I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
ỉ Hiểu được: định nghĩa tổng; tính chất của tổng của hai véctơ.
ỉ Vận dụng được: Quy tắc ba điểm với phép cộng hai véctơ, quy tắc hình bình hành.
2. Kỹ năng:
ỉ Vận dụng thành thạo cỏc quy tắc cộng, quy tắc hỡnh bỡnh hành.
ỉ Thành thạo các phép toán cộng, trừ hai véctơ.
3. Về tư duy và thái độ:
ỉ Rèn luyện tư duy lôgíc, trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ về quen.
ỉ Cẩn thận, chính vác trong tính toán và lập luận có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
ỉ GV: SGK, SGV, thước
ỉ HS: Bài cũ, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Đan xen trong hoạt động)
2. Dạy học bài mới:
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 học kỳ I trường THCS và THPT Nà Chì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 4
Đ2. Tổng và hiệu của hai véctơ ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được: định nghĩa tổng; tính chất của tổng của hai véctơ.
Vận dụng được: Quy tắc ba điểm với phép cộng hai véctơ, quy tắc hình bình hành.
Kỹ năng:
Vận dụng thành thạo cỏc quy tắc cộng, quy tắc hỡnh bỡnh hành.
Thành thạo các phép toán cộng, trừ hai véctơ.
Về tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ về quen.
Cẩn thận, chính vác trong tính toán và lập luận có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, thước…
HS: Bài cũ, đồ dựng học tập.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Đan xen trong hoạt động)
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
HĐ 1: Về tổng của hai véctơ.
- Tiếp cận:
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Dưới lớp thực hiện và kiểm tra kết quả
- Chính xác hóa kết quả
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.5 SGK
- Hợp của hai lực được thực hiện như thế nào? (hay tổng của hai véctơ được xác định như thế nào?)
- Cho HS quan sát hình 1.6 SGK
- Với hai véctơ và hai điểm A, B cho trước có thể dựng được bao nhiêu véctơ ? Bao nhiêu véctơ ?
- Yêu cầu HS cho nhận xét
- Giới thiệu ĐN
- Nêu lại cách dựng véctơ là tổng của hai véctơ đã cho
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm
-dặt vấn đề: Với hai véctơ trung gốc và làm thế nào để xác định được tổng ?
- Hướng dẫn để HS có thể tìm được tổng
- Giới thiệu quy tắc HBH
-HĐ 2: Về quy tắc hình bình hành
- Củng cố:
- HĐ 3: Tính chất của phép cộng véctơ
- Chia các nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nhận xét bổ xung các kết quả tìm được
- Chính xác các kết quả giới thiệu tính chất SGK
- Nhấn mạnh các tên gọi
- yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất.
1.Tổng của hai véctơ.
- Câu 1: Cho trước véctơ và điẻm A hãy dựng véctơ
- Câu 2: Cho tiếp véctơ hãy dựng véctơ
Hình 1.5 SGK
- Hình 1.6 SGK
- ĐN: Cho hai véctơ và . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ và . Véctơ được gọi là tổng của hai véctơ và .
- Ký hiệu: . Vậy
-Cho hình bình hành ABCD và ABEF có các đỉnh lấy theo thứ tự đó, thì
a) bằng
b) bằng
c) bằng
d) bằng
- Kết quả:
2. Quy tắc hình bình hành
- Nếu ABCD là hình bình hành thì
B C
A D
Cho hình bình hành ABCD các đỉnh lấy theo thứ tự đó. Tìm véctơ
3. Tính chất của phép cộng các véctơ
-Với 2 véctơ tùy ý thực hiện và
- Với ba véctơ tùy ý thực hiện và
- Tính chất: SGK
HĐ1: (sgk)
Củng cố, luyện tập:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Với các điểm A1, A2,…,An phân biệt thì …+
Bằng véctơ không
Không xác định
Bằng
Bằng
Hướng dẫn học ở nhà:
Nắm được định nghĩa tổng của hai véctơ, các tính chất của phép cộng véctơ, và quy tắc hình bình hành.
Đọc trước các phần còn lại.
Làm bài tập 2 SGK
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A1
10A2
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 5
Đ2. Tổng và hiệu của hai véctơ ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được: định nghĩa hiệu; tính chất của hiệu của hai véctơ.
