I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV : Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập. Thước thẳng, phấn màu.
+ HS : Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. Thước kẻ, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 59 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y 23 / 04 / 2009
TiÕt 59 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV : Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập. Thước thẳng, phấn màu.
+ HS : Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. Thước kẻ, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nên yêu cầu kiểm tra.
HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. cho biết:
- Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào? Giải thích vì sao BF vuông góc với mặt phẳng (EFGH)
- Giải thích tại sao mp (BCGF) vuông góc với mp (EFGH).
- Kể tên các đường thẳng song song với mp (EFGH).
- Đường thẳng AB song song với mp nào?
- Đường thẳng AD song song với đường thẳng nào?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Trả lời câu hỏi.
- Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH đường thẳng BF vuông góc với mp (ABCD) và mp (EFGH).
Có BF FE vì ABFE là hình chữ nhật.
BF FG vì BCGF là hình chữ nhật. FE và FG là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (EFGH) nên BF mp (EFGH).
- Có BF mp (EFGH) mà BF mp (BCGH).
Þ mp (BCGF) mp (EFGH)
- Đường thẳng AB, BC, CD, DA song song với mp (EFGH).
- Đường thẳng AB // mp (EFGH) và // mp (DCGH).
- Đường thẳng AD // với các đường thẳng BC, EH, FG.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
* Bài 11 trang 104 SGK( Đề bài đưa lên bảng phụ).Hai HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
- GV nhận xét, lưu ý HS tranh sai lầm:
( Áp dụng sai tinHS chất dãy tỉ số bằng nhau)
* Bài 14 trang 104 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ có kèm theo hình vẽ).
? Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì dung tích (thể tích) nước đổ vào bể là bao hiêu?
- Khi đó mực nước cao 0,8 mp; hãy tính diện tích đáy bể?
?Tính chiều rộng bể nước?
? Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu? Tính chiều cao của bể.
* Bài 15 trang 105 SGK.
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ:
a) Thùng nước chưa thả gạch.
b) Thùng nước sau khi đã thả gạch.
? Khi chưa thả gạch vàog , nước cách miệng thùng bao nhiêu đềximét?
? Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng bao nhiêu? Gạch tăng bao nhiêu?
?Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên?
?Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu đêximet?
- GV lưu ý HS : Do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch.
- Hai HS lên bảng làm bài
a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là: a, b, c, (cm).
ĐK: a, b, c > 0
Có : Þ a = 3k;b = 4k;c = 5k
V = a.b.c = 4803k.4k.5k = 48060k3 = 480
k3 = 8k = 2.Vậy: a = 3.2 = 6 (cm)
b = 4.2 =8 (cm); c = 5.2 10 (cm)
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là: 486 : 6 = 81 (cm2).
Độ dài cạnh lập phương là: a = = 9 (cm)
Thể tích của hình lập phương là :
V = a3 = 93 = 729 (cm3)
- HS nhận xét, chữa bài
- HS trả lời, GV ghi lại:
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là:
20.120 = 2400 (lít) = 2400 (dm3) = 2,4 ( m3)
Diện tích đáy bể là: 2,4:0,8 =3 (m2)
Chiều rộng bể nước là: 3:2 =1,5 (m)
b) Thể tích của bể là: 20.(120 + 60)
= 20.160 = 360 (lít) = 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
Chiều của bể là: 3,6 :3 = 1,2 ( m)
- HS1 đọc đề bài toán.
- HS : Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là:7 – 4 = 3 (dm)
- Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: 2 . 1 . 0,5 . 25 = 25 ( dm3)
- Diện tích đáy thùng là:7 . 7 = 49 ( dm2)
- Chiều cao nước dâng lên là:25:49= 0,51( dm)
- Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là:3 – 0,51 = 2,49 ( dm)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập 16, 18 trang 105 SGK, bài 16, 19, 21, 24 trang 108 đến 110 SBT.
- Hướng dẫn bài 18 SGK.
- Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng” và mang vật có dạng hình lăng trụ để học tiết sau. (mỗi nhóm mang từ 1 đến 2 vật).Ký duyệt tuần 31
14/04/2007
Đặng Hoàng Hải
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................. ............................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Ngµy d¹y 24 / 04 / 2009
Tiết 60 - BÀI 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai).
