. Mục tiêu:
Về kiến thức:
+ Công thức tính góc giữa hai đường thẳng.
+ Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; dấu của biểu thức Ax + By + C.
Về kĩ năng:
+ Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; viết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau; xét vị trí của điểm so với đường thẳng thông qua dấu của biểu thức Ax + By + C.
+Tính góc giữa hai đường thẳng dựa vào công thức.
Thái độ
+ Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế liên quan đến đường phân giác
+ Có nhiều sáng tạo bài toán mới
+ Có tinh thần ham học hơn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
+Chuẩn bị một số câu hỏi về góc giữa hai đường thẳng, góc giữa hai vectơ để hỏi học sinh.
+ Chuẩn bị một số hình sẵn ở nhà vào giấy hoặc sử dụng máy chiếu.
2. Học sinh:
+Đọc bài kĩ ở nhà
+Chuẩn bị tốt một số công cụ để vẽ hình
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2009- 2010 Tuần 24 Tiết 31 Khoảng cách và góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 31
NS: 25/02/2010
ND:26/02/2010
§3 KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
+ Công thức tính góc giữa hai đường thẳng.
+ Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; dấu của biểu thức Ax + By + C.
Về kĩ năng:
+ Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; viết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau; xét vị trí của điểm so với đường thẳng thông qua dấu của biểu thức Ax + By + C.
+Tính góc giữa hai đường thẳng dựa vào công thức.
Thái độ
+ Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế liên quan đến đường phân giác
+ Có nhiều sáng tạo bài toán mới
+ Có tinh thần ham học hơn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
+Chuẩn bị một số câu hỏi về góc giữa hai đường thẳng, góc giữa hai vectơ để hỏi học sinh.
+ Chuẩn bị một số hình sẵn ở nhà vào giấy hoặc sử dụng máy chiếu.
Học sinh:
+Đọc bài kĩ ở nhà
+Chuẩn bị tốt một số công cụ để vẽ hình
III. Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề + giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: em hãy nêu định nghĩa về phương trình tham số của đường thẳng
Câu hỏi 2: Phương trình tham số của đường thẳng được xác định bởi những yếu tố nào
Câu hỏi 3: Hãy nêu định nghĩa phương trình chính tắc của đường thẳng, mối quan hệ của nó với phương trình tham số
Bài mới:
Hoạt động 1: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
* Nội dung:
1)Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng r có phương trình tổng quát Ax + By + C = 0 và điểm M0(x0; y0). Khoảng cách từ điểm M0 đến đường thẳng r là
2)Cho đường thẳng r: Ax+By+C=0 và hai điểm M(xM;yM), N(xN;yN) không nằm trên r. Khi đó hai điểm M, N nằm cùng phía đối với r khi và chỉ khi (AxM+ByM+C)(AxN+ByN+C)>0
Hai điểm M, N nằm khác phía đối với r khi và chỉ khi (AxM+ByM+C)(AxN+ByN+C)<0
*Các bước tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
´Hoạt động thành phần 1: Đặt vấn đề thông qua ví dụ:
Cho đường thẳng r có phương trình: 2x - 3y + 4 = 0 và điểm M0(3; -1).
Xác định và tính khoảng cách từ điểm M0 đến đường thẳng r.
- Ghi nội dung Ví dụ lên bảng.
- Vấn đáp cách xác định và cách tính:
+ xác định vị trí điểm H;
+ khẳng định d(M0; r) = M0H;
+ tính chất điểm H ª toạ độ điểm H;
+ suy ra độ dài đoạn M0H.
Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ M0 xuống r.
Khi đó khoảng cách từ M0 đến đường thẳng r chính là độ dài đoạn M0H.
Đường thẳng d qua M0(3; -1) và vuông góc với r nên nhận VTCP của r làm VTPT: = (3; 2).
PTTQ của đường thẳng d: 3x + 2y - 7 = 0.
Vì H là giao điểm của r và d nên toạ độ của H là nghiệm hệ phương trình:
Û
Khi đó:
d(M0; r) = M0H
=.
´Hoạt động thành phần 2: Xây dựng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Đặt vấn đề:
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng r có phương trình tổng quát Ax + By + C = 0 và điểm M0(x0; y0).
y
O
r
x
H
M0
r
Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng r.
Vấn đáp:
- Cách xác định khoảng cách d(M0; r).
- Nhận xét về hai vectơ và .
- GV hướng dẫn cho HS rút ra được công thức
Gọi (xH; yH) là hình chiếu vuông góc của M0 lên r.
