A. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Nắm được các khái niệm véc tơ, véc tơ cùng phương cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau, véc tơ-không
2. Về kỹ năng:
- Lấy được ví dụ tương ứng với các khái niệm tiếp thu.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy quát hóa, tư duy lôgic,
4. Về thái độ: B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm,
HS: Học bài cũ, đọc bài mới trước khi đến lớp
C. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Tiến trình tiết học:
• Ổn định lớp:
• Bài mới:
1. Khái niệm véc tơ
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 từ tiết 1 đến tiết 5 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2009
Ngày giảng:
Tiết 1:
CHƯƠNG I: VÉC TƠ
Bài 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
A. Mục tiêu:
Thông qua bài học này học sinh cần:
Về kiến thức:
- Nắm được các khái niệm véc tơ, véc tơ cùng phương cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau, véc tơ-không
2. Về kỹ năng:
- Lấy được ví dụ tương ứng với các khái niệm tiếp thu.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy quát hóa, tư duy lôgic,…
4. Về thái độ: B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
HS: Học bài cũ, đọc bài mới trước khi đến lớp
C. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết
Tiến trình tiết học:
Ổn định lớp:
Bài mới:
1. Khái niệm véc tơ
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Nêu các VD để hình thành khái niệm véc tơ
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK, nêu ý nghĩa của các mũi tên.
Cho đoạn thẳng AB chon A là điểm đầu, B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B => AB là đoạn thẳng có hướng.
? Với 2 điểm A, B phân biệt ta xác định đươc mấy đoạn? mấy véc tơ?
Nhận xét trên hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Đn: Véc tơ là đoạn thẳng có hướng
Véc tơ có điểm đầu A, điểm cuối B gọi là véc tơ AB ký hiệu
Để vẽ ta vẽ đt AB đánh dấu mũi tên ở đ’ mút B.
A B
Véc tơ còn được ký hiệu: , , , ,....
2. Véc tơ cùng phương, véc tơ cùng hướng
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Vẽ véc tơ chỉ cho h/s giá của
Hướng dẫn h/s quan sát các véc tơ hình 1.3 SGK. Gọi hs nhận xét về vị trí tương đối của các giá các cặp véc tơ; và ; và ; và
Hai véc tơ cùng phương chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
Hướng dẫn hs CM các nhận xét trong SGK.
Lưu ý đây là dạng mệnh đề tương đương ( phải CM P =>Q; Q=>P đều đúng).
- Xét khẳng định: Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai véc tơ và cùng hướng.
Nhận xét vị trí tương đối của các giá các cặp véc tơ.
Nhận xét hướng của các cặp véc tơ.
Chia nhóm thực hiện khẳng định 3 SGK
Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của véc tơ gọi là giá của véc tơ đó.
Đn: Hai véc tơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Véc tơ và cùng hướng
Véc tơ và ngược hướng
Hai véc tơ cùng phương chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
Nhận xét:
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai véc tơ và cùng phương.
A B C
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai véc tơ và chưa chắc đã cùng hướng
Củng cố: Hệ thống các kiến thức cần nhớ.
Bài tập về nhà: BT 1, 2 (SGK tr.7)
Ngày soạn: 19/8/2009
Ngày giảng:
Tiết 2:
Bài 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA (Tiếp theo)
D. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Quan sát hình 1.4 SGKchỉ ra các véc tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các véc tơ bằng nhau
Bài mới:
3. Hai véc tơ bằng nhau
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
? Độ dài của đoạn thẳng AB?
Để xđ độ dài của ta làm ntn?
Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau?
Nêu k/n 2 véc tơ bằng nhau
Nêu một số ví dụ về 2 véc tơ bằng nhau, không bằng nhau.
Hướng dẫn h/s cách dựng = .
Hướng dẫn học sinh xét khảng đinh 4 SGK.
- Nêu k/n độ dài đoạn thẳng AB.
- Nêu k/n về hai đoạn thẳng bằng nhau.
- So sánh 2 k/n bằng nhau của 2 đoạn thẳng và 2 véc tơ.
Độ dài của một véc tơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của véc tơ đó.
Độ dài của được ký hiệu = AB
Véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là véc tơ đơn vị.
Hai véc tơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
Chú ý: Nếu cho trước một véc tơ và điểm O thi ta luôn tìm được 1 điểm duy nhất sao cho = .
4. Véc tơ – không
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Nếu 2 đầu mút của đoạn thẳng AB trùng nhau đoạn thẳng AB có mấy điểm?
Qua 1 điểm liệu có tồn tại 1 véc tơ không?
Từ đó nêu các quy ước về véc tơ – không.
Trả lời câu hỏi
Với điểm A bất kỳ ta quy ước có một véc tơ đặc biệt có điểm đầu và điểm cuối là A ký hiệu và gọi là véc tơ – không.
Véc tơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi véc tơ.
Quy ước = 0.
