Giáo án Hình học 10 năm học 2007- 2008

I. MỤC TIÊU

1) Về kiến thức:

 Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập.

2- Về kĩ năng

 Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. biết cách dựng điểm M sao cho với điểm A và cho trước.

3. Về tư duy và thái độ

 Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; Biết quy lạ về quen.Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.

- Chuẩn bị của GV:

+ Các bảng phụ và các phiếu học tập

+ Đồ dùng dạy học của GV: Thước kẻ, com pa,.

III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

 

doc55 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số 1 Số tiết: 1 tiết Thực hiện ngày Tháng 10 năm 2007 Chương I: VECTƠ Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA I. MỤC TIÊU 1) Về kiến thức: Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không trong bài tập. 2- Về kĩ năng Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. biết cách dựng điểm M sao cho với điểm A và cho trước. 3. Về tư duy và thái độ Rèn luyện tư duy lôgíc và trí tưởng tượng không gian; Biết quy lạ về quen.Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. - Chuẩn bị của GV: + Các bảng phụ và các phiếu học tập + Đồ dùng dạy học của GV: Thước kẻ, com pa,... III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG 1) Khái niệm véctơ: B A Định nghĩa : Vectơ là đoạn thẳng có định hướng (qui định rõ điểm mút nào là điểm đầu điểm mút nào là điểm cuối. Ky ùhiệu vectơ AB A : Điểm đầu (điểm gốc) B : điểm cuối (điểm ngọn) * Có thể gọi tên một vectơ đã xác định bằng chữ thường : ... 2) Véctơ cùng phương hướng, vectơ cùng hướng : Định nghĩa : hai vectơ cùng phương (2vectơ cùng phương) khi giá của chúng nằm trên2 đường thẳng // hay trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hay khác hướng (ngược hướng) Nhận xét: Ba điểm phân biệt A,B, C thẳng hàng khi và chỉ khi: cùng phương. 3) Hai véctơ bằng nhau: * Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng AB Ký hiệu AB bằng Û chúng cùng hướng và độ dài = và = Þ = * Cho điểm O," .$A duy nhất để 4) Véctơ - không * Vectơ không : điểm đầu º điểm cuối * Vectơ cùng phương với mọi vectơ. * Vectơ cùng hướng mọi vectơ * - Giáo viên hình thành cho học sinh định nghĩa véctơ… - Với điểm phân biệt A, B thìchỉ có 1 đoạn thẳng những có véc tơ nào? - Giáo viên hình thành cho học sinh định nghĩa véctơ cùng phương, cùng hướng… H: khẳng định sau đúng hay sai: Ba điểm phân biệt A,B, C thẳng hàng thì cùng hướng. H: gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Hãy chỉ ra các cặp véctơ cùng phương; cùng hướng? - Hình thành cho học sinh khái niệm độ dài của véctơ - hình thành cho học sinh khái niệm hai véc tơ bằng nhau. H: gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Hãy chỉ ra các cặp véctơ bằng nhau? - hình thành cho học sinh một véctơ đặc biệt đó là véctơ – không H1 : Có thể xác định bao nhiêu vectơ ¹ có điểm đầu, cuối là 3 điểm A, B, C? H2 : DABC cân tại A mệnh đề nào đúng? a. b. - Học sinh quan sát hình vẽ của SGK theo hướng dẫn của giáo viên HS theo dõi và ghi chép - Học sinh quan sát hình vẽ của SGK theo hướng dẫn của giáo viên HS suy nghĩ và trả lời HS suy nghĩ và trả lời HS theo dõi và ghi chép HS suy nghĩ và trả lời HS theo dõi và ghi chép HS suy nghĩ và trả lời 12’ 15’ 10’ 5’ Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. Bmt, Ngày 3 tháng 10 năm 2007 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Tổ trưởng LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VÉCTƠ MỤC TIÊU Kiến thức Củng cố và khắc sâu các kiến thức: Khái niệm vectơ; vectơ cùng phương; cùng hướng; độ dài của vectơ; véctơ bằng nhau, vectơ không. Kỹ năng Biết xác định: điểm gốc (hay điểm đầu), điểm ngọn (hay điểm cuối) của véctơ; giá, phương, hướng của véctơ; độ dài (hay mô đun) của véctơ, véctơ bằng nhau; véctơ không. Thái độ Tự giác, tích cực trong học tập. Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản,và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể. Tư duy các vấn đề toán học một cách logic và hệ thống. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: + Chuẩn bị các một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới. + Chuẩn bị phấn màu, và một số dụng cụ khác. Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới. PHƯƠNG PHÁP Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen HĐ nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các hoạt động của giờ học. Bài mới: Thời gian dk Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 12’ 18’ 10’ 5’ HĐ 1: Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm phương, hướng của véc tơ? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập 1,2. - Chia lớp thành 04 nhóm: nhóm I làm bài tập 1a; nhóm II làm bài tập 1b; nhóm III tìm các véctơ cùng phương của bài tập 2; nhóm IV tìm các véctơ cùng hướng và ngược hướng của bài tập 2. HĐ2: Yêu cầu học sinh định nghĩa hai véctơ bằng nhau? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập 3,4. - Chia lớp thành hai nhóm: nhóm I làm bài tập 3; nhóm II làm bài tập 4 - Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải HĐ3: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về véctơ không, phương, hướng của véctơ không. - Yêu cầu lớp giải bài tập làm thêm. HĐ4: Củng cố HS cần nắm vững các kiến thức: - Định nghĩa về véctơ - Khái niệm về hai véctơ cùng phương, cùng hướng, hai véctơ bằng nhau. - Học sinh nhắc lại các khái niệm phương hướng của véc tơ - Học sinh làm vệc theo nhóm. - Học sinh trình bày bài giải theo nhóm - Lớp thảo luận lời giải của các nhóm - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh làm vệc theo nhóm. - Học sinh trình bày bài giải theo nhóm. - Lớp thảo luận lời giải của các nhóm. - HS trả lời câu hỏi. - HS giải bài tập Bài tập 1: a) Đúng; b) Sai Bài tập 2: Các véctơ cùng phương: cùng phương; cùng phương; cùng phương. Các véctơ cùng hướng: cùng hướng; cùng hướng. Các véctơ ngược hướng: ngược hướng; ngược hướng; ngược hướng; ngược hướng. Bài tập 3: - Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB= CD và hai véctơ cùng hướng. Vậy - Ngược lại, nếu thì AB=DC và AB//DC Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành. Bài tập 4: a) Các véc tơ khác cùng phương với nó là: , , , , , , , , . b) Các véctơ bằng véctơ là: . Bài tập làm thêm: Mỗi mệnh đề sau đây đúng hay sai: a) Véctơ là một đoạn thẳng. b) Véctơ – không ngược hướng với mỗi véctơ bất kì. c) Hai véctơ bằng nhau thì cùng phương. d) Có vô số véctơ bằng nhau. e) Cho trước véctơ và điểm O có vô số điểm A thoả mãn Thông qua tổ bộ môn Ngày 08 tháng 10 năm 2007 Chữ ký giáo viên Giáo án số 3 Số tiết: 1.5 tiết Thực hiện ngày 17 Tháng 10 năm 2007 Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉCTƠ I. MỤC TIÊU Về kiến thức: Cho hai véctơ và , dựng véctơ tổng + theo định nghĩa hoặc theo qui tắc hình bình hành. Nắm được các tính chất của tổng của hai véctơ Nắm được hiệu của hai véctơ 2. Về kĩ năng: Học sinh vận dụng được các công thức sau: a) Với 3 điểm A,B,C bất kì ta luôn có: b) I là trung điểm của AB c) G là trọng tâm tam giác ABC 3. Về tư duy và thái độ: rèn luyện tư duy biến đổi logic toán học, cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Chuẩn