Giáo án Hình học 10 Trung tâm GDTX-HNDN-MCC

A.Mục tiêu

 1.Kiến thức

- Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau,

- Hiểu được vectơ là một vectơ đạc biệt và những qui ước về vectơ .

 2.Kĩ năng

- Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước.

 3.Thái độ

- Rèn luyện óc quan sát, phân biệt được các đối tượng.

B. Chuẩn bị của thầy và trò.

1.Chuẩn bị của giáo viên:

Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.

 Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo.

2.Chuẩn bị của học sinh:

Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

C. Tiến trình bài dạy

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 Trung tâm GDTX-HNDN-MCC, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: VECTƠ. Tiết 1 - Bài 1 - CÁC ĐỊNH NGHĨA. (Tiết 1) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A.Mục tiêu 1.Kiến thức Nắm được định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau, … Hiểu được vectơ là một vectơ đạc biệt và những qui ước về vectơ . 2.Kĩ năng Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết dựng một vectơ bằng vectơ cho trước và có điểm đầu cho trước. 3.Thái độ Rèn luyện óc quan sát, phân biệt được các đối tượng. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp. 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vectơ ?Cho một mũi tên có xác định hướng của nó không. ?Vậy một mũi tên có hướng như thế nào. ?Mũi tên có phải là một đoạn thẳng hay không. ?Vậy mũi tên có phải là đoạn thẳng có hướng không. +Nếu chọn điểm A làm điểm đầu, B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là đoạn thẳng có hướng. +Khi đó ta có một véc tơ có điểm đầu A, điểm cuối B. ?Vậy véc tơ là gì? ? Với 2 điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B? ? So sánh độ dài các vectơ ? +Có B A +Có hướng thẳng. +Mũi tên là một đoạn thẳng. +Mũi tên là một đoạn thẳng có hướng. B A +Suy nghĩ và trả lời. + + 1.Khái niệm véc tơ. +Cho đoạn thẳng AB. Nếu chọn điểm A làm điểm đầu, B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là đoạn thẳng có hướng. +Khi đó ta có một véc tơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Định nghĩa Véc tơ là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu: +Véc tơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là đọc là “Véc tơ AB’’ +Vectơ còn được kí hiệu là , … Chú ý: Để xác định một véc tơ cần biết một trong hai điều kiện sau: 1)Điểm đầu và điểm cuối của véc tơ. 2)Độ dài và hướng. Hoạt động 2: 2.Véc tơ cùng phương, véc tơ cùng hướng. +Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó. ? Hãy chỉ ra giá của các vectơ: , …? ? Nhận xét về VTTĐ của các giá của các cặp vectơ: a) b) c) ? + Giới thiệu khái niệm hai vectơ cùng hướng, ngược hướng. ?Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng? ? Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ có cùng hướng hay không? + Là các đường thẳng AB, CD, PQ, RS, … a) trùng nhau b) song song c) cắt nhau +Chỉ ra các cặp vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng + Không thể kết luận. 2. Vectơ cùng phương, Vectơ cùng hướng · Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó. ĐN: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. · Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. · Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng Û cùng phương. Dạng toán Dạng 1 Xác định một véc tơ, sự cùng phương và hướng của hai véc tơ. Hoạt động 3: 3.Tìm hiểu khái niệm hai vectơ bằng nhau ?Độ dài của một mũi tên có xác định được không. ?Em có nhận xét gì về độ dài véc tơ và độ dài đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của véc tơ đó. Độ dài của một véc tơ chính là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của véc tơ đó. Ví dụ:1 Cho hbh ABCD. Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau? Ví dụ:2 Cho DABC đều. ? Ví dụ:3 Gọi O là tâm của hình lục giác đều ABCDEF. 1) Hãy chỉ ra các vectơ bằng , , …? 2) Đẳng thức nào sau đây là đúng? a) b) c) d) +Xác định được, chính là độ dài đoạn thẳng nối điểm đầu và điểm cuối của mũi tên đó. +Hai độ dài này bằng nhau. +,… +Không. Vì không cùng hướng. +Các nhóm thực hiện 1) …. 2) c) và d) đúng. 3.Hai véc tơ bằng nhau a)Độ dài của một véc tơ. Độ dài của một véc tơ chính là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của véc tơ đó. +)Kí hiệu: Độ dài véc tơ kí hiệu là , độ dài véc tơ kí hiệu là ... +)Véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là véc tơ đơn vị. b)Hai véc tơ bằng nhau. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu . Chú ý: Cho và điểm O khi đó $ duy nhất một điểm A sao cho . Dạng toán Dạng 2: Chứng minh hai véc tơ bằng nhau. Dạng 3: Khi cho trước điểm A và một véc tơ , dựng điểm B sao cho . Hoạt động 4: 4. Tìm hiểu khái niệm vectơ – không ?Cho hai điểm A và B khi nào thì độ dài đoạn thẳng nối hai điểm A và B bằng 0. ?Khi đó độ dài véc tơ bằng bao nhiêu. Ví dụ4: Cho hai điểm A, B thoả: . Mệnh đề nào sau đây là đúng? a) không cùng hướng với . b) . c) > 0. d) A không trùng B. +Khi điểm A trùng với điểm B. + = 0 +Thảo luận và đưa ra kết quả là đáp án b). 4. Vectơ – không · Vectơ – không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu . · , "A. · cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. · = 0. · A º B Û . IV. Củng cố . Tóm tắt nội dung bài, nhấn mạnh những ví dụ áp dụng. V. Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập sách giáo khoa, bài tập 1 đến 7 trong sách bài tập. Tiết 2 - Bài1 - CÁC ĐỊNH NGHĨA (Tiết 2) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A. Mục tiêu 1.Kiến thức Củng cố các khái niệm về vectơ: phương, hướng, độ dài, vectơ – không. 2.Kĩ năng Biết cách xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau. Vận dụng các khái niệm vectơ để giải toán. 3.Thái độ Tích cực và chủ động trong khi chữa bài tập, luyện tư duy linh hoạt, sáng tao. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp: Hướng dẫn, kiểm tra đánh giá. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa giá của vectơ? Hai vectơ bằng nhau? 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện kĩ năng xác định vectơ · Yêu cầu HS vẽ hình và xác định các vectơ. H. Với 2 điểm phân biệt có bao nhiêu vectơ khác được tạo thành? · Các nhóm thực hiện và cho kết quả. Đ. 2 vectơ 1. Cho ngũ giác ABCDE. Số các vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác bằng: a) 25 b) 20 c) 10 d) 10 Hoạt động 2: Luyện kĩ năng xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng + HS vẽ hình và xác định các vectơ. ? Thế nào là hai vectơ cùng phương? · Các nhóm thực hiện và cho kết quả. + Giá của chúng song song hoặc trùng nhau. 2. Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O. Số các vectơ, khác , cùng phương (cùng hướng) với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác bằng: a) 5 b) 6 c) 7 d) 8 · Nhấn mạnh hai vectơ cùng phương có tính chất bắc cầu. 3. Cho 2 vectơ đều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai? a) Nếu cùng phương với thì cùng phương. b) Nếu cùng ngược hướng với thì cùng hướng. Hoạt động 3: Luyện kĩ năng xét hai vectơ bằng nhau ? Thế nào là hai vectơ bằng nhau? · Nhấn mạnh điều kiện để một tứ giác là hình bình hành. + Có cùng hướng và độ dài bằng nhau. 4. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi . ? Nêu cách xác định điểm D? · Nhấn mạnh phân biệt điều kiện để ABCD và ABDC là hình bình hành a) b) 5. Cho DABC. Hãy dựng điểm D để: a) ABCD là hình bình hành. b) ABDC là hình bình hành. 4. Củng cố - Cách xác đinh hai véc tơ bằng nhau. - Bài tập 2. 5. Hướng dẫn về nhà Làm tiếp các bài tập trong sách bài tập Đọc trước bài “Tổng và hiệu hai vectơ”. Tiết 3 - Bài 2 - TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (Tiết 1) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A. Mục tiêu 1.Kiến thức Nắm được các tính chất của tổng hai vectơ, liên hệ với tổng hai số thực, tổng hai cạnh của tam giác. Nắm được hiệu của hai vectơ. 2.Kĩ năng Biết dựng tổng của hai vectơ theo định nghĩa hoặc theo qui tắc hình bình hành. Biết vận dụng các công thức để giải toán. 3.Thái độ Rèn luyện tư duy trừu tượng, linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa hai vectơ bằng nhau. Áp dụng: Cho DABC, dựng điểm M sao cho: . 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về Tổng của hai vectơ + Cho HS quan sát h.1.5. Cho biết lực nào làm cho thuyền chuyển động? +Hướng dẫn cách dựng vectơ tổng theo định nghĩa. Chú ý: Điểm cuối của trùng với điểm đầu của . ? Tính tổng: a) b) ? Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh: · Từ đó rút ra qui tắc hình bình hành. +Hợp lực của hai lực . + Dựa vào qui tắc 3 điểm. a) b) + 1. Tổng của hai vectơ Định nghĩa: Cho hai vectơ và +Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ . Kí hiệu là .Vậy =. Chú ý: Điểm cuối của trùng với điểm đầu của . 