I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: củng cố cho HS
+ Định nghĩa, tính chất tích vô hướng của hai vectơ
+ Biết tọa độ của tích vô hướng
2. Kỹ năng:
+ Xác định và tính góc giữa hai vectơ, tính tích vô hướng của hai vectơ, độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm
+ Vận dụng giải các dạng bài tập
3. Tư duy: Vân dụng lí thuyết để giải bài tập
4. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong việc tiếp cận kiến thức toán mới.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
A) Các tình huống dạy học
1) Tình huống 1:
Hoạt động 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ
Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức liên quan đến tích vô hướng
2) Tình huống 2:
Hoạt động 3: Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
B) Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Công thức của định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Nếu =(a1; a2), =(b1; b2) thì =.; ,
HS 2: Nếu =(a1; a2) thì = .
Nếu A(xA; yA), B( xB; yB) thì AB =.
2) Dạy bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 cơ bản Tiết 18, 19 Bài tập tích vô hướng của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : bài tập tích vô hướng của hai vectơ
Tiết 18-19
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: củng cố cho HS
+ Định nghĩa, tính chất tích vô hướng của hai vectơ
+ Biết tọa độ của tích vô hướng
2. Kỹ năng:
+ Xác định và tính góc giữa hai vectơ, tính tích vô hướng của hai vectơ, độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm
+ Vận dụng giải các dạng bài tập
3. Tư duy: Vân dụng lí thuyết để giải bài tập
4. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong việc tiếp cận kiến thức toán mới.
II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
A) Các tình huống dạy học
1) Tình huống 1:
Hoạt động 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ
Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức liên quan đến tích vô hướng
2) Tình huống 2:
Hoạt động 3: Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
B) Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Công thức của định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Nếu =(a1; a2), =(b1; b2) thì =....; ,
HS 2: Nếu =(a1; a2) thì = ....
Nếu A(xA; yA), B( xB; yB) thì AB =......
Dạy bài mới:
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông cân có
Ab = AC = a. Tính
Giải: Hd áp dụng công thức
C
B
A
Bài 1:
Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức liên quan đến tích vô hướng
Bài 3: Gv vẽ hình:
a, Cm:
+ Cm:
Hd: áp dụng công thức
tính
+ Cm: tương tự
b, Tính theo R
Bài 3:
B
N
A
I
M
R
O
a,
Hoạt động 3: Tính độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm,
góc giữa hai vectơ
Bài 5: Tính góc giữa hai vectơ
a, =(2; -3),=(6; 4)
b, =(3; 2),=(5; -1)
Hd:
Gọi 2 HS
Bài 4:Trên mặt phẳng Oxy cho A(1; 3), B(4; 2)
a, Tìm tọa độ D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB
b, Tính chu vi tam giác OAB
c, Cm . Tính diện tích tam giác OAB
Giải:
a, Vì D nằm trên trục Ox nên Tung độ của D bằng bao nhiêu ?
Tính DA, DB
b, Công thức tính chu vi cuỷa tam giác OAB ?
c, Cm , ta phải cm ?
Tính diện tích tam giác ABC
+ Bài 5:
a, ĐS:
b,
+Nhận xét:
+ HS: = -2.3+1.5 = -1
+ HS:
a, =(-1; -2), =(4; -2)
b, Có= -1.4+(-2).(-2) = 0
-->
Bài 4:
a, Gs D(x; 0)
Có DA =
DB =
DA = DB=
x = 5/3
Vậy D(5/3; 0)
b, ĐS:
c, + Có =(1; 3), =(3; -1)
Có
+ Có
Củng cố bài học: Đã củng cố từng phần
Hướng dẫn về nhà: Xem lại lý thuyết và làm các bài tập 6. 7SGK
Gv hướng dẫn
Bài 6: Cách chứng minh ABCD là hình vuông
Cách 1: Hình thọi có một góc vuông:
Cách 2: Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau:
Cách 3: Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc
Cách 4: Hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng nhau
Bài 7: Gs C(x; 2). Tìm C sao cho
File đính kèm:
- Bttichvohuong.doc