Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 59 Bài tập ôn tập chương III

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về phép dời hình và phép đồng dạng: phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến, phép quay, phép đố xứng trượt.

- Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận khi vẽ một hình hình học, cũng như khi biểu diễn một phép biến hình cơ bản.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu bài soạn, phấn màu, dụng cụ dạy học.

- Học sinh: Soạn bài ô tập chương III, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 59 Bài tập ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 59 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về phép dời hình và phép đồng dạng: phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến, phép quay, phép đố xứng trượt. Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận khi vẽ một hình hình học, cũng như khi biểu diễn một phép biến hình cơ bản. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài soạn, phấn màu, dụng cụ dạy học. Học sinh: Soạn bài ô tập chương III, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Các câu hỏi ôn tập ở phần ôn tập. 3/ Nội dung bài mới: 1) Phép đối xứng trục: Phép đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ đối xứng với điểm M qua đường thẳng d gọi là phép đối xứng trục. - Nếu M Ïd thì d là trung trực của đoạn MM’ - Nếu M Ỵ d thì M º M’ d: trục đối xứng.. Kí hiệu : Đd - Nếu M’ là điểm đối xứng của điểm M qua đường thẳng d thì phép đối xứng trục Đd biến điểm M thành điểm M’. 2) Phép đối xứng tâm: Hai điểm M và M’ được gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn MM’. - Phép đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ đối xứng với điểm M qua O gọi là phép đối xứng tâm - Kí hiệu: Đ0 . Điểm O là tâm đối xứng. 3) Phép tịnh tiến: - Cho một vectơ cố định, với mỗi điểm M luôn có điểm M’ sao cho = ( là vectơ cố định) Gọi là phép tịnh tiến theo vectơ - Ký hiệu: (vectơ là vectơ tịnh tiến) - Khi = ta nói phép tịnh tiến biến điểm M thành điểm M’ hay M’ là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến Hình H’ là ảnh của hình H qua phép tịh tiến 4) Phép dời hình: Phép dời hình là một quy tắc để với mỗi điểm M có thể xác định một điểm M’ (gọi là tương ứng với M) Sao cho nếu hai điểm M’ và N’ tương ứng với hai điểm M và N thì MN = M’N’ Ký hiệu: bằng chữ cái: D, F, G,… - Nếu phép dời hình D đặt điểm M’ tương ứng với điểm M thì ta nói phép dời hình D biến điểm M thành điểm M’ Hay M’ là ảnh của điểm M qua phép dời hình D 5) Phép vị tự: Phép đặt tương ứng với mỗi điểm M điểm M’được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k. Điểm O gọi là tâm vị tự , k gọi là tỉ số vị tự Kí hiệu: - Nếu thì M’ là ảnh của M qua phép vị tự 6) Phép đồng dạng: Phép đồng dạng là quy tắc để với mỗi điểm M xác định được điểm M’ sao cho nếu M’ và N’ là các điểm tương ứng với M và N thì M’N’ = k MN Trong đó k là một số dương không đổi. Số dương k gọi là tỉ số đồng dạng. + Phép vị tự tỉ số k là phép đồng dạng tỉ số ½k½. + Nếu tỉ số đồng dạng k = 1 thì phép đồng dạng là phép dời hình . 4/ Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập. 5/ Dặn dò: - Về ôn tập và làm phần bài tập ôn: 1,2,3/91. - Chú ý soạn hệ thống lại các kiến thức vào tập. Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng. Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở. + Thế nào là phép đối xứng trục? Nêu các tính chất của phép đ6í xứng trục? * Các tính chất: + Nếu phép đối xứng trục biến hai điểm bất kỳ M,N thành hai điểm M’, N’ thì MN = M’N’ Hay phép đối xứng trục không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. + Phép đối xứng trục biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó. + Phép đối xứng trục biến: Biến một đường thẳng thành một đường thẳng . Biến một tia thành một tia . Biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng có độ dài bằng nó Biến một góc thành một góc có số đo bằng nó Biến một tam giác thành một tam giác bằng nó * Thế nào là phép đối xứng tâm? Nêu các tính chất về phép đối xứng tâm? Cho thí dụ về phép đối xứng tâm? * Thế nào là phép tịnh tiến? Nêu các tính chất của phép tịnh tiến? So với pherp1 đối xứng trục, đối xứng tâm, phép tịnh tiến có những điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? - Như vậy các phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép tịnh tiến đều có chung một tính chất là thay thay đổi vị trí chứ không làm thay đổi hình dạng của một hình bất kỳ. * Thế nào là phép dời hình? Hãy nêu các tính chất của phép dời hình và cho thí dụ về phép dời hình? - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Dựa vào định nghĩa của phép dời hình. Phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến có phải là phép dời hình không? - Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài. * Thế nào là một phép vị tự? Phép vị tự có làm thay đổi hình dạng của một hình không? Nêu các tính chất của phép vị tự ? Hãy cho thí dụ về phép vị tự ? - Phép vị tự có phải là một phép dời hình hay không? * Thế nào là phép đồng dạng? Nêu các tính chất của phép đồng dạng? Cho thí dụ về phép đồng dạng trong thực tế? Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Vẽ ảnh của một tam giác ABC qua phép vị tự tâm O tỉ số vị tự K = -2 ( với O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC) - Giáo viên có thể hướng dẫn trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 59.doc