Vận dụng được: Quy tắc ba điểm với phép trừ hai véctơ, tớnh chất trung điểm và trọng tõm của tam giỏc.
Kỹ năng:
Biết: xác định trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác theo véctơ.
Thành thạo các phép toán cộng, trừ hai véctơ.
Về tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ về quen.
Cẩn thận, chính vác trong tính toán và lập luận có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, thước…
HS: Bài cũ, đồ dựng học tập.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Đan xen trong hoạt động)
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Hiệu của hai véctơ.
- Cho HS tiếp khái niệm véctơ đối thông qua VD
- Yêu cầu HS nêu nhận xét
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ 2 SGK
- Nêu nhận xét về phương, hướng, độ dài
- Giới thiệu về véctơ đối
- Yêu cầu HS theo dõi VD 1 SGK
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ 3 SGK
? Để chứng minh là véctơ đối của ta cần chứng minh điều gì?
- Cho . Hãy chứng tỏ
- Đưa ra kết luận
- Từ công thức cộng 2 véctơ
dẫn dắt tìm ra công thức hiệu của 2 véctơ
- Phân biệt được sự khác nhau giữa tổng và hiệu của hai véctơ
- Giải thích công thức trên
- Cho HS đọc chú ý SGK trang 11
HĐ 2: áp dụng
- Chia nhóm và cho HS chứng minh câu a) và b)
-Hướng dẫn cách chứng minh bài toán theo hai bước
- Trọng tâm của tam giác được xác định như thế nào?
- Trọng tâm của tam giác có tính chất gì?
- Hãy dựng hình bình hành để có thể thực hiện được phép cộng hai véctơ?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ xung
- Chính xác để có kết quả
- Nêu quy tắc chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng
- Quy tắc chứng minh G là trọng tâm của tam giác
4. Hiệu của hai véctơ.
- Vẽ véctơ
- Nhận xét về phương, hướng, độ dài của hai véctơ và
- Mỗi véctơ bất ki cho trước có hay không véctơ cùng phương, ngược hướng và có cùng độ dài vơi véctơ đó.
- HĐ 2:
a) Véctơ đối: SGK
- Kí hiệu: Véctơ đối của véctơ là viết
- véctơ đối của véctơ là véctơ
- VD 1: SGK
HĐ 3:
Thật vậy:
*
b) Định nghĩa hiệu của hai véctơ:
Cho hai véctỏ và . Ta gọi hiệu của hai véctơ
và là véctơ
- Kí hiệu:
* Với ba điểm 0, A, B tùy ý tacó
-Chú ý: SGK
5. áp dụng
Lời giải: SGK
a) Chứng minh
b) CM:
Củng cố, luyện tập:
Em hãy cho biết nội dung cơ bản đã được học?
Theo em trọng tâm của bài là gì?
Cho hình bình hành ABCD và giáo điểm của hai đường chéo AC và BD là O. Chứng minh:
a)
b)
Hướng dẫn học ở nhà:
Cần hiểu được: Định nghĩa tổng, hiệu của hai véctơ, tính chất.
Vận dụng được quy tắc ba điểm (phép cộng và phép trừ) và quy tắc hình bình hành.
Làm các bài tập 1->10 SGK, trang 12
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 6
Câu hỏi và bài tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu và vận dụng được phép cộng và phép trừ véctơ.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ hai véctơ.
Biết diễn đạt một số nội dung hình học theo véctơ.
3. Tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy thuật giải, trí tưởng tượng không gian
Có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, STK
HS: Bài cũ.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã được học trong bài tổng và hiệu của hai véctơ? Các quy tắc?
2. Dạy học bài mới:
Gọi ba hóc sinh lên bảng mỗi học sinh làm một bài với các bài 1, 2, 3 SGK trang 12
Bài 1:
Hoạt động của GV
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu GT, KL?
- Xây dựng chương trình giải?
-Giải?
- Nghiên cứu kết quả( hướng giải khác)
- Học sinh dưới lớp theo dõi bổ xung khi cần thết.
- Nhận xét
- Chính xác hóa kết quả
•
•
•
•
A
B
C
M
M
A
D
Vẽ khi đó
B
Vẽ . Khi đó
Bài 2:
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu GT, KL?