Mọi véc tơ – không đều bằng nhau.
Ký hiệu véc tơ – không là .
= ==... với mọi điểm A, B,.....
Củng cố: Hệ thống các kiến thức cần nhớ.
Bài tập về nhà: BT 3, 4 (SGK tr.7)
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày giảng: 27/8/2009
Tiết 3:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
A. Mục tiêu
1) Về kiến thức:
Hiểu và biết vận dụng: khái niệm véctơ; véctơ cùng phương,cùng hướng ; độ dài của véctơ; véctơ bằng nhau, véctơ không.
2) Về kĩ năng:
Biết chứng minh 2 vectơ bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
B. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, câu hỏi gợi mở
HS: làm bài tập ở nhà
C. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập 1,2
GV: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa 2 véctơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
GV: Gọi 4 học sinh lên bảng
Hoạt động 2: Chữa bài tập 3
GV: Gọi học sinh đọc đề bài và phân tích
? bài tập này xuất hiên loại mệnh đề nào đã học ở đại số
? P Q đúng khi nào?
? Trong bài đâu là mệnh đề P, mệnh đề Q.
GV: Gọi học sinh thực hiện lời giải.
Về nhà h/s tự giải BT4
Hoạt động 3: Luyện tập 2 vectơ bằng nhau
Đọc đề bài 1.3 SBT tóm tắt lên bảng
? để chứng minh := ta cần chỉ ra các khẳng định nào
Gọi hs lên bảng chứng minh.
Đọc đề bài tập 1.7 SBT tóm tắt vẽ hình hướng dẫn hs.
HS1: làm bài 1
HS2: Chỉ ra các cặp véctơ cùng phương (bt2)
HS3: Các cặp véctơ cùng hướng, các cặp véctơ ngược hướng (bt2)
HS4: Các cặp véctơ bằng nhau (bt2)
HS5:
HS6 : Đọc đề bài và trả lời : mệnh đề tương đương.
HS: P Q đúng đúng
P : ABCD là hbh
Q : =
HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách giải
HS: Vẽ hình
HS:Ta cần chỉ ra 2 khẳng định , cùng hướng và =
HS: lên bảng CM.
HS: Dựng hình theo hướng dẫn của gv và CM
=
Bài tập 1:
đúng
đúng
Bài tập 2:
Cặp véc tơ cùng phương:
và ; , , và ; và .
Các véc tơ cùng hướng:
và ; , và
Các véc tơ ngược hướng:
và ; và ; và
Cặp véc tơ bằng nhau:
=
Bài tập 3 :
* Nếu ABCD là hbh =
Ta có:
AB // CD
AB = CD
=
* = AB // CD và AB = CD
ABCD là hình bình hành
Bài tập 1.3 SBT :
Bài tập 1.5 SBT:
4)Củng cố: ? cách chứng minh 2 vectơ bằng nhau
? t/c đường trung bình của tam giác
GV: Yêu cầu học sinh về ôn tập lại về hình học cấp II
5) Dặn dò: BTVN 1.4;1.5/SBT
Ngày soạn 1/9/2009
Ngày giảng 4/9/2009
Tiết 4
ξ2 TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ
A. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai véctơ.
Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của véctơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của véctơ_không.
2) Về kĩ năng:
Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai véctơ cho trước.
Vận dụng quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức véctơ.
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
B. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ
HS: Đọc trước bài học ở nhà
C. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổng của hai véctơ
Vẽ hai véctơ: và , lấy một điểm A.
- Yêu cầu học sinh lên bảng dựng điểm B và C: = và =.
- Khẳng định: là tổng của hai véctơ và .
- Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa tổng của hai véctơ .
- Chính xác hóa khái niệm. Nhấn mạnh tên gọi mới và các kí hiệu.
GV: Đưa ra bài tập để củng cố định nghĩa
Cho học sinh tìm tổng của hai vectơ: và trong các trường hợp:
* và cùng hướng.
* và ngược hướng.
* và có vị trí bất kì.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Chính xác hóa kết quả.
Từ định nghĩa tổng của hai vectơ cho học sinh nhận thấy: +=.
- Đó là quy tắc ba điểm.
- Nhấn mạnh quy tắc ba điểm : cho hoc sinh phát biểu quy tắc ba điểm đối với ba điểm M,N,P bất kì.
- Cho hình bình hành ABCD, yêu cầu học sinh tìm véctơ tổng +.
- Cho học sinh nhận biết quy tắc hình bình hành.
- Nhấn mạnh cho học sinh cách nhớ quy tắc hình bình hành.
- Cho học sinh phát biểu quy tắc hình bình hành với các véctơ còn lại của hình bình hành.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng các véctơ
GV: Cho học sinh đọc sgk và giải thích
? Nhìn vào hình 1.8 và hãy kiểm tra các t/c đó
Lưu ý: Như t/c của các số
Hoạt động 3: Luyện tập để đưa ra một số kết quả quan trọng
GV: Chép ví dụ lên bảng
Vd1; vd2
? Hãy c/m các kết quả trên
+) M là trung điểm của AB hãy chỉ ra các véctơ bằng nhau?