Ta có: d(M0; r) =
=(x0 - xH; y0 - yH).
r có VTPT là = (A; B). Do đó:
.= A(x0 - xH) + B(y0 - yH)
= Ax0 + By0 +(-AxH - ByH) (1)
Vì H Î r nên AxH + ByH + C = 0
hay C = -AxH - ByH (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
.= Ax0 + By0 + C.
Do và cùng phương nên ta có:
½.½=½½.½½
hay½½.½½= ½Ax0 + By0 + C½.
Từ đó suy ra:
Vậy khoảng cách từ điểm M0(x0; y0) đến đường thẳng r được cho bởi công thức:
´Hoạt động thành phần 3: Củng cố công thức khoảng cách thông qua việc kiểm chứng kết quả ở Ví dụ 1.
- Hỏi: Muốn tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ta cần xác định những yếu tố nào ?
- Củng cố: Khi tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng không cần xác định toạ độ của chân đường vuông góc H.
- Vấn đáp cách giải khác của ví dụ 1 bằng cách áp dụng trực tiếp định lý.
Giải:
Khoảng cách từ điểm M0 đến đường thẳng r là:
d(M0; r) =
´Hoạt động thành phần 4: Mở rộng khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
- Đặt vấn đề:
Cho hai đường thẳng d1, d2 lần lượt có phương trình:
d1: 2x - 3y - 9 = 0
d2: 2x - 3y + 4 = 0
a, Xét VTTĐ của hai đường thẳng d1, d2.
b, Tính d(d1, d2).
- Gọi 2 HS lên bảng tính theo hai hướng để so sánh và nhận xét:
HS 1: d(d1, d2) = d(M1; d2) với M1 Î d1
HS 2: d(d1, d2) = d(M2; d1) với M2 Î d2
a, Lập luận:
Vì nên d1 // d2.
b, Lập luận:
Vì d1 // d2 nên d(d1, d2) = d(M, d2) với mọi M Î d1.
Lấy M(0; -3) Î d1, tính được:
d(M, d2) = .
´Hoạt động thành phần 5: Xét vị trí của hai điểm đối với một đường thẳng
- Đặt vấn đề: cho đường thẳng r: ax+by+c=0 và điểm M(xM;yM). nếu M là hình chiếu của M trên rthì theo lời giải của bài toán trên ta có
trong đó
Tương tự nếu có điểm N(xN;yN) với N’ là hình chiếu của N trên r thì ta cũng có
trong đó
- Cho HS thảo luận ?1
+ Có nhận xét gì về vị trí của hai điểm M, N đối với r khi k và k’ cùng dấu?
+ Có nhận xét gì về vị trí của hai điểm M, N đối với r khi k và k’ khác dấu?
-GV nêu kết luận
- Củng cố kiến thức thông qua hoạt động 2
+Câu hỏi 1: thay các giá trị của các điểm A, B, C vào r tìm các số k
+Câu hỏi 2:Có nhận xét gì về vị trí của A, B,C đối với r
HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời
+ k và k’ cùng dấu khi và chỉ khi M và N nằm về một nửa mặt phẳng bờ r
+ k và k’ khác dấu khi và chỉ khi M và N nằm về một nửa mặt phẳng bờ r
- Học sinh lắng nghe và ghi chép kết luận
-HS thảo luận nhóm
+kA=2, kB=9, kC=-9
+ A và B cùng phía đối với rsuy ra r không cắt cạnh AB
A và C, B và C khác phía đối với r suy ra r cắt các cạnh AC và BC
Tuần 25
Tiết 32
NS:02/03/2010
ND:03/03/2010
´Hoạt động thành phần 6: phương trình đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng
-GV nêu bài toán 2 và cho HS thảo luận bài toán 2
Baøi toaùn2: Cho
: a1x + b1y + c1 = 0 : a2x + b2y + c2 = 0
CMR: Phöông trình hai ñöôøng phaân giaùc coù daïng:
+Câu hỏi 1: gọi M(x;y). Tính khoảng cách từ M đến
+ Câu hỏi 2: Tính khoảng cách từ M đến
+ Câu hỏi 3: Khi nào M thuộc đường phân giác của góc tạo bởi ,
- Củng cố kiến thức cho HS qua ví dụ trong sgk
Ví duï: Cho tam giaùc ABC vôùi A=(;B=(1;2) vaø C=(-4;3). Vieát phöông trình ñöôøng phaân giaùc trong cuûa goùc A.
