I, MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1, Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững được KN trục toạ độ.
- Xác định được toạ độ của một véc tơ, toạ độ của một điểm trên trục toạ độ.
- Học sinh hiểu và nhớ được biểu thức toạ độ của các phép toán véc tơ, điều kiện để hai véc tơ cùng phương.
2, Về kỹ năng:
- Học sinh biết lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.
- Giải được các bài toán hình học bằng PP toạ độ trong mặt phẳng.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy logic, tính độc lập sáng tạo trong HT.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
- Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học.
II, CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 - Tiết 13: Bài tập ôn chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/11/07 Ngày giảng:27/11/07
Tiết: 13
Tên bài: bài tập ôn chương I.
I, Mục tiêu bài dạy.
1, Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững được KN trục toạ độ.
- Xác định được toạ độ của một véc tơ, toạ độ của một điểm trên trục toạ độ.
- Học sinh hiểu và nhớ được biểu thức toạ độ của các phép toán véc tơ, điều kiện để hai véc tơ cùng phương.
2, Về kỹ năng:
- Học sinh biết lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.
- Giải được các bài toán hình học bằng PP toạ độ trong mặt phẳng.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy logic, tính độc lập sáng tạo trong HT.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
- Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã có kiến thức về trục, hệ trục toạ độ trong 2 tiết học trước.
- Các biể thức toạ độ của các phếp toán véc tơ, công thức vềtoạ độ trung điểm của một đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của tam giác.
2, Phương tiện:
a. Giáo viên:
- Bảng phụ kẻ chia ô, thước kẻ, bút phớt.
- Giáo án, SGK, SGV, ...
b. Học sinh:
- Kiến thức cũ liên quan.
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3
Hoạt động 4:
B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1:
1, Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp kiểm tra trong bài giảng)
2, Dạy bài mới:
Hoạt động 2:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao đề bài tập cho HS.
Bài tập 1.
Cho tam giác ABC. Đặt . Gọi C, D, E là các điểm sao cho:
a. Hãy biểu thị các véc tơ qua các véc tơ .
b. CM ba điểm C, D, E thẳng hàng.
Phân tích đề bài, hướng dẫn HS tìm PP giải bài tập 1.
?. Nêu điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt C, D, E thẳng hàng?.
?. Sử dụng kết quả trong câu a, xác định mối quan hệ giữa hai véc tơ ?.
?. Vây ta có được kết luận gì về ba điểm
C, D, E?.
Nghe, hiểu nhiệm vụ.
Xác định kiến thức liên quan.
Định hướng và thực hiện giải BT.
Lời giải
a. Vì nên: hay .
.
.
b. Từ câu a, ta có:
Nên hai véc tơ cùng phương, suy ra ba điểm C, D, E thẳng hàng.
Hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao đề bài tập cho HS.
Bài tập 6 (trang 35 SGK HH 10).
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(-1;3), B(4;2), C(3;5).
a. Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b. Tìm toạ độ điểm D sao cho:
.
c. Tìm toạ độ điểm E sao cho O là trọng tâm của tam giác ABE.
Phân tích đề bài, hướng dẫn HS tìm PP giải bài tập 6.
?. Nêu điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng?.
?. Điều kiện để hai véc tơ bằng nhau?
Yêu cầu HS giải.
GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi.
?. Nêu công thức tính toạ độ trọng tâm của tam giác?
?. Nếu thì ta phải có điều kiện nào?
? Vậy ?.
Nghe, hiểu nhiệm vụ.
Xác định kiến thức liên quan.
Định hướng và thực hiện giải BT.
Lời giải
a. Ta có: .
Vì nên hai véc tơ và không cùng phương, hay ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b. Giả sử , ta có:
.
Để ta phái có:
Vậy .
c. Giả sử và O là trọng tâm của tam giác ABE. Ta có:
Vậy .
Hoạt động 4:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao đề bài tập cho HS.
Bài tập 2.
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(1;4), B(2;2). Đường thẳng đi qua A và B cắt trục Ox tại M và cắt trục Oy tại N. Tính diện tích của tam giác OMN.
Vẽ hình của bài toán.
Gợi ý cho HS tìm PP giải bài tập.
?. Theo giả thiết đã cho, xác định dạng toạ độ của M và N?
Nghe, hiểu nhiệm vụ.
Xác định kiến thức liên quan.
Định hướng và thực hiện giải BT.
Lời giải
Giả sử M(x;0) và N(0;y).
Khi đó: .
Vì cùng phương nên ta phải có:
Vậy M(3;0).
Vì cùng phương nên ta phải có:
Vậy N(0;6).
Diện tích tam giác OMN là:
3, Củng cố toàn bài:
Nhắc lại phương pháp cơ bản giải bài tập về toạ độ của điểm và véc tơ.
Hoạt động 5:
4, Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn kỹ, nắm vững lý thuyết.
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
- Đọc trước bài: Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ.
File đính kèm:
- HHNC_T13.doc