bị của GV: giáo án, bảng vẽ, hệ thống câu hỏi gợi mở - Chuẩn bị của HS:+ Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu định nghĩa về vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ bằng nhau Dẫn nhập: Chúng ta đã biết vectơ là gì, thế nào là hai vectơ bằng nhau. Tuy vectơ không phải là một số nhưng ta có thể cộng hai vectơ để được một tổng, trừ hai vectơ đi nhau để được một hiệu. Cụ thể như thế nào thì chúng ta sẽ vào xét bài học ngày hôm nay, đó là bài: Tổng, hiệu hai vectơ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG 1. Tổng của hai vectơ Định nghĩa: Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ =và =. Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là + . Vậy = + Tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng hai vectơ. 2. Các qui tắc cần nhớ: a. Qui tắc ba điểm: Với ba điẻm A, B, C tuỳ ý có: +ø = Ví dụ: Tính tổng +ø b. Qui tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì +ø = CM: +ø =+ø = 3. Các tính chất của phép cộng vectơ Với ba vectơ , , ta có: + =+ (+ )+ = + (+ ) + =+= CM: -Vẽ =, = Khi đó + = Xác định điểm E sao cho ABCE là hbh ta có: =, = Khi đó +=+=+= -Vẽ =, =, = ta cm đựoc: (+ )+ = + (+ ) -+ =+== 4. Hiệu của hai vectơ a) Véctơ đối Cho vectơ . Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của , kí hiệu là - b) Định nghĩa hiệu của hai véctơ: -ĐN: sgk -Qui tắc trừ: Với ba điểm A, O, B tuỳ ý ta có: AB = OB - OA , O tùy ý 5) Aùp dụng: a/Nếu điểm I là trung điểm của AB thì b/ G là trọng tâm tam giác ABC -Dẫn nhập vào định nghĩa tổng hai vectơ: Xét bảng vẽ 1, gv qui ước là vật “tịnh tiến” sang vị trí mới theo vectơ ; Xét bảng vẽ 2 thì thấy vật tịnh tiến từ (I) sang (II) theo , tịnh tiến từ (II) sang (III) theo , hỏi: Vật có thể tịnh tiến chỉ một lần từ vị trí (I) đến (III) hay không? - Ta nói tịnh theo vectơ bằng tịnh tiến theo rồi tịnh tiến theo . Trong toán học vectơ được gọi là tổng vủa và - Nêu đn - GV dẫn nhập vào qui tắc ba điểm: từ đn suy ra - GV nêu vd -GV dẫn nhập qui tắc hình bình hành: Xét hình 3, trong vật lý một lực thường biểu thị bởi 1 vectơ, cường dộ của lực chính là độ dài của vectơ, hướng của lực là hướng của vectơ.Trong hình vẽ là hai người đi dọc bờ kênh cùng kéo một con thuyền với hai lực F1 và F2, trong toán học đã cm được rằng , tỏng của hai lực F1 và F2 chính là lục Fvới cường dộ chính là độ dài của đường chéo củat hình bình hành như hvẽ, và qui tắc tìm tổng hai lực trên được gọi là qui tắc hbh, cụ rhể vaog xét qui tắc hbh: -gợi mở cho hs chứng minh - Dẫn nhập vào các tính chất của phép cộng vectơ: Chúng ta đã biết trong phép cộng các số có tính chất giao hoán và kết hợp, và phép cộng vectơ cũng có các tc như vậy cụ thể như thế nào ta vao tìm hiểu : gơi mở cm - Cho hình bình hành ABCD. Tìm các vectơ có độ dài bằng và ngược hướng với ? - hướng dẫn học sinh hình thành định nghĩa véctơ đối - tìm véctơ đối của = Đối của - ? - D,E,F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Tìm véctơ đối của các véctơ: - Hình thành cho học sinh định nghĩa hiệu của hai véc tơ. - CMR AB = OB - OA , O tùy ý - Dùng tính chất véctơ đối CMR: Điểm I là trung điểm của AB thì - Chứng minh áp dụng 2 Theo dõi giáo viên phân tích hình vẽ và trả lời: Vật có thể tịnh tiến chỉ một lần từ vị trí (I) đến (III) theo vectơ HS ghi chép & vẽ hình Hs làm ví dụ Hs theo dõi và ghi chép HS cm theo gợi mở của gv Hs theo dõi và ghi chép Hs theo dõi và ghi chép Hs theo dõi và ghi chép Hs theo dõi và ghi chép 13’ 13’ 13’ 10’ 5’ Củng cố :(3 phút) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm 2007 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Tổ trưởng Giáo án số 4 Số tiết: 1.5 tiết Thực hiện ngày 17 Tháng 10 năm 2007 LUYỆN TẬP TỔNG HIỆU HAI VECTƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đẫ học về tổng hiệu hai vectơ. 