- Xây dựng chương trình giải?
-Giải?
- Nghiên cứu kết quả( hướng giải khác)
- Học sinh dưới lớp theo dõi bổ xung khi cần thết.
- Nhận xét
- Chính xác hóa kết quả
Cách 1:
Cách 2: Biến đổi vế trái và vế phải về cùng một véctơ.
Cách 3: Chứng minh
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu GT, KL?
- Xây dựng chương trình giải?
-Giải?
- Nghiên cứu kết quả( hướng giải khác)
- Học sinh dưới lớp theo dõi bổ xung khi cần thết.
- Nhận xét
- Chính xác hóa kết quả
Cách 1:
b)
Vậy
Bài tập làm thêm:
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- Nêu đề bài
- GT cho là gì?
- Bài toán yêu cầu gì? (KL)
- Hình vẽ
- Kiến thức đã biết
* Xây dựng chường trình giải.
- Cần chứng minh điều gì?
- Biểu thị véctơ qua các vétơ đã biết nào?
- Có thể biểu thị véctơ theo véctơ khác tương tự không?
- GT đã cho điều gì?
- G là trọng tam của tam giác ABC gợi ý điều gì?
- G’ là trọng tam của tam giác A’B’C’ nói lên điều gì?
- Suy ra điều gì?
Thực hiện chương trình giải
- Kết luận điều phải chứng minh.
- Nghiên cứu bài toán:
Bài tập:
Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có trọng tâm tương ứng là các điểm G và G’.
Chứng minh rằng
-
-
Bài làm:
Giả thiết G và G’ là trọng tâm nên:
,
Suy ra
Vậy:
4.Củng cố toàn bài:
Hãy cho biết các nội dung cơ bản đã được học?
Cho biết các bước tìm lời giải một bài tóan?
5.Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Về nhà học các nội dung sau: Định nghĩa tổng, hiệu của hai véctơ, tính chất, các quy tắc.
- Làm các bài tập: 5, 6, 7, 8, 9, SGK
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 7
Đ3. tích của một số với một véctơ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được: Định nghĩa tích của một số với một véctơ, điều kiện để hai véctơ cùng phương.
2. Kĩ năng:
Biết viết hệ thức véctơ về trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương.
3. Tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy thuật giải, trí tưởng tượng không gian
Có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, STK
HS: Bài cũ.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quỏ trỡnh giảng bài mới
2 . Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Về định nghĩa
- Cho . Hãy dựng véctơ tổng
- Hãy nhận xét về hướng và độ dài của véctơ
-Cho véctơ . Hãy dựng véctơ tổng
- Dẫn dắt để đưa ra khái niệm
- Củng cố thông qua VD 1
- Nghe và điều chỉnh khi cần thiết
HĐ 2: Tính chất
- Cheo bảng phụ có dạng khuyết và yêu cầu HS lên bảng điền những chỗ khuyết
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ 2
- Gọi đại diện trả lời
- Nhận xét bổ xung
- Kết luận về lời giải
- Nêu VD
- Cho HS thảo luận VD củng cố
- Gọi đại diện trình bày
- Bổ xung nhận xét
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ phân tích bài toán theo 4 bước:
Hiểu bài toán, tìm lời giải, giải và mở rộng bài toán
- Đặt vấn đề đó chính là nội dung 3 SGK
HĐ 3: Về trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
HĐ 4: Về điều kiện hai véctơ cùng phương
- Cho HS đọc hiểu và trình bày
HĐ 5: Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương
- Nêu VD
- Cho HS trình bày
- Hãy tìm k và h để
- Vậy ta có
- Ta có kết luận sau
1. Định nghĩa:
* Khái niệm: SGK
*VD 1: SGK
2. Tính chất: SGK
- HĐ 2:
Kết quả:
Véctơ đối của là:
Véctơ đối của là:
VD: Cho đoạn thẳng AB có trung điểm là I. Chứng minh rằng với điểm O bất kì ta có
Từ giả thiết suy ra từ đó suy ra
VD: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O bất kì ta có
Từ giả thiết
Ta có
Suy ra:
3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
SGK
4. Điều kiện hai véctơ cùng phương
- véctơ và cùng phương
5. Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương
VD:
Cho hai véctơ và không cùng phương và một véctơ tuỳ ý (như hình vẽ). Hãy tìm điểm A’ trên đường thẳng OA, điểm B’ trên đường thẳng OB sao cho
A
M
O
O
O
B
* Khái niệm: (SGK)
Câu hỏi: Cho tứ giác ABCD. M và N tương ứng là trung điểm của AB và CD. I là trung điểm của đoạn thẳng MN. CMR
4.Củng cố, luyện tập:
Hiểu được: Định nghĩa tích của một số với một véctơ; điều kiện để hai véctơ cùng phương.
