Vì sao? 3. Bài mới (32ph) Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs, ghi bảng 8ph 12ph 12ph Hoạt động 1. - Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x - 1 = 0 5 - x = 0 - 2 + y = 0 - GV yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi phương trình. - Yêu cầu HS làm bài 7 tr 10 SGK. Hoạt động 2. - Yêu cầu HS làm bài tập: Tìm x biết 2x - 6 = 0. - Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào? a) Quy tắc chuyển vế: - Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình. - Cho HS làm ?1. b) Quy tắc nhân với một số. VD: Giải phương trình: Nhân hai vế của phương trình với 2 ta được: x = - 2 - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân với một số. - Cho HS làm ?2. GV treo bảng phụ ghi hai quy tắc, yêu cầu học sinh phát biểu Hoạt động 3 - Cho HS đọc hai VD SGK - GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát. - Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? - Cho HS làm ?3. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - HS nghe giảng - HS trả lời Cho ví dụ về PT bậc nhất một ẩn Bài 7 Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình: a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình Ví dụ: 2x - 6 = 0 Û2x = 6 Ûx = 6 : 2 Ûx = 3 ?1.a) x - 4 = 0 Û x = 4 b) c) 0,5 - x = 0 Û - x = - 0,5 Û x = 0,5 - HS theo dõi ?2. b) 0,1 x = 1,5 x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 . 10 x = 15 c) - 2,5 x = 10 x = 10 : (-2,5) x = - 4 HS phát biểu 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn HS đọc ví dụ HS làm dưới sự hướng dẫn của GV: ax + b = 0 (a ¹ 0) Û ax = - b Û x = - - Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = - ?3. Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 S = {4,8} 4. Củng cố ( 3ph) Bài 8 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, b; nửa lớp là câu c, d. Bài 8 a) S = {5} b) S = {- 4} c) S = {4} d) S = {- 1} Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải, HS lớp nhận xét. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Làm bài số 6, 9 , 10 SGK; 10, 13, 14 ,15 tr 4 SBT. v. rút kinh nghiệm giờ học: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:6.1 Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG a.x + b = 0 I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. 2. Kĩ năng : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thọai,thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ. - HS : Vở, SGK, giấy nháp,ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.kiểm tra bài cũ(8ph) HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? Chữa bài 9 tr 10 SGK a, c. HS2: Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. Chữa bài 15 c tr 5 SBT. 3. Dạy bài mới (31ph) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 15ph 16ph Hoạt động 1. - Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) - Có thể giải phương trình này như thế nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở. - Ví dụ 2: Giải phương trình: - Phương trình ở VD 2 so với phương trình ở VD 1 có gì khác? - GV hướng dẫn HS giải như SGK. - Yêu cầu HS làm ?1. Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình. Hoạt động 2. - Ví dụ 3: Giải phương trình - GV yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế. - Khử mẫu kết hợp bỏ dấu ngoặc. - Thu gọn, chuyển vế. - Chia 2 vế của phương trình cho 10. - Yêu cầu HS làm ?2. - GV nêu chú ý SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở VD 4. - Yêu cầu HS làm VD 5 và VD6. - Phương trình ở VD 5 và VD 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Tại sao? - Cho HS đọc chú ý SGK. 1. Cách giải Ví dụ 1: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 15 : 3 Û x = 5 HS giải thích cách làm từng bước. -HS thực hiện theo hướng dẫn ?1. - Quy đồng mẫu hai vế. - Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu. - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải phương trình nhận được. 2. áp dụng HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. Û Û 2(3x2 + 6x - x - 2) - 6x2 - 3 = 33 Û 10 x = 33 + 4 + 3 Û 10 x = 40 Û x = 40 : 10 Û x = 4 Phương trình có tập nghiệm S = {4} ?2. x - Û Û 12x - 10x - 4 = 21 + 4 Û 11x = 25 Û x = Phương trình có tập nghiệm S = {} - HS thực hiện Ví dụ 5 x+ 1 = x - 1 Û x - x = -1 - 1 Û 0x = - 2 Không có giá trị nào của x để 0x = - 2. Tập nghiệm của phương trình S = Æ; hay phương trình vô nghiệm. Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 Û x - x = 1 - 1 Û 0x = 0 x có thể là bất cứ số nào, tập nghiệm của phương trình là S = R. - HS đọc chú ý 2 SGK. 4. Củng cố bài học ( 3ph) Bài 10 SGK. GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Bài 12 (c, d) SGK. Bài 10 a) Chuyển - x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng x = 3 b) Chuyển - 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5 Bài 12 c) x = 1 d) x = 0 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí. - Bài tập 11, 12 a,b; 13, 14 SGK; 19, 20, 21 tr 5 SBT. - Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 6.1 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức : HS hiểu vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. 2. Kĩ năng : Luyện kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế. Luyện kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án, SGK,Bảng phụ. - HS : Vở, SGK,nháp,ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.kiểm tra bài cũ(7ph) HS1: Chữa bài 11(d) SGK và bài 19 (b) tr 5 SBT. HS 2: Chữa bài 12 b SGK. 3. Dạy bài mới (34ph) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 34ph Hoạt động 1. - Bài 13 SGK. GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Bài 15 SGK. - Trong bài này có những chuyển động nào? - Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào? Bài 16 Bài 19 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập; mỗi nhóm làm 1 phần. - Bài 18 SGK. Cả lớp làm bai tập. Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. - Cho HS cả lớp làm bài trên phiếu học tập. Nửa lớp giải phương trình 1 và 2. Nửa lớp giải phương trình 3 và 4. Đề bài: Giải phương trình: 1) 2) 2(x + 1) = 5x - 1 - 3(x-1) 3) 4) 2(1 - 1,5x) + 3x = 0 - GV thu bài và chữa ngay. 1. Luyện tập Bài 13: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế cho x, theo quy tắc chỉ được chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. Sửa lại: x (x + 2) = x (x + 3) Û x2 + 2x = x2 + 3x Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0 Û - x = 0 Û x = 0. Tập nghiệm của phương trình là S = {0} Bài 15 Trong toán chuyển động có 3 đại lượng: vận tốc, thời gian, quãng đường. Công thức liên hệ: Quãng đường = vận tốc.thời gian. Có phương trình: 32 (x + 1) = 48x. Bài 16 Phương trình biểu thị cân bằng là: 3x + 5 = 2x + 7 Bài 19 a) (2x + 2). 9 = 144 x = 7 (m) b) 6x + = 75 x = 10 (m) c) 12x + 24 = 168 x= 12 (m) Đại diện 3 nhóm lần lượt lên trình bày. Bài 18 a) (2) (3) (1) (6) Û Û 2x - 6x - 3 = - 5x Û - 4x + 5x = 3 Û x = 3 Tập nghiệm của phương trình S = {3} b) (4) (10) (5) (5) Û Û 8 + 4x - 10 x = 5 - 10x + 5 Û 4x - 10 x + 10 x = 10 - 8 Û 4x = 2 Û x = Tập nghiệm của phương trình là S = {} Kết quả: 1) S = 2) S = R Phương trình nghiệm đúng với mọi x. 3) S = 4) S = Æ Phương trình vô nghiệm. 4. Củng cố bài học ( 1ph) Giáo viên nêu chú ý khi dùng quy tắc nhân 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Làm bài tập 17, 20 SGK.; bài 22 , 23(b), 24, 25 (c) tr 6 SBT. - Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 16.1 Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất). 2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, thảo luận nhóm . III. CHUẨN BỊ: 1. GV : Giáo án, SGK,bảng phụ. 2. HS : Vở ghi, SGK, giấy nháp,ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ ( 10ph) - HS1: Chữa bài 24c tr6 SBT. - HS2: Chữa bài 25 c tr 7 SBT. 3. Bài mới ( 24ph) Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs, ghi bảng 12ph 12ph Hoạt động 1 - Ví dụ 1: Giải phương trình: (2x - 3) . (x+1) = 0 - Một tích bằng 0 khi nào? - Yêu cầu HS làm ?2. - GV: ab = 0 Û a = 0 hoặc b = 0 với a và b là hai số. - Vậy (2x - 3) . (x+1) = 0 khi nào? - Phương trình đã cho có mấy nghiệm? - Phương trình vừa xét là một phương trình tích. Vậy thế nào là một phương trình tích? Ta có: A(x). B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0. Hoạt động 2. - Ví dụ 2: Giải phương trình: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2) - Làm thế nào để đưa được phương trình trên về dạng tích? - GV hướng dẫn HS biến đổi phương trình. - GV cho HS đọc "Nhận xét " SGK. - Yêu cầu HS làm ?3. Hướng dẫn HS phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử. - Yêu cầu HS làm VD3 và ?4. 