2. Kĩ năng: Vận dung được các đn, các qui tắc các tính chất của tổng hiệu hai vectơ vào giải bài tập 3. Thái độ: + Tự giác, tích cực trong học tập + Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: + Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở + Chuẩn bị một bài kiểm tra + Chuẩn bị phấn màu, và một số đồ dùng khác. 2. Chuẩn bị của HS: + Cần ôn lại một số kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG Bài tập 2: SGK trang12 Đáp án: Cách 1: Cách 2: Bài tập 3: Đáp án vắn tắt Bài tập 4: Bài tập 6: Bài tập 10 Vật đứng yên là do . Vẽ hình thoi MAEB có: và lực có cường độ là 100. Ta có do đó là véctơ đối của Như vậy có cường độ là 100N và ngược hướng với - giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng quý tắc chuyển vế đổi dấu; quy tắc ba điểm đối với véc tơ để làm bài. - yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc cộng véctơ và quy tắc trừ véc tơ - Yêu cầu học sinh đọc đề và vẽ hình. - Yêu cầu học sinh định nghĩa lại véctơ đối? - Yêu cầu học sinh trình bày cách giải bài? - chia học sinh thành 04 nhóm và yêu cầu học sinh tiến hành giải bài theo nhóm - GV yêu cầu các đại diện của các nhóm lên trình bày bài giải - giáo viên hướng dẫn học sinh cách vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tóan thực tế. - học sinh vận dụng lý thuyết làm bài tập. - học sinh vận dụng lý thuyết làm bài tập. HS suy nghĩ trả lời HS suy nghĩ làm bài HS suy nghĩ làm bài Lớp thảo luận lời giải của các nhóm. HS theo dõi gợi mở và làm bài 10’ 10’ 10’ 10’ 10’ Củng cố :(3 phút) Củng cố qui tắc, các tính chất đã học. Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm 2007 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Tổ trưởng Giáo án số 5 Số tiết: 2 tiết Thực hiện ngày 17 Tháng 10 năm 2007 Bài 3: TÍCH CỦA VÉCTƠ VỚI MỘT SỐ MỤC TIÊU 1 Về kiến thức: -Cho k là số thực và véctơ , học sinh biết dựng k. -Nắm được định nghĩa và các tính chất của của phép nhân véctơ với một số -Học sinh sử dụng được điều kiện cần và đủ của hai véctơ cùng phương -Biết biểu diễn một véctơ theo hai véctơ không cùng phương cho trước. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập 3. Về thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv - Học sinh: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. các kiến thức về tổng hiệu của hai véc tơ III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG 1) Định nghĩa: (SGK) GV: nêu vấn đề để học sinh chủ động tiếp cận kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi Câu hỏi 1: Cho = .Hãy dựng vectơ tổng+ Câu hỏi 2: Em hãy nhận xét về độ dài và hướng của vectơ tổng (+) Câu hỏi 3: Cho = . Hãy dựng vectơ tổng () + () Câu hỏi 4: Em hãy nhận xét về độ dài và hướng của vectơ tổng () + () GV: + = . Ta kí hiệu là 2 () + () = . Ta kí hiệu là -2 2 hay -2 là tích của một số và một vectơ Tích của một số với một vectơ cho ta một vectơ Câu hỏi 5: Cho số thực k0 và vectơ Hãy xác định hướng và độ dài của vectơ Lưu ý: Học sinh có thể trả lời =.Khi đó GV cần chuẩn lại và yêu cầu HS ghi nhớ k= k GV:Có thể phát biểu định nghĩa hoặc cho HS đọc định nghĩa SGK. Chú ý quy ước : 0.= , k.