Giáo án Hình học 11 CB tiết 14: Luyện tập

Tiết 14: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

 * Kiến thức : Giúp học sinh nắm được cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng.

 * Kỹ năng : Xác định được mặt phẳng trong không gian, vẽ được các hình trong không gian và kỷ năng giải toán về tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng , giao tuyến của hai mặt phẳng và các bài toán có liên quan đến mặt phẳng.

 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 CB tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2008 Tiết 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : * Kiến thức : Giúp học sinh nắm được cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. * Kỹ năng : Xác định được mặt phẳng trong không gian, vẽ được các hình trong không gian và kỷ năng giải toán về tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng , giao tuyến của hai mặt phẳng và các bài toán có liên quan đến mặt phẳng. * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, hứng thú , tích cự c phát huy tính độc lập trong học tập. II. Phương pháp dạy học : *Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV - HS : Bảng phụ hình vẽ trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . III. Tiến trình dạy học : 1. Oån định tổ chức : Lớp 11B10: Lớp 11B9: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu các tính chất thứa nhận. Nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Cách tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Gv gọi hS lên bảng vẽ hình và trình bày bài giải, cả lớp quan sát và nêu nhận xét. GV trình bày lại cách giải Tìm đường thẳng d’ nằm trong (a) mà cắt d tại I, ta có ngay I là giao điểm của d và (a ) Bài 1: a). Ta có E ,F Ỵ ( ABC) b). Bài 2 : ta có M Ỵ ( a). Gọi ( b) là mặt phẳng bất kỳ chứa d , nên Vậy M là điểm chung của ( a).và ( b) chừa đường thẳng d Bài 3 : Gọi d1 , d2 và d3 là ba đường thẳng đã cho. Gọi I = Ta phải chứng minh I Ta có Từ đó suy ra Bài 4 : Gọi I là trung điểm của CD. Ta có GA Ỵ BI. GBỴ AI Gọi G = Mà nên GAGB // AB và Tương tự ta có CGC và DGD cũng cắt AGA tại G’ , G’’ và . Như vậy G º G’ºG’’ . Vậy AGA ; BGB ; CGC ; DGD đồng qui. Bài 5 : a). Gọi E= ABÇCD. Ta có (MAB) Ç(SCD) = ME Gọi N= ME ÇSD. Ta có N = SD Ç(MAB). b). Gọi I = AMÇBN Ta có I = AM ÇBN , AMÌ ( SAC) ; BN Ì (SBD) ; ( SAC) Ç(SBD) = SO Do đó I Ỵ SO Bài 6 a). Gọi E = CD ÇNP Ta có E là điểm chung cần tìm b). (ACD) Ç(MNP) = ME Bài 7 : a). (IBC) Ç(KAD)=KI b). Gọi E = MDÇBI F= NDÇCI ta có EF=(IBC) Ç(DMN) Bài 8 :a).(MNP) Ç(BCD) =EN b). Gọi Q=BCÇEN ta có BCÇ(PMN) = Q Bài 9: a). Gọi M=AEÇDC Ta có M=DCÇ(C’AE) b). Gọi F=MC’ÇSD. Thiết diện cần tìm là tứ giác AEC’F Bài 10 : a). Gọi N = SMÇCD. Ta có N = CDÇ(SBM) b). Gọi O= ACÇBN Ta có (SBM) Ç(SAC) = SO c). Gọi I = SO ÇBM. Ta có I = BMÇ(SAC) d0. Gọi R=ABÇCD P=MRÇSC, ta có P= SCÇ(ABM) Vậy PM=(CSD) Ç(ABM). 4. Củng cố : Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà : Xem bài “ Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song”

File đính kèm:

  • docTiet 14_Luyen tap.doc
Giáo án liên quan