Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 51 Phép tịnh tiến

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp học sinh nắm được những định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến.

- Giúp cho học sinh hiểu các thí dụ, áp dụng phép tịnh tiến để tìm quỹ tích trực tâm H của tam giác bất kỳ. Biết nhận định được cách giải của từng bài toán qua ba phép: Đối xứng trục, đối xứng tâm và phép tịnh tiến.

- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác năng lực tư duy sáng tạo.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu bài soạn ,phấn màu, dụng cụ dạy học.

- Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 51 Phép tịnh tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết chương trình: 51 Ngày dạy: Tên bài dạy PHÉP TỊNH TIẾN MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh nắm được những định nghĩa và các tính chất của phép tịnh tiến. Giúp cho học sinh hiểu các thí dụ, áp dụng phép tịnh tiến để tìm quỹ tích trực tâm H của tam giác bất kỳ. Biết nhận định được cách giải của từng bài toán qua ba phép: Đối xứng trục, đối xứng tâm và phép tịnh tiến. Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác năng lực tư duy sáng tạo. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài soạn ,phấn màu, dụng cụ dạy học. Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài củ: - Phát biểu và chứng minh định lý về phép đối xứng tâm không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. 3/ Nội dung bài mới: 1/ Định nghĩa: - Cho một vectơ cố định, với mỗi điểm M luôn có điểm M’ sao cho = ( là vectơ cố định) Gọi là phép tịnh tiến theo vectơ - Ký hiệu: (vectơ là vectơ tịnh tiến) - Khi = ta nói phép tịnh tiến biến điểm M thành điểm M’ hay M’ là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến - Hình H’ là ảnh của hình H qua phép tịh tiến 2/ Các tính chất của phép tịnh tiến: Định lý: Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm M và N thành hai điểm M’ và N’ thì MN = M’N’ Hay phép tịnh tiến không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điễm bất kỳ. Chứng minh: Ta có: ( giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chính xác ) (theo định nghĩa) Suy ra : Vậy MN = M’N’ Hệ quả 1: Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó. Hệ quả 2: Phép tịnh tiến: a) Biến một đường thẳng thành một đường thẳng b) Biến một tia thành một tia c) Biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng có dộ dài bằng nó d) Biến một góc thành một góc có số đo bằng nó e) Biến một tam giác thành một tam giác bằng nó, biến một đường tròn thành một đường tròn bằng nó. 3/ Áp dụng: Ví dụ 1: Cho hai điểm B,C cố định và một điểm A thay đổi trên đường tròn (O). Tìm quỹ tích trực tâm H của tam giác ABC Giải: Vẽ đường kính BB’ của (O) . Ta có: AH//B’C (vì chúng cùng vuông góc với BC; CH//B’A (vì chúng cùng vuông góc với AB) Vậy AHCB’ là hình bình hành Suy ra: Gọi là phép tịnh tiến theo vectơ = Thì biến điểm A thành điểm H. Vì A chạy trên đường tròn (O) nên quỹ tích H là đường tròn (O’) ảnh của đường tròn (O) qua phép tịnh tiến 4/ Cũng cố: - Chứng tỏ rằng qua phép tịnh tiến, một đường thẳng a biến thành a’ song song với a (hoặc trùng với a) 5/ Dặn dò: - Học kỹ bài ghi - Làm bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 / 79 sgk Giáo viên gọi lớp trương kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng đen. - Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với trực quan. - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng M’ M - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . H’ H N M N’ M’ Tứ giác MNN’M’ là hình bình hành. - Giáo viên gọi học sinh đọc và giải thích để học sinh hiểu được các hệ qủa 1 và 2 -Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . A B’ O H B C O’ BTCC: Giả sử biến đường thẳng a thành đường thẳng a’ - Nếu a// thì mỗi điểm thuộc a biến thành một điểm thuộc a Vậy a biến thành chính nó hay a trùng với a’ Nếu lấy a không song song với ta lấy hai điểm A,B thuộc đường thẳng a, A’,B’ là ảnh của A,B qua - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tiếp… - Hướng dẫn bài tập về nhà D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 51.doc