Biết viết hệ thức véctơ vè trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giac; phân tích được một véctơ theo hai véctơ không cùng phương.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
Làm các bài tập 1->9 SGK
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 8
Câu hỏi và bài tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu và vận dụng được định nghĩa tích của một số với một véctơ, điều kiện để hai véctơ cùng phương.
2. Kĩ năng:
Phân tích được một véctơ theo hai véctơ không cùng phương.
Chứng minh các đẳng thức véctơ
3. Tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy thuật giải, trí tưởng tượng không gian
Có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, STK
HS: Bài cũ, thước..
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm một bài tập đó là các bài 1, 2, 6, 8 SGK.
- Cho HS chuẩn bị trong vòng 5 phút và ghi ra giấy, sau đó đại diện nhóm trình bày lời giải của nhóm mình (Cho HS nói rõ các bước giải)
- Yêu cầu nhóm khác cho nhận xét (ưu, khuyết điểm)
- GV nhận xét chung và đưa ra nhận xét cuối cùng.
C
B
Bài 1:
* Hiểu bài toán
GT: Cho hình bình hành ABCD
KL: CM:
A
Hình vẽ:
D
Kiến thức đã biết:
Hình bình hành ABCD thì:
* Phân tích:
GT suy ra ABCD là HBH suy ra suy ra
* Giải: Từ GT ta có nên
* Nghiên cứu kết quả:
- Nêu lại dạng toán và các bước thực hiện
- Còn cách giải nào khác nữa không.
Bài 2:
+)
+)
+)
Bài 6:
K
* Hiểu bài toán:
B
A
•
•
•
•
•
•
GT: CHo hai điểm phân biệt A và B
KL: Tìm điểm K sao cho
HV:
Hai điểm A và B xác định véctơ
Tìm điểm K là chỉ ra vị trí của điểm đó dựa vào các yếu tố đã biết.
Kiến thức đã biết: các phép toán véctơ.
* Phân tích:
Từ
Từ đó suy ra điểm K chia đoạn AB theo tỷ số 3/5
* Giải:
Dựng đoạn AB
Chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau
Dựng điểm K thuộc đoạn AB mà AK=2AB/3
* Nghiên cứu kết quả
- Bài toán đã cho có dạng tìm một điểm K thoả mãn một đẳng thức véctơ. để có được điểm K ta biến đổi đẳng thức sao cho một vế là một véctơ thay đổi còn vế kia là một véctơ không đổi
Bài tập tương tự: bai số 7 SGK
Bài 8:
Gọi G là trọng tâm của tam giác MPR và G’ là trọng tâm của tam giác NQS. Ta có:
suy ra
suy ra
Do đó:
2. Củng cố luyện tập:
- Em hãy cho biết các phép toán cần vận dụng để giải các bài tập trong giờ học hôm nay?
- Em hãy cho biết hướng chứng minh một đẳng thức véctơ?
- Em hãy cho biết cách tìm một điểm thoả mãn một đẳng thức véctơ?
Ôn luyện thông qua bài tập trắc nghiệm:
Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC. Gọi N là trung điểm của AD và I là một điểm bất kì, khi đó bằng:
A. B. C. 2 D. 4
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn luyện các nội dung đã học.
- Đọc lại bài mặt phẳng toạ độ SGK lớp 7.
- Làm các bài tập còn lại
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 9
Kiểm tra chương I
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
Hiểu được các khái niệm: Véctơ, véctơ cùng phương, véctơ cùng hướng, véctơ bằng nhau, độ dài của véctơ, véctơ đối, trung điểm của đoạn thẳng, tổng, hiệu, tích của các véctơ.
