Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 21: Luyện tập (hình thoi)

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố định nghĩa, tính chất. dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. hình thoi.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình thoi.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào chứng minh giải toán.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: Thước thẳng , êke, phấn màu, bảng phụ.

b. Hoc sinh: Thước thẳng , compa, ê ke, bảng nhóm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Trường Tây - Tiết 21: Luyện tập (hình thoi), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT PPCT: 21 Ngày dạy : 14/11/2006 LUYỆN TẬP ( Hình thoi) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất. dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. hình thoi. b. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình thoi. c. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào chứng minh giải toán. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Thước thẳng , êke, phấn màu, bảng phụ. b. Hoc sinh: Thước thẳng , compa, ê ke, bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng: Lớp 8A3: Lớp 8A5: Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không 4. 3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ HS 1: Sửa bài 75 (SGK/T106) Trong lúc HS sửa bài , GV kiểm tra tập của HS dưới lớp. HS nhận xét bài làm cả bạn GV kiểm tra lại cho điểm, chốt ý trọng tâm cần lưu ý Chứng minh hình thoi dựa vào dấu hiệu : -Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau + CM : D AEH = D BEF Þ EH = EF + CM : D FGC = D BEF Þ EF = GF + CM : D FGC = D GDH Þ GF = HG Suyra: EF = GF = GH = EH Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: ( bài 76/SGK/T106) Gọi một HS đọc lại đề bài Một HS khác lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GV: Muốn chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật, em dừa dấu hiệu nhận biết nào? HS: Hình bình hành có một góc vuông Cần chứng minh điều gì kết luận EFGH là hình bình hành? HS: Chứng minh tứ giác có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng. Một HS lên bảng trình bày. Chứng minh EFGH có một góc vuông GV: Hướng dẫn Dựa vào dấu hiệu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuônggóc với đường thẳng kia. Bài 3 (Dành cho HS khá giỏi). Cho D ABC. Lấy các điểm D, E theo thứ tự trên các cạnh AB , AC sao cho DB = CE. Gọi M, N, I, K theo thứ tự là trung điểm của BE, CD, DE, BC. Chứng minh IK ^ MN HS vẽ hình ghi GT, KL GT D ABC, BD = CE ID = IE ; MB = ME ND = NC ; KB = KC KL IK ^ MN GV: Muốn chứng minh IK ^ MN, ta phải chứng minh điều gì? (Có thể HS không trả lời được) GV: Hướng dẫn + Chứng minh tứ giác MINK là hình thoi dựa vào: Định lý đường trung bình của tam giác để chứng minh MI = IN = NK = KM (Cùng bằng và ) + Hình thoi có hai đường chéo vuông góc ( IK ^ MN) Hoạt động 2: Bài học kinh nghiệm Từ bài 76/SGK/ 106 , em có nhận xét gì về các trung điểm các cạnh của hình thoi? Sửa bài tập cũ: Bài 1 (bài 75/SGK/T106) GT ABCD hình chữ nhật AE = EB ; FB = FC GC = GD ; HA = HD KL EHGH hình thoi Chứng minh: Xét D AEH và D BEF có AH = ( H trung điểm AD) BF = ( E trung điểm BC) Mà AD = BC ( TC hình chữ nhật) Suy ra: AH = BF (1) Và = 900 ( TC hình chữ nhật) (2) AE = EB ( E là trung điểm AB) (3) Từ (1), (2), (3) Suy ra: D AEH = D BEF (c-gc) HE = EF Chứng minh tương tự Þ EF = GF = GH = EH Þ EFGH là hình bình hành. II. Luyện tập: Bài 1: ( bài 76/SGK/T106) GT ABCD hình thoi AE = EB ; FB = FC GC = GD ; HA = HD KL EFGH hình chữ nhật Chứng minh: Nối AC và DB Ta có: AE = EB ; FB = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF // AC và EF = (1) Và có: GC = GD ; HA = HD (gt) Þ HG là đường trung bình của D ADC Þ HG // AC và HG = ( 2) Từ (1) và (2) Suy ra: EF // GH và EF = HG Do đó : EFGH là hình bình hành (*) Ta có EF // AC ( chứng minh trên) AC ^ DB ( hai đường chéo HT) Suy ra: DB ^ EF Mặt khác: EH là đường trung bình D BAD ( Do E,H lần lượt trung điểm AB, AD ) Þ EH // DB Mà EF ^ DB ( chứnh minh trên) Do đó: EF ^ EH Hay: = 900 (**) Từ (*) và (**) Þ EFGH là hình chữ nhật (Hình bình hành có một góc vuông) Bài 3 :( bài 141/SBT/T74) Chứng minh: Ta có : ID = IE và MB = ME (gt) Þ MI là đường trung bình của D BDE Þ MI = BD (1) và có: ND = NC và KB = KC (gt) Þ NK là đường trung bình của D BDC Þ NK = BD (2) Từ (1), (2) Þ MI = NK ( = BD) (*) Tương tự ta cũng chứng minh được MI = NK ( = BD) (**) Mà BD = CE (gt) (***) Từ (*), (**)và (***) Suy ra: MI = IN = NK = KM Vậy MINK là hình thoi. Do đó : IK ^ MN ( Tính chất đường chéo hình thoi) II. Bài học kinh nghiệm: - Trung điểm các cạnh của hình thoi là bốn đỉnh của một hình chữ nhật. 4.4 Củng cố và luyện tập: Không 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Xem và giải lại các bài đả sửa Ôn lại lý thuyết : Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. Làm bài tập: 77, 78/SGK/T 106 và bài 137, 138/SBT/T74 Chuẩn bị bài “ Hình vuông” Hướng dẫn bài 77/SGK: Hình bình hành nhận giao điểm . Hình thoi cũng là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo là âm đối xứnghai đường chéo làm tâm đối xứng của hình thoi. Lý luận tương tự hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình thoi. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ;

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(7).doc