Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 15 Bài tập ôn tập chương I

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp cho học sinh hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương I : xác định toạ độ của một vectơ , toạ độ của một điểm. Tính chu vi diện tích tam giác.

- Rèn cho học sinh kỹ năng giải bài tập về vectơ , tư duy logcih , tinmh1 chính xác , cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ,dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Làm bài tập ôn,dụng cụ học tập.

 

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 15 Bài tập ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2001 Tiết chương trình: 15 Tên bài dạyÏ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Giúp cho học sinh hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương I : xác định toạ độ của một vectơ , toạ độ của một điểm. Tính chu vi diện tích tam giác. Rèn cho học sinh kỹ năng giải bài tập về vectơ , tư duy logcih , tinmh1 chính xác , cẩn thận. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ,dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập ôn,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sỉ số , ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Cho biết các dấu hiệu để nhận biết tứ giác là hình bình hành ? - Cho biết công thức tìm toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng - Cho biết qui tắc ba điểm về phép cộng các vectơ? - Cho biết định lý về phép chia đoạn thẳng theo tỉ số cho trước? 3/ Nội dung bài mới: Bài 1/24: Ta có : AH ^ BC (gt) B’C ^ BC ( Vì góc B’CB bằng 1V góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Do đó AH // B’C (1) Tương tự CH ^ AB ; B’A ^ AB ( Vì BAB’ bằng 1V, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Suy ra AH = B’C và AB’ = HC (cạnh đối của hình bình hành AB’CH) Vậy , và Bài 2/24: Chứng minh rằng: Theo Qui tắc ba điểm ta có : I J = IB+ BD + DJ = IB + BC + CJ 2IJ = (IA+IB) +AC + BD + ( CJ+DJ) = ( IA+IB)+AD+BC+(DJ+CJ) Mà IA+IB = 0 ; DJ+CJ= 0 ( Vì I và J là trung điểm của AB, CD Nên 2IJ = AC+BD = AD+BC Chứng minh rằng GA +GB +BC = 0 Ta có : 2GI = GA + GB ( vì GI là trung tuyến của tam giác AGB ) 2GI = GC + GD (vì GJ là trung tuyến của tam giác GCD) Þ 2(GI+GJ) = GA+GB+GC+GD Mà : GI + GJ = 0 ( Vì G là trung điểm của IJ) Nên 2.0 = GA+GB+GC+GD Vậy : GA+GB+GC+GD = 0 Chứng minh rằng: Ba doạn thẳng IJ,PQ, MN có chung trung điểm Dùng toạ độ : Gọi A(a1,a2), B(b1,b2) , C(c1,c2), D(d1,d2 ) Dễ thấy toạ đô trung điểm của ba đoạn thẳng IJ,MN,PQ đều là: () Vậy ba đoạn thẳng IJ,PQ,MN có chung trung điểm là G. 4/ Cũng cố:Giáo viên cho học sinh hệ thốâng lại các dạng bài tập đã giải và cho biết phương pháp giải của từng dạng bài tập trên. 5/ Dặn dò: Học bài và làm các bài tập 3,4,5 trang 25 sách giáo khoa . Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng. Pháp vấn – Gợi mở - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. ( Chú ý giáo viên có thể hỏi nhiều đối tượng đểcảø lớp đều quan tâm xây dựng bài) A H B’ O B C Giáo viên hường dẫn chi tiết phương pháp vẽ hình cụ thể, chú ý đảm bào tính chính xác và cẩn thận. Bài 2 học sinh có thể giải theo cách khác : AC = AD + DC (1) BD = BC + CD (2) CD = - CD (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra AC + BD = AD + BC Mặt khác AC = AI + IJ + JC BD = BI + IJ + JD Mà AI + BI = 0 AC + BD = 2 IJ - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh Chứng minh rằng GA +GB +BC = 0 Mặt khác 2GI = GA + GB Do đó: 2GI = GC + GD Mà : GI + GJ = 0 Do vậy : GA+GB+GC+GD = 0 c) gọi học sinh tìm toạ độ của điểm I,J,M,N,P,Q I = (a1+b1/2;a2+b2/2) J = (c1+d1/2;c2+d2/2) M = (a1+d1/2;a2+d2/2) N = (b1+c1/2;b2+c2/2) P = (a1+c1/2;a2+c2/2) Q = (b1+d1/2;b2+d2/2) Vậy điểm G có toạ độ là G() - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh đa số nắm được kiến thức trong tâm của bài học , giáo viên hướng dẵn cho học sinh vẽ hỉnh một cách chính xác, chú ý cần đảm bảo chính xác khi sử dụng các ký hiệu về vectơ.

File đính kèm:

  • doctiet 15.doc