GV đặt ra các câu hỏi
H1: Hãy viết phương trình hai đường phân giác trong và ngoài của góc A
H2: r là phân giác trong của góc A khi nào
Sau đó hướng dẫn HS giải bài toán
HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi
+
+
+khi =
Từ đó ta có
-Ta coù phöông trình cuûa hai caïnh
(AB): 4x – 3y + 2 = 0
(AC): y – 3 = 0
Ta coù phöông trình cuûa hai ñöôøng phaân giaùc laø:
(I)
Hoaëc (II)
Xeùt (II)
*)Vôùi B=(1;2) thay vaøo (I)
Ta coù: 4.1 – 8.2 +17 = 5 > 0
*)Vôùi C=(-4;3)
Ta coù: 4.(-4 )-8.3 + 17 = -23 < 0
Töùc laø B vaø C naèm ôû hai phía ñoái vôùi (II)
Do ñoù
hay 4x – 8y +17 = 0 laø ñöôøng phaân giaùc trong cuûa goùc A.
b) Hoạt động 2:Góc giữa hai đường thẳng
* Nội dung:
+ Định nghĩa: hai đường thẳng a, b cắt nhau tạo thành 4 góc.Số đo nhỏ nhất của các góc đó được gọi là số đo của góc giữa hai đường thẳng a và b, hay đơn giản hơn là góc giữa hai đường thẳng a và b. Khi a song song hoặc trùng với b ta qui ước góc giữa chúng bằng 0o
+ Chú ý:
Góc giữa hai đường thẳng a, b kí hiệu là (a,b).
nếu
nếu trong đó lần lượt là vectơ chỉ phương của a và b
´Hoạt động thành phần 1: giới thiệu định nghĩa và mối liên hệ của góc giữa hai đường thẳng với góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng
-Nêu định nghĩa
-Cho HS thảo luận và thực hiện ?2
Câu hỏi 1:góc giữa a và b bằng bao nhiêu độ
Câu hỏi 2: so sánh góc đó với góc giữa hai vectơ và góc giữa hai vectơ
-GV rút ra cho HS chú ý
-Cho HS thảo luận và thực hiện ?4
Câu hỏi 1: tìm toạ độ vectơ chỉ phương của hai đường thẳng
Câu hỏi 2: tìm góc hợp bởi hai đường thẳng đó
- Học sinh láng nghe và tiếp nhận kiến thức mới
- Học sinh thảo luậ nhóm, trả lời
Câu hỏi 1: 600
Câu hỏi 2: hai góc này bù nhau
- Hs ghi chép chú ý
- Học sinh thảo luậ nhóm, trả lời;
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
Góc giưa hai đường thẳng này bằng 450
´Hoạt động thành phần 2:bài toán 3
-Giáo viên nêu nội dung bài toán 3
?Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 5 để tìm ra kết quả của bài toán 3-sgk.
Giáo viên hdẫn học sinh thực hiện.
Đồng thời tóm tắt kết quả.
? Yêu cầu hs thưc hiện hoạt động 6
-Giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh đọc nội dung và tìm hướng giải quyết.
-Thực hiện theo yêu cầu gv.
Nhận xét:Góc giữa 2 đt và góc giữa 2 vectơ hoặc bằng nhau hoặc bù nhau.
Do đó cos giữa chúng nhận giá trị bằng nhau hoặc đối nhau
Nên:
-Hoïc sinh vieát ra coâng thöùc.
-Hoïc sinh hoaøn thieän 2 caâu coøn laïi theo hdaãn cuûa giaùo vieân .Học sinh đọc nội dung và tìm hướng giải quyết.
-Thực hiện theo yêu cầu gv.
Nhận xét:Góc giữa 2 đt và góc giữa 2 vectơ hoặc bằng nhau hoặc bù nhau.
Do đó cos giữa chúng nhận giá trị bằng nhau hoặc đối nhau
Nên:
-Hoïc sinh vieát ra coâng thöùc.
-Hoïc sinh hoaøn thieän 2 caâu coøn laïi theo hdaãn cuûa giaùo vieân .
-HS áp dụng kiến thức vừa biết làm hoạt động 6
* Hoạt động 3:Củng cố:
* Hoạt động 4:
-Hướng dẫn về nhà, ôn tập lý thuyết và xem lại các ví dụ .
-Giải các btập còn lại trong sgk/90
-Chuẩn bị tiết sau :Phương trình đường tròn.
File đính kèm:
- khoang cach va goc.doc