2)Kĩ năng:
Biết xác định véctơ bằng nhau, xác định số véctơ khi biết các điểm, chứng minh các đẳng thức véctơ, phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương.
3)Tư duy thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, và tư duy thuật giải.
Cẩn thận,sáng tạo, độc lập trong tính toán.
II.Mức độ yêu cầu:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các định nghĩa
-Véctơ bằng nhau
- Độ dài của véctơ.
Tổng và hiệu của hai véctơ
-véctơ đối
-Quy tắc 3 điểm
-Véctơ đối
Tích của véctơ với một số
-Tổng của hai véctơ cùng hướng và cùng độ dài
-Phân tích một véctơ theo hai véctơ kkhông cùng phương
- Trung điểm của đoạn thẳng
III.Ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Các định nghĩa
3
1,5
2
1
5
2,5
Tổng và hiệu của hai véctơ
1
0,5
1
1,5
1
2
3
4
Tích của véctơ với một số
1
0,5
1
1
1
2
3
3,5
Tổng
5
2,5
4
3,5
2
4
11
10
IV.Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cho ABCDEF là lục giác đều tâm O thì:
A. B. C. D.
Câu 2: Cho tứ giác ABCD có . Tứ giác đó là:
A.Hình chữ nhật B.Hình bình hành C.Hình thoi D. Hình vuông
Câu 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=3, BC=4. Độ dài của véctơ là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 9
Câu 4: Cho tứ giác ABCD, số các véctơ có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác bằng:
A. 6 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 5: Cho hai điểm phân biệt K và H. Điều kiện để M là trung điểm cuả đoạn thẳng KH là:
A. MK=MH B. C. D.
Câu 6: Cho hình bình hành ABCD, tâm O ta có:
A. B.
C. D.
Câu 7: Hai véctơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi:
A. Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau
B. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành
C. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh của một tam giác đều
D. Chúng cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau
Phần II: Trắc nghiệm khách quan (6,5 điểm)
Câu 8 (2 điểm): Cho tam giác ABC. Các điểm M, N, P lần lượt la trung điểm của các cạnh AB, BC và CA. Chứng minh rằng
Câu 9 (1 điểm): Cho tam giác ABC và M là trung điểm của BC. Phân tích theo và
Câu 10 (3,5 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O.
a) Chứng minh rằng
b) Chứng minh rằng
V. Đáp án và thang điểm:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
B
A
D
C
D
D
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6,5 điểm)
Câu 8:
2 điểm
+ Vẽ hình đẹp:
0,25 điểm
+
1,75 điểm
Câu 9:
1 điểm
+ Vẽ hình đẹp:
0,25 điểm
+
0,75 điểm
Câu 10:
3,5 điểm
a)
1,5 điểm
+ Vẽ hình đẹp:
0,25 điểm
+
1,25 điểm
b)
2 điểm
Vì hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau nên:
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 10
Đ4:Hệ trục toạ độ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được: Trục, hệ trục toạ
Hiểu được: toạ độ của điểm, toạ độ của véctơ trên trục và đối với hệ trục.
Bước đầu vận dụng được: biểu thức toạ độ của véctơ với hệ trục
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng biểu thức toạ độ của véctơ với hệ trục để cộng, trừ, nhân véctơ với một số, xác định toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
3. Tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy thuật giải, trí tưởng tượng không gian
Có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, STK, bảng phụ
HS: Bài cũ, thước, bảng phụ hoạt động nhóm
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong hoạt động
2. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- Ôn tập kiến thức đã học:
Yêu cầu HS trình bày về:hai véctơ cùng phương, phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương. Kết hợp vơis câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Kiểm tra về việc dựng một véctơ bằng một véctơ cho trước
- Cho HS nhận xét câu trả lời
- Chính xác kết quả
- Cho đường thẳng d, trên đó có một điểm O và một véctơ . Một điểm M thuộc đường thẳng d có hay không một số k sao cho
- Cho HS nhận xét
- Để trả lời cho câu hỏi đó ta học bài hôm nay
HĐ 1: Về trục và độ dài đại số trên trục
- Để đo chiều dài một vật người ta thường làm như thế nào?
