Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Vận dụng khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
b) Về kĩ năng:
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và
c) Về tư duy:
- Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau
- Biết quy lạ về quen
d) Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
- Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn:
Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
b) Phương tiện:
- Sách giáo khoa, sách bài tập
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động
- Chuẩn bị phiếu học tập
c) Phương pháp:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 / 7 SGK; 1.6/10 SBT .Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 Trường THPT Thiên Hộ Dương tiết 3 Câu hỏi và bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
PPCT: 3
Tuần: 3
Mục tiêu:
Về kiến thức:
Vận dụng khái niệm vectơ, vectơ – không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau
Về kĩ năng:
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau
- Dựng được điểm B sao cho khi cho trước điểm A và
Về tư duy:
Hiểu được các bước chứng minh hai vectơ bằng nhau
Biết quy lạ về quen
Về thái độ:
Cẩn thận, chính xác
Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiễn
Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Thực tiễn:
Khi học vật lý lớp 8 học sinh đã được làm quen với biểu diễn lực bằng vectơ
Phương tiện:
Sách giáo khoa, sách bài tập
Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động
Chuẩn bị phiếu học tập
Phương pháp:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 / 7 SGK; 1.6/10 SBT .Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh hiểu khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
* Nhận 3 vectơ từ giáo viên
* Gắn 3 vectơ lên bảng theo vị trí mà bài toán yêu cầu
* Có rất nhiều vị trí để đặt ; đã cho sẵn theo yêu cầu đề bài. Dưới đây là các trường hợp minh họa:
a)
+ Hai vectơ và cùng phương vì giá của và song song với nhau
b)
+ ngược hướng với nên cùng phương với
+ hướng từ trái sang phải
+ ngược hướng với nên phải hướng ngược lại, tức hướng từ phải sang trái nên
cùng hướng
Dưới đây chỉ là một vài trường hợp minh họa:
a)
A C B
A, B, C thẳng hàng
b)
C A B
A, B, C thẳng hàng
c)
C B A
A, B, C thẳng hàng
* Giáo viên đưa cho học sinh 3 vetơ đã chuẩn bị sẵn(có phân biệt theo màu)
* Học sinh sẽ đặt vị trí 3 vectơ này theo yêu cầu của bài
* Giáo viên đặt sẵn . Học sinh đặt :
a) cùng phương với
+ Hãy nhận xét phương của và
+ Sau đó hãy giải thích vì sao lại nhận xét như vậy?
cùng ngược hướng với
+ Hãy nhận xét hướng của và
+ Sau đó hãy giải thích vì sao lại nhận xét như vậy?
* Hãy vẽ , trong các trường hợp sau. Từ đó suy ra VTTĐ của 3 điểm A, B, C:
a) và cùng hướng,
b) và ngược hướng
c) và cùng phương
Bài 1/7 SGK
Đúng
cùng phương với thì theo định nghĩa hai vectơ cùng phương, giá của sẽ song song hoặc trùng giá của . Lập luận tương tự cho . Theo tính chất bắt cầu và cùng phương
Đúng
+ Giả sử hướng từ trái sang phải
+ ngược hướng với nên hướng từ phải sang trái (1)
+ ngược hướng với nên hướng từ phải sang trái (2)
Từ (1) và (2) suy ra và cùng hướng
Bài 1.6/10 SBT
a) và cùng hướng cùng phương với . Vì và cùng điểm đầu A nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng
b) và ngược hướng cùng phương với . Vì và cùng điểm đầu A nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng
c) CM tương tự
Hoạt động 2: Giải bài tập 3/7 SGK; 1.7/10 SBT . Thời gian:
Mục tiêu mong muốn của hoạt động: Học sinh nắm vững kiến thức hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Chứng minh chiều :
A B
D C
* ABCD là hình bình hành
*
Chứng minh chiều :
cùng hướng
* =
* và cùng hướng AB // CD (1)
* AB = CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
Chứng minh chiều :
* Vẽ hình bình hành ABCD
* ABCD là hình bình hành suy ra vị trí tương đối và độ dài của AB và DC?
* suy ra mối liên hệ giữa và
Chứng minh chiều :
* Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau thì = suy ra được điều gì?
* và cùng hướng suy ra vị trí tương đôí của AB và CD?
* suy ra độ dài của AB và CD?
Bài 3/7 SGK
ABCD là hình bình hành =
Chứng minh chiều :
* ABCD là hình bình hành
*
Chứng minh chiều :
* = , cùng hướng và
* và cùng hướng AB // CD (1)
*
AB = CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
N P
M A Q B
D C
* Dựng
+ Qua A dựng đường thẳng d trùng với giá của vectơ vì hai vectơ và có chung điểm A
+ Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho
* Dựng tương tự
* Chứng minh
Theo hình vẽ ta thấy A Q. Theo định nghĩa vectơ – không suy ra
* Vẽ hình bình hành ABCD
* Hãy dựng
* Tương tự hãy dựng , ,
* Chứng minh
Bài 1.7/10 SBT
* Dựng
+ Qua A dựng đường thẳng d trùng với giá của vectơ vì hai vectơ và có chung điểm A
+ Lấy điểm M trên đường thẳng d sao cho
* Dựng tương tự
* Chứng minh
Theo hình vẽ ta thấy A Q. Theo định nghĩa vectơ – không suy ra
5. Củng cố toàn bài:
Câu hỏi :
Cho biết định nghĩa vectơ
Cho biết định nghĩa hai vectơ cùng phương
Cho biết định nghĩa hai vectơ bằng nhau
Thế nào là vectơ – không
6. Bài tập về nhà: Các bài 2, 4 SGK trang 7; các bài 1.4, 1.5 SBT trang 10
File đính kèm:
- TIET 2 bai tap cac dinh nghia.doc