= R Quy ước này phù hợp với quy ước trước đây: vectơ không cùng phương , cùng hướng với mọi vectơ. Câu hỏi 6: Nhận xét về phương của hai vectơ và k Câu hỏi 7: Cho ABC trọng tâm G: D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC . H ãy tính vectơ a> theo vectơ b> theo vectơ c> theo vectơ d> theo vectơ e> theo vectơ f> + theo vectơ Câu hỏi 8: Chọn phương án trả lời đúng : Cho hình bình hành ABCD . Tổng + bằng 2 2 + Câu hỏi 9: Chọn phương án trả lời đúng : Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB .M là môt điểm bất kì . Ta có: A.+ = B.+ = C.+ = 2 D.+ = Câu hỏi 10: Chọn phương án trả lời đúng : Cho ABC , trọng tâm G. M là một điểm bất kì .Tổng ++ bằng : 3 4 2 2) Tính chất: GV: thông qua ví dụ cụ thể để học sinh nhận dạng công thức, sau đó cho học sinh phát biểu cho trường hợp tổng quát. Câu hỏi 1: Cho ABC , M và N tương ứng là trung điểm của AB va AC So sánh các tổng sau: (+ ) và + GV có thể viết += (+) hoặc 2+2= 2(+) Câu hỏi 2: Phát biểu công thức tổng quát cho bài toán trên . Câu hỏi 3: Cho vectơ = . Hãy dựng và so sánh các vectơ: 5 và (2+3) Câu hỏi 4: Phát biểu công thức tổng quát cho bài toán trên Câu hỏi 5: Cho vectơ = . Hãy dựng so sánh các vectơ 2.(3) và 6 Câu hỏi 6: Phát biểu công thức tổng quát cho bài toán trên Câu hỏi 7: Cho vectơ = . Hãy dựng và so sánh các vectơ 1. và - Câu hỏi 8: Tìm vectơ đối của k và 3-4. 3) Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác: CH1: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB theo kết quả bài trước ta có đẳng thức véctơ nào? CH2: Yêu cầu học sinh vận dụng chứng minh: CH3: Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC theo kết quả bài trước ta có đẳng thức véctơ nào? CH4: Yêu cầu học sinh vận dụng chứng minh: GV: khẳng định lại các đẳng thức vừa chứng minh 4) Điều kiện để hai véc tơ cùng phương: Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh điều kiện để hai véc tơ cùng phương Câu hỏi 1: Cho 3 điểm A,B,C phân biệt thỏa mãn = K Chứng minh rằng A,B,C thẳng hàng GV: Quy tắc chứng minh ba điểm thẳng hàng ; ba điểm phân biệt thẳng hàng = k. Câu hỏi 2: Cho AB và CD là hai đường thẳng phân biệt .Biết rằng = k Chứng minh rằng AB// CD GV: Quy tắc chứng minh hai đường thẳng song song = k AB,CD là hai đường thẳng phân biệt => AB// CD 5) Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương. GV: hướng dẫn học sinh cùng chứng minh + Gợi ý trả lời câu hỏi 1. + Dựng = , = += += Gợi ý trả lời câu hỏi 2. + = + cùng hướng với = + = 2. Gợi ý trả lời câu 3. + Dựng = + () + () = += Gợi ý trả lời câu hỏi 4. + () + () ngược hướng với + () + () = 2 Gợi ý trả lời câu hỏi 5. + k là vectơ cùng hướng với , nếu k > 0 + k là ngược hướng với vectơ , nếu k<0 + = Gợi ý trả lời câu hỏi 6. k luôn cùng phương với vectơ Gợi ý trả lời câu hỏi 7. + = -2 + = 3 + = (-) + = + = - += + = + => + = 2+(+) Gợi ý trả lời câu hỏi 8: Phương án đúng :A Gợi ý trả lời câu hỏi 9. Phương án đúng : C Gợi ý trả lời câu hỏi 10: Phương án đúng :A Gợi ý trả lời câu hỏi 1. ++= + += => += (+) Gợi ý trả lời câu hỏi 2. K(+) = k+k k, , Gợi ý trả lời câu hỏi 3. += => = 5 + Dựng = 2:= 3 Có += 2+ 3= => 2+ 3= 5 Gợi ý trả lời câu hỏi 4. (h + 1) = h+ 1 Gợi ý trả lời câu hỏi 5. + = . Dựng = 3 + Dựng 2.= = 6 + Kết luận :2.(3) = 6 Gợi ý trả lời câu hỏi 6. K() = (h.k). :, hR Gợi ý trả lời câu hỏi 7. 1.= (-1).= - Gợi ý trả lời câu hỏi 8. + Vectơ đối của k là : (-1).k= (-k)= -k. + Vectơ đối của là 3-4 là : (-1) (3- 4) = = -3+ 4 Hs suy nghĩ trả lời Gợi ý trả lời câu hỏi 1. = k cùng phương AB// AC (loại) AB,C cùng thuộc 1 đường thẳng A,B,C thẳng hàng . Gợi ý trả lời câu hỏi 2. = k AB và CD cùng thuộc 1 đường thẳng (loại) AB// CD AB//CD Học sinh theo dõi và ghi chép 20’ 20’ 20’ 14’ 13’ Củng cố :(3 phút) Củng cố các kiến thức đã học về phép nhân vectơ với một số . Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm 2007 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Tổ trưởng Giáo án số 2 Số tiết: 1.5 tiết Thực hiện ngày 17 Tháng 10 năm 2007 LUYỆN TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VECTƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về các định nghĩa về vectơ. 2. Kĩ năng: Vận dung được các đnđã học vào giải bài tập 3. Thái độ: + Tự giác, tích cực trong học tập + Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: + Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở + Chuẩn bị một bài kiểm tra + Chuẩn bị phấn màu, và một số đồ dùng khác. 2. Chuẩn bị của HS: + Cần ôn lại một số kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG Đáp án vắn tắt Bài tập1: a) Đúng; b) Sai Bài tập 2: Các véctơ cùng phương: cùng phương; cùng phương; cùng phương Các véctơ cùng hướng: cùng hướng; cùng hướng Các véctơ ngược hướng: ngược hướng; ngược hướng; ngược hướng; ngược hướng Bài tập 3: Đáp án vắn tắt Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB= CD và hai véctơ cùng hướng. Vậy Ngược lại, nếu thì AB=DC và AB//DC Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành. Bài tập 4: Đáp án vắn tắt Các véc tơ khác cùng phương với nó là: b) Các véctơ bằng : Bài tập ra thêm : 1) Cho DABC có 3 trung tuyến là AM,BN,CP . Dựng MQ = BN C/m : PN = NQ vaì AQ = - CP 2) Cho DABC cân tại A nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi I là tâm của đường tròn nội tiếp DABC. Nếu BI,CI cắt tại D, E. Chứng minh : AE = DI , |AE | = |AD| - Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm phương, hướng của véc tơ? - chia lớp thành 04 nhóm: nhóm I làm bài tập 1a; nhóm II làm bài tập 1b; nhóm III tìm các véctơ cùng phương của bài tập 2; nhóm IV tìm các véctơ cùng hướng và ngược hướng của bài tập 2 - Yêu cầu học sinh định nghĩa hai véctơ bằng nhau? - chia lớp thành hai nhóm: nhóm I làm bài tập 3; nhóm II làm bài tập 4 - Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải - học sinh vận dụng lý thuyết làm bài tập. HS suy nghĩ trả lời - học sinh vận dụng lý thuyết làm bài tập. HS suy nghĩ làm bài HS theo dõi gợi mở và làm bài 10’ 20’ 20’ 20’ 20’ Củng cố :(3 phút) Củng cố các kiến thức đã học về vectơ. Bmt, Ngày 10 tháng 10 năm 2007 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Tổ trưởng Ngày soạn: 15 – 10 – 2007 Tiết thứ: 11-12 Bài 4: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Học sinh biết biểu diễn các điểm và các véctơ bằng các cặp số trong hệ trục tọa độ cho trước. Ngược lại, xác đinh được điểm A hay véctơ khi biết tọa đôï của chúng Học sinh biết tìm tọa đôï các véctơ ;k Biết sử dụng các công thức tọa độ, trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác 2. Về kĩ năng: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài tập 3 Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Chuẩn bị của giáo viên:hệ thống câu hỏi gợi mở, giáo án, đồ dùng dạy học - Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập, như: Thước kẻ, com pa.. các kiến thức về tổng hiệu của hai véc tơ, nhân một véctơ với một số; Phân tích một véctơ theo hai véctơ không cùng phương III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi,phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:- Gợi mở, vấn đáp, Phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG 1/ Trục và độ dài đại số trên trục a. Trục tọa độ (hay gọi tắt :trục ) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm 0 gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị . Ta kí hiệu trục đó là (0;); = 1. b. Tọa độ của điểm trên trục: Cho đie

File đính kèm:

  • doctron bo giao an hinh 10 co ban.doc