I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các định nghĩa
- Quy tắc dung vecto hiệu.
- Vận dụng giải bài tập.
2. Về kỹ năng:
Nắm vững định nghĩa, ưuy tắc dung vecto hiệu – qua đó vận dụng giải các bài thành thạo.
3. Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trực quan, liên hệ với cuộc sống.
II. Phương pháp:
Dùng phương pháp gợi mở – kết hợp thuyết trình vấn đáp phát huy tính tích cực của hócinh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 - Tiết 5 - Bài 3: Hiệu hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5:
Bài 3: hiệu hai vectơ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm được các định nghĩa
Quy tắc dung vecto hiệu.
Vận dụng giải bài tập.
Về kỹ năng:
Nắm vững định nghĩa, ưuy tắc dung vecto hiệu – qua đó vận dụng giải các bài thành thạo.
Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trực quan, liên hệ với cuộc sống.
II. Phương pháp:
Dùng phương pháp gợi mở – kết hợp thuyết trình vấn đáp phát huy tính tích cực của hócinh
III. Tiến trrình bài học và các hoạt động:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Định nghĩa vectơ đối
HĐ3: Định nghĩa vectơ hiệu
HĐ4: Quy tắc dùng vectơ hiệu.
HĐ5: Chứng minh đẳng thức vectơ
HĐ6: Dùng điểm thoả mãn đẳng thức vectơ.
HĐ7: Củng cố bài học – Gợi ý giải bài tập ở nhà (SGK).
Tiến trình bài học
* Hoạt động 1:
- Kiểm tra bài cũ (7 phút):
Cho hiình bình hành ABCD:
a, CMR: AB + BD = BC
b, ĐIền vào ô trống OA + OC = với O là giao hai đường chéo.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Vectơ đối
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Học sinh cần tập trung giải bài tập và đưa ra kết quả
Sự tồn tại vectơ đối
Định nghĩa vectơ đối
Ví dụ1: Cho hình bình hanh ABCD tìm cặp vectơ đối
* Hoạt động 3: Hiệu hai vectơ
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Ghi kết quả:
a - b = a + (- b)
- Định nghĩa hiệu hai vectơ
- Ký hiệu vectơ
* Hoạt động4: Quy tắc dung vectơ hiệu
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Biểu diễn 1 vectơ qua hiệu 2 vectơ
PM = ? NP = ?
PN = ? NM = ?
Cho 3 điểm M, N , P bất kỳ
MN = PN - PM
* Hoạt động5: Chứng minh đẳng thức vectơ (ví dụ 1)
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Học sinh đưa ra nhiều cách biểu diễn khác nhau. Từ đó Giáo viên củng cố đưa ra kết quả.
Ví dụ2: Cho 4 điểm M, N, P, Q bất kỳ. Hãy dùng quy tắc hiệu hai vectơ chứng minh
MN + MP = MQ = PN
* Hoạt động6: Dựng điểm thoả mãn đẳng thức vectơ
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Học sing giải bài toán dựng hình dựa trên đẳng thức vectơ.
Giáo viên gọi từng học sinh lên bảng
Ví dụ3: Cho 3 điểm A, B, C dùng điểm M thoả thuận:
MA - MB - MC = 0
TT: Dựng N : NA – NB - + NC = 0
Dựng P: PA + PB – PC = 0
Nhận xét gì về 3 điểm A, B, C với 3 điểm M, N, P
* Hoạt động7: Củng cố bài học
Là bài tập ở nhà : 16, 17, 18, 20
Đề kiểm tra 15 phút – chương II hình 10 nâng cao
Giáo viên: Lê Văn Khởi
Đơn vị công tác : Trường PTTH Nông Cống 3
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh nắm được kiến thức cơ bản của tích vô hướng 2 vectơ - biết vận dụng giải bài tập nhanh chóng và chính xác.
II. Đề bài:
Bài 1: (4đ): Phần trắc nghiệm khách quan.
Cho tam giác ABC vuông tai A, B = 300, BC = a
Hãy khoanh tròn các chữ in hoa sau đây ứng với kết quả đúng:
A. CA CB = B. CA CB = +
C. AC CB = D. AC CB = -
E. CA AB = 0 F. CA BA =
Bài 2: (6đ) Tự luận:
Trong mặt phẳng (Oxy) cho tam giác ABC: biết A (1; 3);
B (-2; -1); C ( 2; 1) .
Tìm toạ độ trực tâm H của tam giác ABC
Đáp án
Bài 1: B (1,5đ) B (1,5đ) E (1đ)
Bài 2 (6đ) Gọi H (x, y) là trực tâm tam giác ABC
AH BC (0,5đ) AH .BC = 0 (1đ)
BH AC => BH.BC = 0
AH = ( x- 1; y- 3 ) (0,5đ) BC = (4; 2) (0,5đ)
BH = ( x + 2; y + 1) (0,5đ) AC = (1; -2) (0,5đ)
Thay số 4 (x – 1) + 2(y - 3) = 0 (1đ) 4x + 2y – 10 = 0 (0,5đ)
(x + 2) – 2 (y + 1) = 0 x – 2y = 0
x = 2 (0,5đ)
x = 1
Kết luận: Trực tâm của tam giác ABC H (2; 1)
File đính kèm:
- Ht5 NC2.doc