2. Quy tắc hình bình hành Cho ABCD là hình bình hành, khi đó ta có: Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của tổng hai vectơ ?Dựng . Nhận xét? ? Dựng , , . Nhận xét? + 2 nhóm thực hiện yêu cầu. 3. Tính chất của phép cộng các vectơ Với ", ta có: a) (giao hoán) b) c) 4. Củng cố · Nhấn mạnh các cách xác định vectơ tổng. · Mở rộng cho tổng của nhiều vectơ. · So sánh tổng của hai vectơ với tổng hai số thực và tổng độ dài hai cạnh của tam giác. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ và làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước mục 4, 5. Tiết 4 – Bài 2 - TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (Tiết 2) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A. Mục tiêu Kiến thức Nắm được các tính chất của tổng hai vectơ, liên hệ với tổng hai số thực, tổng hai cạnh của tam giác. Nắm được hiệu của hai vectơ. Kĩ năng Biết dựng tổng của hai vectơ theo định nghĩa hoặc theo qui tắc hình bình hành. Biết vận dụng các công thức để giải toán. Thái độ Rèn luyện tư duy trừu tượng, linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các cách tính tổng hai vectơ? Cho DABC. So sánh: a) b) 3.Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ? Cho DABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Tìm các vectơ đối của: a) b) · Nhấn mạnh cách dựng hiệu của hai vectơ + Các nhóm thực hiện yêu cầu a) b) 4. Hiệu của hai vectơ a) Vectơ đối + Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của , kí hiệu . + + Vectơ đối của là . b) Hiệu của hai vectơ + + Hoạt động 2: Vận dụng phép tính tổng, hiệu các vectơ ? Cho I là trung điểm của AB. CMR . ? Cho . CMR I là trung điểm của AB. ? Cho G là trọng tâm DABC. ?CMR: ?Cho G là điểm thoả mãn Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABC. I là trung điểm của AB Þ Þ Þ Þ I nằm giữa A, B và IA=IB. Suy ra I là trung điểm của AB. 5. Áp dụng a) I là trung điểm của AB Û b) G là trọng tâm của DABCÛ 4. Củng cố · Nhấn mạnh: + Cách xác định tổng, hiệu hai vectơ, các qui tắc vectơ. + Tính chất trung điểm đoạn thẳng. Tính chất trọng tâm tam giác. + 5. Hướng dẫn về nhà Học bài cũ và làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9, 10 sách giáo khoa. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 5, 6 – Bài 2 - TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (Tiết 3) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A. Mục tiêu Kiến thức Củng cố các kiến thức đã học về phép cộng và trừ các vectơ. Khắc sâu cách vận dụng qui tắc 3 điểm và qui tăc hình bình hành. Kĩ năng Biết xác định vectơ tổng, vectơ hiệu theo định nghĩa và các qui tắc. Vận dụng linh hoạt các qui tắc xác định vectơ tổng, vectơ hiệu. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Luyện tư duy hình học linh hoạt. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp: Hướng dẫn, kiểm tra đánh giá. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các qui tắc xác định vectơ tổng, vectơ hiệu? 3. Bàøi mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện kỹ năng chứng minh đẳng thức vectơ ? Nêu cách chứng minh một đẳng thức vectơ? + Biến đổi vế này thành vế kia. 1. Cho hbh ABCD và điểm M tuỳ ý. CMR: ? Nêu qui tắc cần sử dụng? + Qui tắc 3 điểm. 2. CMR với tứ giác ABCD bất kì ta có: a) b) ? Hãy phân tích các vectơ theo các cạnh của các hbh? + 3. Cho DABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hbh ABIJ, BCPQ, CARS. CMR: Hoạt động 2: Củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố của vectơ + Xác định các vectơ a) b) + Nêu bất đẳng thức tam giác? Nếu thì hai vectơ có tính chất gì? Hướng của vectơ trên? + a) = b) = + AB + BC > AC 4. Cho DABC đều, cạnh a. Tính độ dài của các vectơ: a) b) 5. Cho . Khi nào có đẳng thức: a) b) 6. Cho . So sánh độ dài, phương, hướng của ? Hoạt động 3: Luyện kĩ năng chứng minh 2 điểm trùng nhau +Hướng dẫn học sinh nêu điều kiện cần và đủ để hai đoạn thẳng có trung điểm trùng nhau Gọi I là trung điểm của AD, khi đó Ta có I là trung điểm của BC. 7. CMR: Û trung điểm của AD và BC trùng nhau. 4. Củng cố · Nhấn mạnh cách vận dụng các kiến thức đã học. · Bài tập trắcnghiệm Chọn phương án đúng. 1) Cho 3 điểm A,B,C.Ta có: A. B. C. D. 2) Cho I là trung điểm của AB, ta có: A. B. IA + IB=0 C. D. 5. Hướng dẫn về nhà Làm tiếp các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Tích của vectơ với một số” Tiết 7 – Bài 3 - TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ (Tiết 1) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A. Mục tiêu Kiến thức Nắm được định nghĩa và tính chất của phép nhân một vectơ với một số. Nắm được điều kiện để hai vectơ cùng phương. Kĩ năng Biết dựng vectơ khi biết kỴR và . Sử dụng được điều kiện cần và đủ của 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng hoặc hai đường thẳng song song. Biết phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương cho trước. Thái độ Luyện tư duy phân tích linh hoạt, sáng tạo. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp: Hướng dẫn, kiểm tra đánh giá. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các quy tắc về tổng, hiệu hai vectơ? Quy tắc HBH, quy tắc trung điểm? Cho ABCD là hình bình hành với O là giao điểm hai đường chéo. Tính . Nhận xét về vectơ tổng và ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Tích của vectơ với một số ? Cho . Dựng 2. ? Cho G là trọng tâm của DABC. D và E lần lượt là trung điểm của BC và AC. So sánh các vectơ: a) b) c) Dựng Þ a) b) c) 1. Định nghĩa Cho số k ≠ 0 và vectơ . Tích của với số k là một vectơ, kí hiệu k, được xác định như sau: + Cùng hướng với nếu k>0, + ngược hướng với nếu k<0 + có độ dài bằng . Qui ước: 0 = , k= Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của tích vectơ với một số ? Cho DABC. M, N là trung điểm của AB, AC. So sánh các vectơ: với · HS theo dõi và nhận xét. = 2. Tính chất Với hai vectơ và bất kì, với mọi số h, k ta có: · k( +) = k + k · (h + k) = h + k · h(k) = (hk) · 1. = , (–1) = – Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác ? Nhắc lại hệ thức trung điểm của đoạn thẳng? ? Nhắc lại hệ thức trọng tâm tam giác? + I là trung điểm của AB Û + G là trọng tâm DABC Û 3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác a) I là trung điểm của AB Û b) G là trọng tâm DABC Û Hoạt động 4: Tìm hiểu điều kiện để hai vectơ cùng phương ?Cho 4 điểm A, B, E, F thẳng hàng. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho : AE = EB, điểm F không thuộc đoạn AB sao cho AF =FB. So sánh các cặp vectơ:, ? ? Nhắc lại cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng? , + A, B, C thẳng hàng Ûcùng phương. 4. Điều kiện để hai vectơ cùng phương và (≠) cùng phương Û $ kỴR: = k · Nhận xét: A, B, C thẳng hàng Û $kỴR: 4. Củng cố · Nhấn mạnh khái niệm tích vectơ với một số. 1) Cho đoạn thẳng AB. Xác định các điểm M, N sao cho: , 2) Cho 4 điểm A, B, E, F thẳng hàng. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho EB =2EA, điểm F không thuộc đoạn AB sao cho AF =FB. So sánh các cặp vectơ: , ? 5. Hướng dẫn về nhà Bài 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 SGK. Đọc tiếp bài "Tích của vectơ với một số" Tiết 8 – Bài 3 - TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ (Tiết 2) Ngày soạn:.... tháng.... năm 2010 Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10A Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10B Ngày..... tháng..... năm 2010 giảng lớp 10C A. Mục tiêu Kiến thức Nắm được định nghĩa và tính chất của phép nhân một vectơ với một số. Nắm được điều kiện để hai vectơ cùng phương. Kĩ năng Biết dựng vectơ khi biết kỴR và . Sử dụng được điều kiện cần và đủ của 2 vectơ cùng phương để chứng minh 3 điểm thẳng hàng hoặc hai đường thẳng song song. Biết phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương cho trước. Thái độ Luyện tư duy phân tích linh hoạt, sáng tạo. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phương pháp: Hướng dẫn, kiểm tra đánh giá. Phát huy tính tích cực của học sinh. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 10A:................................................................................................................................... 10B:................................................................................................................................... 10C:................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu hệ thức trung điểm của đoạn thẳng, hệ thức trọng tâm tam giác? 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương +Giới thiệu việc phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương. +Hướng dẫn học sinh chứng minh và nêu cách xác định bộ số (h; k) H1. Cho DABC, M là trung điểm của BC. Phân tích theo ? Học sinh tiếp nhận kiến thức và ghi nhớ = 5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương Cho và không cùng phương. Khi đó mọi vectơ đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ ,, nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho = h+ k. Chứng minh: SGK Ví dụ 1: Cho tam giác AB

File đính kèm:

  • docGIaoAnHinh10(TUSOAN).doc