- Củng cố khái niệm song song.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng tụ đứng tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.Bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phụ có kẻ ô vuông.
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- HS : Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng lăng trụ đứng.Thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: 1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
- GV đưa hình 93 SGK lên bảng (có ghi chú).
? Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này.
? Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì?
? Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì?
? Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ này. Hai mặt đáy này có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS làm ?1
? Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Tại sao?
? Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không?
? Tại sao A1A mp (ABCD)?
A1A mp (A1B1C1D1)
? Các mặt bên có vuông góc với hai mp đáy không? Chứng minh mp (ABB1A1) vuông góc với mp (ABCD) và mặt phẳng (A1B1C1D1).
- GV : Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng.
- GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác …( có thể đặt đứng, đặt nằm, đặt xiên) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.
- GV nhắc HS lưu ý trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là hình chữ nhật.
- HS quan sát chiếc đèn lồng trang 106 rồi trả lời:
Chiếc đèn lồng đó có đáy là một lục giác, các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Một HS đọc to SGK từ “ Hình 99…” đến “…kí hiệu ABCDA1B1C1D1”.
- Các đỉnh của lăng tru là A, B, C, D, A1, B1, C1, D1.
- Các mặt bên của hình lăng trụ này là : ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1, DAA1D1. các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Các cạnh bên của hình lăng trụ này là:AA1, BB1, CC1, DD1. các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau.
- Hai mặt đáy của hình lăng trụ này là: ABCD và A1B1C1D1. Hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau.
HS trả lời:
- HS: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (ABCD). A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (A1B1C1D1) mà AB // A1B1, BC // B1C1.
- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
- Chứng minh A1A mp (ABCD):
Có A1A AB vì ABB1A1 là hình chữ nhật.
Có A1A AD vì ADD1A1 là hình chữ nhật mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mp (ABCD).
Chứng minh tương tự
Þ A1A mp (A1B1C1D1).
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
Chứng minh mp (ABB1A1) vuông góc với mp (ABCD).
Theo chứng minh trên: A1A mp (ABCD)
A1A mp (ABB1A1)Þ mp (ABB1A1) mp (ABCD).
Chứng minh tương tự suy ra :
mp (ABB1A1) mp (A1B1C1D1).
- HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của từng lăng trụ.
Hoạt động 2: 2. VÍ DỤ
- GV yêu cầu HS đọc trang 107 SGK từ “hình 95…” đến “… đoạn thẳng AD".
- Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước sau:
- Vẽ rABC (không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian).
- Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB.
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt (CF, DF, FE).
GV gọi HS đọc “chú ý” trang 107 SGK và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu.
- GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b, c).
( Đề bài vẽ sẵn trên bảng phụ)
- GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng).
- HS tự đọc SGK.
- HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV ( vẽ trên giấy kẻ ô vuông).
HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở.
- 2HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
* Bài tập 19 trang 108 SGK.(Đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ)
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
* Bài 21 trang 108 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
a) Những cặp mặt nào song song với nhau?
b) những cặp mặt nào vuông góc với nhau?
c) sử dụng kí hiệu “//” và “” để điền vào ô trống
- HS trả lời:
a) mp (ABC) // mp (A’B’C’)
b) mp (ABB’A’) mp (ABC)
mp (BCC’B’) mp (ABC)
mp (ACC’A’) mp (ABC)…
Cạnh
Mặt
AA’
CC'
BB'
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ABC
//
//
//
A’B’C’
//
//
//
ABB’A’
//
IV. Híng dÉn vÒ nhµ:
- Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ.
- Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Bài tập số 20 ( hình 97 d, e), số 22 trang 109 SGK . Số 26, 27, 28, 29 trang 111, 112 SBT.
- Ôn lại diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chữ nhật.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................. ............................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngµy d¹y 24 / 04 / 2009
Tiết 61 - Bài 5 . DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU .
- Nắm được tính cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
- Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- GV : Tranh vẽ, hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK). Bảng phụ để ghi đề bài một số bài tập. Cắt bằng bìa hình 105 (bài tập 26 SGK).Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
-HS : Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 29 trang 112 SBT.
Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS1 lên bảng kiểm tra.
a) Sai.Sửa lại: các cạnh AB và AD vuông góc với nhau.
b) Sai.Sửa lại: Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau.
c) Sai.Sửa lại: Các cạnh AC và DF song song với nhau.
d) Sai.Sửa như câu c.
e) Đúng
g) Sai.Sửa lại: hai mp (ACFD) và mp (BCFE) cắt nhau.
h) Đúng
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: 1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH
- GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF nói: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên.
- GV: Cho AC =2,7cm; CB = 1,5cm.BA = 2cm; AD = 3cm.(GV điền kích thước vào hình vẽ)
? Hãy tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng?
? Có cách tính khác không?
- GV đưa hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác lên bảng giải thích: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ.
Sxq = 2p.h
Với p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào?
- GV : STP = Sxq + 2.Sđ.
HS có thể nêu:
- Tính Diện tích của mỗi mặt bên rồi cộng lại:
2,7.2 + 1,5.3 + 2.3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6
- Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
(2,7 + 1,5 + 2).3 = 6,2.3 = 18,6
HS phát biểu lại công thức tính diện tích xung quanh.
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Hoạt động 3: 2. VÍ DỤ
Bài toán: Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm; chiều cao bằng 9cm.
- GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình.
? Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa?
? Hãy tính cụ thể?
- Tính diện tích xung quanh của lăng trụ.
- Tính diện tích hai đáy.
- Tính diện tích toàn phần của lăng trụ.
HS đọc dề bài trang 110 SGK.
- HS vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS : - Ta cần tính cạnh BC.
BC = (đ/l Pytago)
= = 5
Sxq = 2.p.h = (3 + 4 + 5).9 = 108 (cm2)
Diện tích hai đáy của lăng trụ là: 2.
Diện tích toàn phần của lăng trụ là:
Stp = Sxq + 2Sđ = 108 + 12 = 120 (cm2)
Hoạt động 3: 2. THÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
* Bài tập 23 trang 111 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV kiểm tra các nhóm HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
* Bài 24 trang 111 SGK
Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
* Bài 26 trang 112 SGK
GV yêu cầu HS mang miếng bìa cắt theo hình 105 SGK để làm bài tập.
a) GV hỏi: Hình khai triển này có mấy mặt? Là những hình gì? Có thể gấp theo các cạnh để được một hình lăng trụ đứng hay không?
b) GV đưa hình vẽ phối cảnh lăng trụ đứng tam giác gấp được lên bảng, yêu cầu HS trả lời phần b.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
a) Hình hộp chữ nhật.
Sxq = (3 + 4 ).2.5 =70 (cm2)
2Sđ = 2.3.4 = 24 (cm2)
Stp = 70 + 24 = 94 (cm2)
b) Hình lăng trụ đứng tam giác .
= ( đ/l Pytago)
Sxq = (2 +3 + ).5 = 5(5 + )
= 25 + 5 (cm2)
2Sđ =
Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm2).
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài, mỗi nhóm trình bày một phần.
HS làm bài tập rồi lên bảng điền vào các ô trống.
a (cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
8
c (cm)
7
4
13
6
h (cm)
10
5
2
3
2p (cm)
18
9
40
21
Sxq (cm2)
180
45
80
63
- HS thực hành gấp, trả lời câu hỏi:
a) Hình khai triển có 5 mặt, 2 mặt là tam giác bằng nhau, 3 mặt còn lại là các hình chữ nhật.
- Có thể gấp theo các cạnh để được một lăng trụ đứng tam giác.
b) Cạnh AD vuông góc với cạnh AB (Đúng)
- EF và CF là hai cạnh vuông góc với nhau (Đúng).
- Cạnh DE và BC vuông góc với nhau (Sai, chéo nhau)
- Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau (Đúng).
- Mặt phẳng (ABC) song song với mp (ACFD) (Sai).
IV. Híng dÉn vÒ nhµ:
- Nắm vững công thức tính Sxq, STP của hình lăng trụ dứng.
- Bài tập về nhà số 25 trang 111 SGK. Số 32, 33, 34, 36 trang 113 đến trang 115 SBT.
- Bài tập bổ sung: Tính STP của một lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, hai cạnh góc vuông bằng 6cm và 8cm, chiều cao bằng 9cm.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................. ............................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 59-61 hinh 8.doc