A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản trong chương II Hệ thức lượng trong đường tròn như: các hệ lượng trong tam giác, hệ thức lượng trong đường tròn. Giúp cho học sinh biết cách sử dụng các công thức một cách thành thạo, nhạy bén.
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập hình học.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài ôn tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.
- Học sinh: Soạn bàiôn tập, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 41 Bài tập ôn tập chương II (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết chương trình: 41
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản trong chương II Hệ thức lượng trong đường tròn như: các hệ lượng trong tam giác, hệ thức lượng trong đường tròn. Giúp cho học sinh biết cách sử dụng các công thức một cách thành thạo, nhạy bén.
Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập hình học.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài ôn tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.
Học sinh: Soạn bàiôn tập, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh đặt các câu hỏi ôn tập các kiến thức trong chương II.
3/ Nội dung bài mới:
I/ Ôn tập: (tt)
Hệ thức lượng trong đường tròn :
Phương tích của một điểm đối với một đường tròn:
Định lý: Cho đường tròn (O; R) và một điểm M cố định. Một đường thẳng thay đổi đi qua M và cắt đường tròn tai hai điểm A và B thì tích vô hướng là một số không đổi.
Giá trị không đổi nói trong định lý trên được gọi là phương tích của điểm M đối với đường tròn O Và kí hiệu :P M/ (o)
Vậy : P M/ (o) = =
Trong mọi trường hợp ta đều có:
P M/ (o) =
Hệ Quả:
Nếu vẽ qua M hai đường thẳng cắt đường tròn (O;R) lần lượt tại A,B và C,D thì :
MA.MB = MC.MD
Bài tập ôn tập:
Bài tập 1:
Trong tam giác ABC biết a = 24, b =13,
c = 15. Tính A,B,C ?
Giải:
Theo định lý hàm số côsin ta có:
Cos A
Góc A tù nên A » 1800 11’ = 1170 49’
Vì nên sinB = Vậy : B » 280 37’.
C » 1800 – (1170 49’ + 280 37’) » 330 34’
Bài tập 2: Chứng minh hằng đẳng thức:
Giải :
Vế trái:
Giải :
VT=
= VP
Bài tập 2: Chứng minh rằng:
b2 – c2 = a.(bcosC – c.cosB)
Giải :
Theo định lý Cosin: 2abcosC = a2+b2- c2
Và 2ac.cosB = a2+b2- c2
Vậy: a(bcosC – ccosB) = abcosC – ccosB) =
AbcosC – accosB =
4/ Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm đã ôn.
5/ Dặn dò:
- Ôn các kiến thức liên quan. Làm các bài tập ôn tậc chương II.
Giáo viên cho lớp trưởng kiểm diện sĩ số lớp ở góc bảng.
- Phương pháp đàm thoại gợi mở, pháp vấn.
Giáo viên nêu các câu hỏi từng phần học sinh trả lời , cả lớp nhận xét, Giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên cho học sinh giải bài tập ô tập sau:
+ Thế nào là phương tích của một điểm đối với một đường tròn ?
A B
M
P M/ (o) = =
- Khi đó ta nói rằng tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình giúp học sinh dễ nhớ bài ôn tập.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích và chọn đúng hướng giải .
giáo viên gọi học sinh lên nêu cách giải bài tập.
A
ß
Cos A
ß
ß
c
ß
Giả thiết
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải bài tập 2. Còn các học sinh khác giải bài tập nầy trong tập bài tập .
- Do vế trái là một biểu thức nguyên, do đó ta tìm cách khử mẫu bằng cách đưa các tỉ số lượng giác tgx và cotgx về hai tỉ số lượng giác sinx và cosx.
- Chú ý có thể rút gọn chéo các thừa số chung ở tử và mẫu thức.
- Ta có : sin2x + cos2 x = 1. Do đó ta cố gắng biến đổi bài toán để có thể sử dụng được công thức nầy.
- Giáo viên gọi một học sinh có thể phân tích được bài giải của bài tập c.
- Hãy nêu phương pháp giải bài tập 2.
- Hãy viết công thức của định lý cosin.
( a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA) Tương tự cho các trường hớp khác.
- Từ đó ta có: 2ac.cosB = a2+b2- c2
Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Tóm lại:
Vế trái = vế phải. Bài toán đã được chứng minh
Chú ý tính chính xác, cẩn thận khi giải bài tập ôn tập trong sgk.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 41.doc