- Cho HS đọc phần 1 a
- Cho HS đọc phần 1b
- Cho HS đọc phần 1c
- Yêu cầu HS lấy các VD về các phần trên
- Phân biệt giữa trục sô và trục toạ độ
- Phân biệt giữa độ dài của đoạn thẳng và độ dài đại số của véctơ
HĐ 2: Về hệ trục toạ độ
- Cho HS đoc câu hỏi 1 SGK
- Cho HS đọc nội dung 2 phần a
- Yêu cầu HS phát biểu cách hiểu về hệ trục toạ độ
- Về toạ độ của véctơ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi HĐ 2
- Cho trước véctơ có bao nhiêu véctơ với O là gốc toạ độ
- Hãy phân tích véctơ theo hai véctơ thành phần
- Toạ độ của véctơ cho trước là gì?
- Toạ độ của một véctơ
- Yêu cầu HS trả lời HĐ 3:
- Bổ xung, nhận xét
- Nêu VD
- Phân tích để tìm ra kết quả
- Thế nào là hai véctơ cùng phương? cho VD
- Trình bày về phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương
- Bài tập: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
Hai véctơ cùng phương thì có giá trùng nhau.
Hai véctơ có giá trùng nhau thì cùng phương.
Hai véctơ cùng hướng thì có giá trùng nhau
Hai véctơ có giá trùng nhau thì cùng hướng.
- Cho trước véctơ và điểm A (như hình vẽ). Xác định điểm B sao cho
Đ4.Hệ trục toạ độ
1. Trục và độ dài đại số trên trục
a) Trục toạ độ: (SGK)
b) Toạ độ của một điểm trên trục
c) Độ dài đại số của véctơ trên trục
VD: Cho A, B trên trục (O; ). CM
2. Hệ trục toạ độ
+ Quân xe (c;3): cột c dòng 3
+ Quân mã: (f;6): cột f, dòng 6
a) Định nghĩa: SGK
b) Toạ độ của véctơ
HĐ 2:
KQ: +
+
=(x;y)
+ Nhận xét: Cho hâi véctơ thì:
c) Toạ độ của một véctơ
M=(x;y)
+x: gọi là hoành độ
+ y: là tung độ
VD: Cho hai điểm A(x;y) và B(u;v). Tìm véctơ
Thật vậy:
suy ra
Vậy:
d) Liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của véctơ trong mặt phẳn: SGK
4. Củng cố, luyện tập:
? Hãy cho biết các nội dung đã được học ở bài hôm nay
? Theo em trọng tâm của bài là gì
Cau hỏi: Trong hệ toạ độ 0xy cho điểm A(1;2) và B(-2;1).Tính toạ độ của véctơ
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học các nội dung cơ bản, và làm các bài tập1, 2,3,4 SGK
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
sĩ số
10A3
10A4
10A5
Tiết 11
Đ4:Hệ trục toạ độ ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được: Trục, hệ trục toạ
Hiểu được: toạ độ của điểm, toạ độ của véctơ trên trục và đối với hệ trục.
Bước đầu vận dụng được: biểu thức toạ độ của véctơ với hệ trục
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng biểu thức toạ độ của véctơ với hệ trục để cộng, trừ, nhân véctơ với một số, xác định toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
3. Tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy thuật giải, trí tưởng tượng không gian
Có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, SGV, STK, bảng phụ
HS: Bài cũ, thước, bảng phụ hoạt động nhóm
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong hoạt động
2 Bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
HĐ 1: Về toạ độ của
- Hướng dẫn HS chứng công thức và hướng dẫn về nhà
- Củng cố thông qua các VD SGK.
- Đọc hiểu và trình bày
HĐ 2: Về toạ độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác
- Hướng dẫn HS chứng minh công thức toạ độ trung điểm của đoạn thẳng
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ 5 SGK
- Hướng dẫn để HS tìm ra công thức toạ độ trọng tâm của tam giác
- Củng cố thông qua VD SGK
3. Toạ độ của các véctơ
Cho khi đó:
và ta có:
VD: SGK
4. Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
a) Toạ độ trung điểm:
Cho điểm A(xA;yA) và B(xB;yB) khi đó với I(xI;yI) và với O(0;0) ta có:
(1)
(1) là công thức tính toạ độ trung điểm của đoạn thẳng.
b) Toạ độ trọng tâm của tam giác:
Cho tam giác ABC có A(xA;yA) và B(xB;yB) và C(xC;yC) khi đó toạ độ trọng tâm G(xG;yG) tính theo:
VD
4. Củng cố, luyện tập:
? EM hãy cho biết các nội dung đã được học.