1. Phương trình tích và cách giải - Một tích bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0. - Trong một tích, Nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. (2x - 3) . (x+1) = 0 Û 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 Û x = 1,5 hoặc x = - 1 Phương trình đã cho có 2 nghiệm x = 1,5 và x = - 1. - HS trả lời : PT có dạng : A(x). B(x) = 0 2. áp dụng (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2) Û (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(x + 2) = 0 Û x2 + 4x + x +4 - 4 +x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 Û x = 0 hoặc x = - 2,5 Tập nghiệm của phương trình là S = {0; - 2,5} - HS đọc nhận xét ?3. (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 Û (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1) (x2 + x + 1) = 0 Û (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = 0 Û (x - 1)(2x - 3) = 0 Û x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0 Û x = 1 hoặc x = Tập nghiệm của phương trình là S = {1 ; } Hai HS lên bảng trình bày VD3 và ?4. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0 Û x(x + 1) (x + 1) = 0 Û x(x + 1)2 = 0 Û x = 0 hoặc x + 1 = 0 Tập nghiệm của phương trình S = {0 ; 1} 4. Củng cố bài học ( 9ph) Bài 21bc/ :Hai HS lên bảng trình bày.Kết quả:b) S = {3 ; - 20} c) S = Bài 22: HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: b) S = {2; 5}c) S = {1}e) S = {1; 7} f) S = {1; 3} 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1 ph) - Làm bài tập 21(a, d); 22; 23 SGK; 26, 27, 28 tr 7 SBT. - Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 16.1 Tiết 46 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình: + Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình. + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án, SGK, các đề toán để tổ chức trò chơi giải toán tiếp sức. 2. HS : Vở, SGK,giấy nháp,ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Giấy làm bài để tham gia trò chơi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ ( 10ph) - HS1: Chữa bài 23 (a, b) SGK. - HS2: Chữa bài 23 (c, d) SGK. 3. Bài mới ( 31ph) Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs, ghi bảng 31ph Hoạt động 1 Bài 24 SGK. - Cho biết trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào? - Yêu cầu HS giải phương trình, một HS lên bảng giải. - Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử? Hãy nêu cụ thể. Bài 25 SGK. Yêu cầu cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm. Bài 33 trang 8 SBT. GV: Làm thế nào để xác định được giá trị của a? - Thay a = 1 vào phương trình rồi biến đổi vế trái thành tích. GV cho HS biết trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau: -Câu a, biết một nghiệm ,tìm hệ số bằng chữ của phương trình. - Câu b, biết hệ số bằng chữ , giải phương trình. 1. Luyện tập Bài 24 a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 Û (x - 1)2 - 22 = 0 Û (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0 Û (x - 3)(x + 1) = 0 Û x = 3 hoặc x = - 1 S = {3 ; - 1} d) x2 - 5x + 6 = 0 Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0 Û x(x - 2) - 3(x - 2) = 0 Û (x - 2)(x - 3) = 0 Û x = 2 hoặc x = 3 S = {2; 3} Bài 25 a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x Û 2x2(x + 3) = x(x + 3) Û x(x + 3)(2x - 1) = 0 Û x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = S = {0 ; - 3; } b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) Û (3x - 1)(x2 + 2) - (3x - 1)(7x - 10) = 0 Û (3x - 1)((x2 - 7x + 12) = 0 Û (3x - 1)(x2 - 3x - 4x + 12) Û (3x - 1)[x(x - 3) - 4(x - 3)] = 0 Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 Û x = hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = {; 3; 4} Bài 33 SBT Thay x= - 2 vào phương trình , từ đó tính a. (- 2)3 + a(- 2)2 - 4(-2) - 4 = 0 Û - 8 + 4a + 8 - 4 = 0 Û 4a = 4 Û a = 1 Thay a = 1 vào phương trình ta được x3 + x2 - 4x - 4 = 0 Û x2 (x + 1) - 4(x + 1) = 0 Û (x + 1) (x2 - 4) = 0 Û (x + 1) (x + 2) (x - 2) = 0 Û x + 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x - 2 = 0 Û x = - 1 hoặc x = - 2 hoặc x = 2 S = HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố bài học ( 2ph) GV nhắc lại kiến thức trọng tâm 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1 ph) - Bài tập về nhà số 29,30,31,32,34 tr.8 SGK. - Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương. - Đọc trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :16.01 Tiết 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS cần hiểu khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. 2. Kĩ năng: HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. II.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đàm thọai. III. CHUẨN BỊ :- GV : Giáo án, SGK,bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS : Vỏ, SGK, giấy nháp,ôn tập điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ ( 5ph) - Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Giải phương trình (bài 29(c) tr.8 SBT). x3 + 1 = x(x +1) 3. Dạy bài mới ( 29ph) TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 7ph 10ph 12ph Hoạt động 1. GV đưa ra phương trình: x + Biến đổi phương trình này thế nào ? GV: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? vì sao ? GV: Vậy phương trình đã cho và phương trình x = 1 có tương đương không ? GV: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. Hoạt động 2. GV: phương trình có phân thức chứa ở mẫu. Hãy tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định. Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là gỡ. Ví dụ 1 : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau: a) = 1. GV hướng dẫn:ĐKXĐ của phương trình là x - 2 0 Þ x 2 b) ĐKXĐ của phương trình này là gì ? GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : a) b) Hoạt động 3. Ví du. Giải phương trình (1) GV: Hãy tìm ĐKXĐ phương trình ? GV: Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu - Vậy ở bước này ta dùng kí hiệu suy ra (Þ) chứ không dùng kí hiệu tương đương (Û). - Sau khi đã khử mẫu, ta tiếp tục giải phương trình theo các bước đã biết x = - có thoả mãn đièu kiện xác định của phương trình hay không ? GV yêu cầu HS đọc lại " Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu " 1. Ví dụ mở đầu HS: Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế: Thu gọn : x = 1 HS: x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định. HS nghe GV trình bày. 2. Tìm điều kiện xác định của phương trình Xét PT: HS: giá trị phân thức được xác định khi mẫu thức khác 0. x - 1 0 Þ x 1 HS: Là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. HS: ĐKXĐ của phương trình là: x - 1 0 Þ x 1 x +2 0 Þ x- 2 ?2.a)ĐKXĐ của phương trình là: x - 1 0 x + 1 0 Þ x ±1 b)ĐKXĐ của phương trình là x - 2 0 Þ x 2 3.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví du. Giải phương trình (1) HS: ĐKXĐ là x 0 và x 2 Þ 2 (x-2) (x+2) = x (2x + 3) Û 2 (x2 - 4) = 2x2 + 3x Û 2x2 - 8 = 2x2 + 3xÛ 2x2 - 2x2 - 3x = 8 Û - 3x = 8Û x = - HS: x = - thoả mãn ĐKXĐ. Vậy x = - là nghiệm của phương trình (1). Tập nghiệm của phương trình là:S = 4. Củng cố bài học ( 8ph) GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0. - Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận). - Bài tập về nhà số 27 (b, c, d), 28 (a, b) tr.22 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :17.01 Tiết 48: phương trình chứa ẩn ở mẫu i. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : Củng cố cách tìm điều kiện xác định, cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho

File đính kèm:

  • docDAI SO 8 KY 2 CHUAN.doc