Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 22 Bài tập

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về các hệ thức của các tỉ số lượng giác

- Biết vận dụng các tỉ số lượng giác vào việc giải các bài tập về tính giá trị của các tỉ số lượng giác, rút gọn một biểu thức lượng giác ,tìm tỉ số lượng giác còn lại khi biết một tỉ số lượng giác cho trước

- Rèn luyện kỉ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ,dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

 

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 22 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /11 /2001 Tiết chương trình: 22 Tên bài dạyÏ BÀI TẬP MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về các hệ thức của các tỉ số lượng giác Biết vận dụng các tỉ số lượng giác vào việc giải các bài tập về tính giá trị của các tỉ số lượng giác, rút gọn một biểu thức lượng giác ,tìm tỉ số lượng giác còn lại khi biết một tỉ số lượng giác cho trước Rèn luyện kỉ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài tập ,dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sỉ số , ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: - nêu các công thức giữa các tỉ số lượng giác - Liên hệ các tỉ số lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau. 3/ Nội dung bài mới: Bài 1: Biết cosx = Tính : P = 3sin2x + 4cox2x Giải: Ta có: P = 3sin2x + 3cos2x + cos2x = 3(sin2x+cos2x) + cos2x = 3.1 + ()2 = 3 + = Bài 2: a) Cho góc nhọn b mà sinb = tính cosb,tgb Giải: Ta có: Cos2b = 1 - sin2b = 1 – ()2 = 1 - Vì b là góc nhọn nên cos b > 0 b) Cho góc a và cosa = Tính sina, tga, và cotga? Giải: sin2a = 1 – cos2a = c) Cho tgTính sina, cosa? Giải: Ta có: Vì tga = 2>0 cosa = sin2a = 1 - cos2a = 1 - Bài 3: Chứng minh các hằng đẳng thức: (sinx + cosx) 2 = 1+ 2sinx.cosx Giải: VT = sin2x + cos2x + 2sinx.cosx = 1 + 2sinx.cosx = VP Vậy: (sinx + cosx) 2 = 1+ 2sinx.cosx (sinx - cosx)2 = 1 – 2sinx.cosx VT = sin2x + cos2x + 2sinx.cosx = 1 + 2sinx.cosx = VP Vậy: (sinx - cosx) 2 = 1- 2sinx.cosx Sin4x + cos4x = 1 – 2sin2x.cos2x VT= (sin2x) 2+(cos2x) 2 – 2sin2x.cos2x +2sin2x.cos2x = 1 - 2sin2x.cos2x Bài 5: cos2120 +cos2780+cos210 + cos2890 Giải: Ta có: cos2120 = sin2780; cos210 = sin2890 sin2780 + cos2780 +sin2890 + cos2890 = 1+1 =2 Bài 6 : Đơn giản biểu thức : A = sin(900 – x) cos(1800 – x) = = cosx(-cosx) = - cosx2. B = cos(900 –x) sin(1800 –x) B = sinx.sinx = sin2x. 4/ Cũng cố: Ôn lại các hệ thức đã học: = 1 sin(1800 - a) sina ; cos(1800 - a) = - cosa 5/ Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải. Soạn bài 3 “ tích vô hướng của hai vectơ” Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng. Pháp vấn – Gợi mở - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng sữa bài tập số 1 trong sgk Tính P = 3sin2x + 4cox2x Biết rằng: cosx = Ta tách: 4cox2x = 3cos2x + cos2x Do đó : P = 3sin2x + 4cox2x = 3.1 + ()2 = 3 + = Bài tập số 2: Giáo viên nêu câu hỏi: Tính cosb,tgb . Biết sinb = Do góc nhọn sẽ có giá trị dương nên: cos b > 0 Và do đó: Câu b) Đây là dạng toán tìm các hàm số lượng giác còn lại khi biết một giá trị lượng giác Tính sina, tga, và cotga Biết: Cho góc a và cosa = - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh Do Thế nên: Mặt khác: tga = 2> 0 Do đó: cosa = Suy ra : - Hãy nêu phương pháp để chứng minh một hằng đẳng thức lượng giác ? Áp dụng, chứng minh : (sinx + cosx) 2 = 1+ 2sinx.cosx - Học sinh cho biết (a+b)2 = ? Vận dụng ta sẽ chứng minh bài số 3 - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. - Tương tự cho các trường hợp khác - Tính giá trị của biểu thức sau: cos2120 +cos2780+cos210 + cos2890 ? - Ta đi tìm số đo của mỗi góc Giáo viên chú ý phương pháp trình bày của học sinh Tương tự: B = cos(900 –x) sin(1800 –x) = sinx.sinx = sin2x - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. - Giáo viên gọi từng học sinh nêu lại các công thức lượng giác cơ bản, sau đó cho các ghi nhớ. - Giáo viên hướng dẫn bài tập về nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà . RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh đa số nắm được kiến thức trọng tâm của bài tập, các em giải được một số dạng bài tập tương tự. Cần giúp học sinh thuộc ngay các công thức ngay tại lớp bằng cách hỏi liên tục các công thức cơ bản.

File đính kèm:

  • docTiet 22.doc
Giáo án liên quan