? Theo em trọng tâm của bài là gì.
Ôn luyện thông qua bài tập trắc nghệm (phiếu học tập):
Hãy cho biết câu nào đúng câu nào sai?
Đ
S
1. Có những điểm mà hoành độ của nó bằng 0 không nằm trên trục hoành
2. Có những điểm mà hoành độ của nó bằng 0 không nằm trên trục tung
3. Có những điểm mà tung độ của nó bằng 0 không nằm trên trục hoành
4. Có những điểm mà tung độ của nó bằng 0 không nằm trên trục tung
5. Có những điểm mà hoành độ của nó bằng 0 không nằm trên trục hoành và cũng không nằm trên trục tung.
6. Có những điểm mà tung độ của nó bằng 0 không nằm trên trục hoành và cũng không nằm trên trục tung.
7. có những điểm nằm trên trục hoành mà tung độ của nó bằng 0
8. có những điểm nằm trên trục tung mà tung độ của nó bằng 0
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm được các nội dung toàn bài đã học, ghi nhớ các công thức.
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
Giáo án số 12
Câu hỏi và bài tập
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng được các biểu thức toạ độ về phép toán véctơ.
2. Kĩ năng:
- Biết: viết hệ thức véctơ về trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
- Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương.
3. Tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy lôgíc, tư duy thuật giải, trí tưởng tượng không gian
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận
- Có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, SGV, STK, bảng phụ
- HS: Bài cũ, thước, bảng phụ hoạt động nhóm
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong hoạt động
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về toạ độ của véctơ, toạ độ của điểm, hai véctơ bằng nhau, toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
HĐ 2: Bài tập
- Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập 6, 7,8 SGK
- Giáo viên kiểm tra kết quả của các bài tập 2, 3, 4 SGK
- Yêu cầu HS nhận xét lời giải của các bạn trên bảng
- Kết luận
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên
- 3 HS lên bảng giải các bài tập
- Theo dõi các bài tập 2,3,4 để trả lời
- Nhận xét
I. Lý thuyết:
+) Toạ độ của véctơ:
+Toạ độ của điểm:
+Mối liên hệ giưa toạ độ của điểm và toạ độ của véctơ:
Cho điểm A(x;y) và B(x';y') ta có:
+) Điều kiện hai véctơ bằng nhau:
Cho thì:
+) Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng:
Cho đoạn thẳng AB, A(x;y) và B(x';y'). Toạ độ trung điểm I(xI;yI) của AB là:
Bài 6:
Gọi D(x;y) ta có:
vì
nên Vởy D(0;-5)
Bài 7:
G'=(0;1) và G(0;1) suy ra
Bài 8:
giả sử khi đó:
vậy
4. Củng cố, luyện tập:
Câu 1: Em hãy cho biết các phép toán về hệ thức véctơ cần vận dụng để giải các bài tập trong giờ học hôm nay?
Câu 2: Ôn luyện thông qua bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong mặt phẳng toạ độ 0xy véctơ khi đó véctơ có toạ độ là:
A. (-3;4) B. (-3;-4) C. (3;-4) D. (7;10)
Bài 2: Cho điểm M=(2;-3) và điểm I=(1;0). Toạ độ của điểm N đối xứng với điểm M qua điểm I là:
A. (2;3) B. (-2;3) C. (-1;3) D. (0;3)
Bài 3: Biết rằng D(1;1;), E(5;-2), F(9;10) theo thứ tự là trung điểm các cạnh BC, CA,AB của tam giác ABC. Khi đó trọng tâm G của tam giác đó là:
A. (5;3) B. (-5;3) C. (-5;-3) D. (5;-3)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập các kiến thức đã học trong nội dung bài hôm nay.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và ôn tập toàn bộ lý thuyết chương I, các bài tập chương I.
Giáo án số 13
Câu hỏi và bài tập cuối chương
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về véctơ và các phép toán trên trên biểu thức toạ độ của véctơ, chuyển đổi ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ.
2. Kĩ năng:
File đính kèm:
- Bam sat DS 10CB.doc