I)MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu và vận dụng được định nghĩa của GTLG, xác định được góc giữa hai vectơ.
2. Kỹ năng :
Biết tính giá trị lượng giác của góc bất kỳ và có thể xác định âm ,dương của GTLG bằng
nửa đường tròn đơn vị.
3. Tư duy, Thái độ
Rèn luyện tư duy lôgíc sáng tạo thông qua hoạt động giải toán .
Cẩn thận chủ động chiếm lĩnh tri thức .
4. Phương pháp .
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp giải quyết vấn đề thông qua hoạt động giải toán.
II) CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước, compa, bảng phụ 1 ghi tóm tắc công thức, bảng phụ 2 vẽ hình vuông ABCD.
HS: SGK, tập ghi, thước ,compa.
III) Gợi ý PPDH: Dùng PP gợi mở vấn đáp, đan xen chia nhóm nhỏ hoạt động
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 Tiết 14,15 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 đến 180, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14,15 Chương II :TíCH VÔ HƯớNG CủA HAI VECTƠ Và ứNG DụNG
Đ1 GIá TRị LƯợNG GIáC CủA MộT GóC BấT Kỳ Từ 00 ĐếN 1800
Ngày soạn:--------------------
I)MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu và vận dụng được định nghĩa của GTLG, xác định được góc giữa hai vectơ.
2. Kỹ năng :
Biết tính giá trị lượng giác của góc bất kỳ và có thể xác định âm ,dương của GTLG bằng
nửa đường tròn đơn vị.
3. Tư duy, Thái độ
ă Rèn luyện tư duy lôgíc sáng tạo thông qua hoạt động giải toán .
ă Cẩn thận chủ động chiếm lĩnh tri thức .
4. Phương pháp .
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp giải quyết vấn đề thông qua hoạt động giải toán.
II) CHUẩN Bị PHƯƠNG TIệN DạY HọC:
GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước, compa, bảng phụ 1 ghi tóm tắc công thức, bảng phụ 2 vẽ hình vuông ABCD.
HS: SGK, tập ghi, thước ,compa..
III) Gợi ý PPDH: Dùng PP gợi mở vấn đáp, đan xen chia nhóm nhỏ hoạt động
IV) TIếN TRìNH BàI HọC:
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Cho mp tọa độ Oxy có A(2;-3), B(4;7).Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Nội Dung
Hoạt đông 1:
_Cho tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn .
-Yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn
Hoạt động 2:
- Trong mp Oxy, nửa đường tròn tâm O nằm phía trên trục hoành có BK R=1.nếu cho trước 1 góc nhọn a ,ta xác định M trên nửa đường tròn s/c , M(x0,y0).
-Yêu cầu hs tính sina,cosa, tana, cota.
- Mở rộng cho góc bất kỳ nằm ta có định nghĩa:
Ví dụ:Tìm giá trị lg của góc 1500
_Cho hs thảo luận nhómvà nhận xét về dấu của các giá trị lượng giác khi a là góc nhọn và khi a là góc tù.
tana xác định khi nào?
cota xác dịnh khi nào?
-Giáo viên yêu cầu hs dựa vào nửa đừơng tròn đơn vị hãy xác định góc a và góc 1800-a và tính các GTLG của 2 góc đó?
-GV nhận xét và đưa ra kết quả cuối cùng.
_Treo bảng phụ 1.
Hoạt động 3:
_Chia lớp làm 6 nhóm tính giá trị lượng giác của góc 1200 và 1500.
-GV nhận xét góp ý.
- GV hướng dẫn cách học giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Hoạt động4:
_Cho học sinh đọc sách giáo khoa và rút ra cách xác định góc giữa hai vectơ?.
Khi nào góc giữa hai
vectơ bằng 00?.
Khi nào góc giữa hai vectơ
bằng 1800?.
Ví dụ :Cho ABC vuông tại A và có góc B=500.Tính:
-Học sinh thảo luận theo nhóm và đại diện lên bảng ghi kết quả.
-Cho hs đọc sách giáo khoa và nêu lên cách tính giá trị lượng giáccủa một góc bất kỳ.
GV yêu cầu h/s tính GTLG của 1 số góc sau:
sin 62015'43 ''
tìm x biết cosx = 0,3567
a
C
B
A
_Xét tam giác vuông OMx0
Ta có sina=y0,cosa=x0,
tana = , cota =
y
x
M
O
1
y0
1
-1
a
x0
-Dựa vào nửa đường tròn đơn vị.Hs tính được: sin1500=1/2
cos1500=
tan1500=
cot1500=
-Khi a nhọn, các GTLG đều dương
-Khi a tù thì sin a >0, cosa < 0, tana < 0, cota < 0
tana xác định khi a khác 900
cota xác dịnh khi a khác 00 và1800
_Học sinh hoạt động để tính được kết quả:
sina = sin(1800-a)
cosa = -cos(1800 - a)
tana = -tan(1800 -a)
cota = -cot(1800 -a).
-Học sinh hoạt động theo nhóm.
-Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả.
-Học sinh đọc SGK và có nhận xét:Đưa 2 vectơ về chung 1 góc thì góc không quá 1800được tạo bởi 2 vectơ ,đó là góc giữa 2 vectơ.
-Khi hai vectơ cùng hướng.
-Khi hai vectơ ngược hướng.
-HS hoạt động để có kết quả:
_Học sinh thực hành trên máy tính cá nhân của mình các ví dụ trong sách giáo khoa
H/S nhận nhiệm vụ
1)Định Nghĩa: (sgk )
y
1
y0
M
a
x
1
-1
x0
O
-Sin của góc a là y0.
Ký hiệu:sina=y0
-Côsin của góc a là x0 . Ký hiệu:cosa=x0
-Côtang của góc a là x0/y0
Ký hiệu: cota=x0/y0
-Tang của góc a lày0/x0
Ký hiệu:tana=y0/x0
Sina,cosa, tana, cota gọi là giá trị lượng giác của góc a
Ví dụ:sgk
* Chú ý:
_Nếu a là góc tù thì .
cosa <0, tan a <0, cota <0.
_tana xác định khia khác 900
_cota xác định khi a khác 00 và 1800
2)Tính chất:
sina=sin(1800-a)
cosa = -cos(1800 - a)
tana = -tan(1800 -a)
cota = -cot(1800 -a).
3) Giá trị lượng giác của các góc đặt biệt:SGK trang 37.
4) Góc giữa hai vectơ:
a)Định nghĩa:SGK trang38.
b
a
a
b
O
Ký hiệu góc giữa hai vectơ:(
b)Chú ý
c)Ví dụ:sgk
5)Sử dụng máytính bỏ túi để tính giá trị lượng giác:
a)Tính cac giá trị lượng giác của một góc:sgk trang39.
b)xác định độ lớn của góc khi biết giá trịlượng giác của góc đó:sgk trang40.
VD:
GV yêu cầu h/s tính GTLG của 1 số góc sau:
sin 62015'43 ''
tìm x biết cosx = 0,3567
Củng cố:
HS nhắc lại cách xác định góc giữa hai vectơ.
Tính chất, các giá trị lượng giác của góc đặt biệt.
Bt trắc nghiệm:Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :
(A) cos(1800 - a)= cosa
(B) cot(1800 -a)= cota
(C) sin(1800-a) =sina
(D) tan(1800 -a) =tana.
Dặn dò: - Học sinh về làm bài tập về nhà SGK trang 40
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập về nhà.
File đính kèm:
- Tiet 14 +15.doc