+) Trọng tâm của tam giác được xác định ntn
? Quy tắc hbh
Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình.
- Phát biểu điều cảm nhận được.
- Ghi nhớ các tên gọi và kí hiệu.
Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng.
- Đại diện các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
Phát hiện và ghi nhận vấn đề mới.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời:
*+=
*+=
- Nghe hiểu nhiệm vụ .
- Hoạt động theo nhóm, đứng tại chỗ trả lời: +=.
- Ghi nhớ quy tắc.
- Hoạt động nhanh đứng tại chỗ trả lời:
HS: Nghe đọc và ghi nhớ
T/c (sgk)
HS: Quan sát hình 1.8 và trả lời
HS: Ghi lại xem như kết quả để áp dụng
Vd1: Cho M là trung điểm của AB
Chứng minh:
Vd2: Cho ABC. G là trọng tâm của tam giác
Chứng minh:
HS: Trả lời
4) Củng cố: ? qui tắc 3 điểm
? qui tắc đường chéo hình bình hành
? cách dựng tổng của các véctơ
? t/c trung điểm của đoạn thẳng
? t/c trọng tâm của tam giác
5) Dặn dò: BTVN 1,2,3,4/SGK
Ngày soạn: 9/9/2009
Ngày giảng : 11/9/2009
Tiết 5
ξ2 TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ (tiếp)
A. Mục tiêu:
+) Về kiến thức:
Hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai véctơ.
Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của véctơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của véctơ_không.
+) Về kĩ năng:
Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai véctơ cho trước.
Vận dụng quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức véctơ.
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
+) Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở
B. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ
HS: Đọc trước bài học ở nhà
C. Tiến trình lên lớp:
1)ổn định lớp:
2)Kiểm tra bài cũ:
3)Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Véctơ đối
GV: Cho hs ghi định nghĩa véctơ đối
? Cho đoạn thẳng AB. Tìm véctơ đối của
? phải chăng đều có véctơ đối
Khi đó kí hiệu là gì
? có nhận xét gì về độ dài và hướng của 2 véctơ đối nhau
GV: Đưa ra bài tập để củng cố khái niệm véctơ đối: Cho hbh ABCD
a) hãy chỉ ra các cặp véctơ đối nhau và biểu thị mối quan hệ giữa chúng
b) Gọi O là tâm hbh. Chỉ ra các cặp véctơ đối có điểm đầu là O điểm cuối là các đỉnh của hbh
Hoạt động 2: Hiệu của 2 véctơ
- Đưa ra định nghĩa khái niệm hiệu của 2 véctơ.
- Hướng dẫn học sinh các bước dựng hiệu của 2 véctơ cho trước:
+ Bước 1: Lấy điểm O bất kỳ.
+ Bước 2: Dựng véctơ= và .
+ Bước 3: .
- Cho học sinh giải thích vì sao ta có:
Hoạt động 3: Áp dụng
Ví dụ 1: Cho A, B, C, D bất kì
Chứng minh:
? Cách chứng minh một đẳng thức véctơ
? Còn cách nào khác không, sử dụng qui tắc nào
? Tại sao lại nghĩ như vậy
GV: Lưu ý sử dụng qui tắc 3 điểm nhưng dựa trên cơ sở quan sát vế phải
Ví dụ 2: Chữa bài tập 2
GV: cho học sinh ghi đầu bài
? các cặp véctơ bằng nhau trong hbh
? Sử dụng qui tắc nào
? Có những cách chứng minh nào
HS: Nghe và ghi nhớ
Nếu Thì ta nói là véctơ đối của
Hoặc ngược lại
Véctơ đối của là véctơ
Vì + =
HS: Véctơ đối của là véctơ
Vậy: +() = +=
HS: Ghi nhớ
Véctơ đối của là
, là hai véctơ đối nhau nghĩa là hay
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Đọc định nghĩa và ghi nhớ
Kí hiệu:
HS: Ta có
=
=
HS: Mọi điểm O ta có
VT =
=
= =VP
điều phải chứng minh
HS: Sử dụng qui tắc 3 điểm
O ta có:
VT = …
Hoặc
VT =
=
=
=VP
VT=
=
=
=
= VP
4)Củng cố:? Tổng, hiệu của hai véctơ là 1 véctơ hay là một số
? qui tắc trung điểm, qui tắc trọng tâm của tam giác
GV: Đưa ra bài tập để học sinh củng cố bài học
Cho 4 điểm A, B, C, D chứng minh: . (Yêu cầu học sinh chứng minh bằng nhiều cách)
5) Dặn dò:BTVN:1b, 2, 3b, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.(SGK).
File đính kèm:
- hinh hoc 15.doc