Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 11 Bài tập

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về xác định toạ đô của một điểm . một vectơ trên trục số , biết cách xác định toạ độ tổng của hai vectơ . Giải được một số bài tập về tìm toạ độ của một điểm thoả mãm một đẵng thức cho trước.

- Rèn cho học sinh tính chính xác cẩn thận , năng lực tư duy logich

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ,dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 11 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/9/2001 Tiết chương trình: 11 Tên bài dạyÏ BÀI TẬP MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về xác định toạ đô của một điểm . một vectơ trên trục số , biết cách xác định toạ độ tổng của hai vectơ . Giải được một số bài tập về tìm toạ độ của một điểm thoả mãm một đẵng thức cho trước. Rèn cho học sinh tính chính xác cẩn thận , năng lực tư duy logich CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ,dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sỉ số , ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa toạ độ , toạ độ của một vectơ , toạ độ của một diểm trên trục ? 3/ Nội dung bài mới: Bài 1 : Trên trục x’Ox cho hai điểm:A,B có toạ độ lần lượt là a và b Tìm toạ độ của điểm M sao cho : MA = k MB ( k ¹ 1) Giải: Gọi x là toạ độ của điểm M , Ta có: MA = k MB a – x = k ( b – x ) a – x = kb – kx (k – 1 ) x = kb – a x = ( vì k ¹ 1) Do I là trung điểm của AB nên trong công thức trên k = - 1 Vậy xI = Suy ra toạ độ trung điểm I của AB là xI = 2 MA = - 5 MB Û 2 ( a – x) = - 5 ( b – x) Û 2a - 5b = 7 x Û x = Bài 2 : IA + IB + IC = 0 Giải: Gọi x là toạ độ điểm I ta có : IA+IB+IC = 0 Û ( a – x) +(b - x) +(c – x) = 0 Û a + b + c = 3 x x = Bài 3 : Gọi a,b,c lần lượt là toạ độ các điểm A,B,C,D Ta có: AB.CD + AC.DB + AD.BC = 0 (b – a)(d – c) +( c – a)(b – d) +(d –a)(c –b) = 0. Vậy: AB.CD+AC.DB+AD.BC = 0 Gọi x,y,z,t lần lượt là toạ đô các điểm I,J,K,L ta có: Do I,J,K,L lần lượt là trung điểm của các đoạn AC,BD,AB,CD. Nên: x = 1/2(a+c) ; z = 1/2( a+b) ; y = 1/2 (b+d) t = 1/2 (c+d) Toạ độ trung điểm của IJ là : Toạ độ trung điểm của KL là Do đó: Vậy toạ đô trung điểm của IJ và KL trùng Nhau. 4/ Cũng cố: Trên trục x’Ox lấy ba điểm A,B,C có toạ đ6ọ theo thứ tự –5 , 2 , 4 Tìm điểm M sao cho các đãng thức sao đây được thoả mãn: a) MA + MB = 0 b) MA + 2 MC = 0 5/ Dặn dò: Về giải các bài tập trong sgk Soạn bài 4 “ hệ trục toạ đô Dề Các vuông góc” Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng. Giáo viên sử dụng phương pháp nêu vấn đề kết hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. Ta có: MA = a – x MB = b – x Thay vào giả thiết ( k – 1) x = kb – a k = - 1 thì x = Ta gọi là công thức tính toạ độ trung điểm. c) Tìm toạ độ x của điểm M sao cho 2 MA = - 5MB - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh Bài 2 : Trên trục x’Ox cho ba điểm A,B,C có toạ độ lần lượt là a,b,c . Tìm điểm I sao cho : IA + IB + IC = 0 Ta có IA = a – x IB = b – x ; IC = c – x Thay vào ta được kết quả x = 3/ Trên trục x’Ox cho bốn điểm : A,B,C,D tuỳ ý Chứng minh : AB.CD+AC.DB+AD.BC = 0 Gọi I,J,K,L lần lượt là trung điểm các đoạn AC,BD,AB,CD. Chứng minh răng IJ và KL có cùng trunh điểm. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh Cách khác: có thể chọn A làm gốc cách giải có thể gọn hơn - Giáo viên đặt các câu hỏi từng phẩn cụ thể gọi từng học sinh trả lời. Hãy cho biết công thức xác định toạ độ trung điểm. Thay các toạ độ đã biết vào ta được : Hay Điều nầy chứng tỏ IJ và KL có cùng trung điểm. - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi . RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh đa số nắm được kiến thức trong tâm của bài tập,chú ý cách sử dụng các ký hiệu toán học hướngdẫn học sinh biết sử dụng một cách chính xác các ký hiệu Những bài tập đòi hỏi nhiều kỹ năng , giáo viên cần hướng dẫn trước để học sinh có thể tự giải được ở nhà .

File đính kèm:

  • docTiet 11.doc