A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về phép tịnh tiến và các tính chất của phép tịnh tiến.
- Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng phép tịnh tiến.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.
- Học sinh: Làm bài tập, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 52 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Tiết chương trình: 52
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về phép tịnh tiến và các tính chất của phép tịnh tiến.
Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng phép tịnh tiến.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài tập, phấn màu, dụng cụ dạy học.
Học sinh: Làm bài tập, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa phép tịnh tiến và tính chất của nó.
3/ Nội dung bài mới:
Bài tập 2:
Ta có
Nên phép tịnh tiến theo vectơ sẽ biến M thành M”. Vậy M” là ảnh của M qua phép tịnh tiến
Bài tập 2:( bài 3/79)
Gọi I là trung điểm của M’M” thì I Ỵa và jỴb Khi đó
Chú ý rằng không phư thuộc vào vị trí của điểm M (vectơ đó vuông góc với a,b có độ dài bằng khoảng cách giữa a và b, và có hướng từ a đến b ) Vậy nếu đặt = thì phép tịnh tiến theo vectơ 2 sẽ biến điểm M thành điểm M”
Bài tập 3: (bài tập 4/79)
Ta có:
Vậy phép tịnh tiến theo vectơ biến điểm M thành điểm M”.
Bài tập 5:
Ta có: Nếu đặt thì phép tịnh tiến biến C thành D. Vì C chạy trên
đường tròn (O) nên quỹ tích D là đường tròn (O’) là ảnh của (O) qua phép tịnh tiến
Bài tập 6:
Gọi (O1) là ảnh của (O) qua phép tịnh tiến , khi đó gọi M’ là giao điểm của (O1) và (O’) còn M là điểm có ảnh là M’ thì cặp điểm M,M’
Là cần tìm bài toán có số nghiệm hình bằng giao điểm của hai đường tròn (O1) và (O’)
Bài tập bổ sung:
Trên đường tròn (O) cho một điểm A cố định và một điểm B thay đổi các tiếp tuyến với (O) tại A và B cắt nhau ở C Tìm quỹ tích trực tâm H của tam giác ABC
Giải
Kẻ các đường cao AD,BE .
Tương tự ta có: AD // OB Tứ giác OAHB là hình bình hành Vậy H là ảnh của B trong phép tịnh tiến theo vectơ
B thay đổi trên đường tròn (O) qua phép tịnh tiến
4/ Cđng cố:
- Giáo viên lưu ý học sinh các điểm sau :
+ Trong phép tịnh tiến các hình chỉ thay đổi vị trí chứ không thay đổi hình dạng, kích thước . Vì vậy, khi ứng dụng phép tịnh tiến để giải các bài tập về quỹ tích, dựng hình ta thường “ tạm gác” yếu tố vị trí, thực hiện một phép tịnh tiến thích hợp để tìm một lời giải rồi thực hiện phép tịnh tiến ngược lại (theo vectơ đối của vectơ )
5/ Dặn dò:
Xem kỹ các bài tập đạ giải
Soạn trước bài “ phép dời hình”
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện .
- Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
M’
M
M”
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ hình chính xác .
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
a b
M I M’ J M”
A B
D C
o
- Giáo viên gợi ý và gọi học sinh giải
M’
M O1
O O’
B
A
B
D
C H O
E
A
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
- Chú ý tính chính xác khi vẽ hình (tính vuông góc, tính chất tiếp tuyến,…)
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 52.doc