Giáo án Hình học 11 CB tiết 39: Bài tập hai mặt phẳng vuông góc

Tiết dạy: 39 Bài 4: BÀI TẬP HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

Kí duyệt: .

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố:

 Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng.

 Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

 Định nghĩa và tính chất của hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ đứng.

 Định nghĩa h́nh chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của các hình đó.

 Kĩ năng:

 Biết vận dụng các định lí về hai mặt phẳng vuông góc để giải các bài toán hình học không gian.

 Thái độ:

 Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.

 Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 CB tiết 39: Bài tập hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2011 Chương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC Tiết dạy: 39 Bài 4: BÀI TẬP HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC Kí duyệt:.. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố: Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng. Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Định nghĩa và tính chất của hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ đứng. Định nghĩa h́nh chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của các hình đó. Kĩ năng: Biết vận dụng các định lí về hai mặt phẳng vuông góc để giải các bài toán hình học không gian. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá tŕnh luyện tập). H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập xác định góc giữa hai mặt phẳng 20' H1. Nêu các cách xác định góc giữa hai mặt phẳng ? H2. Nêu cách xác định góc giữa hai mặt phẳng ? Đ1. AB ^ BC, DB ^ BC Þ = Đ2. a) SB ^ BC, AB ^ BC Þ ==600 b) SO ^ BD, AO ^ BD Þ = c) 1. Cho tứ diện ABCD có DABC vuông ở B. Chứng minh rằng là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC). 2. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ^ (ABCD) và SA = . Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau: a) (SBC) và (ABC). b) (SBD) và (ABD). c) (SAB) và (SCD). Hoạt động 2: Luyện tập chứng minh hai mặt phẳng vuông góc 20' H1. Nêu cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc? H2. Nêu cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc? Đ1. a) AC ^ BD, AC ^ SO Þ AC ^ (SBD) Þ (ABCD) ^ (SBD) b) OS = OB = OD Þ DSBD vuông Đ2. a) AD ^ AB, AD ^ AA¢ Þ AD ^ (ABB¢A¢) Þ (ADC¢B¢) ^ (ABB¢A¢) b) = a2 + b2 + c2 3. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có SA = SB = SC = a. CMR a) (ABCD) ^ (SBD). b) DSBD vuông. 4. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A¢B¢C¢D¢ có AB = a, BC = b, CC¢ = c. a) CMR (ADC¢B¢) ^ (ABB¢A¢) b) Tính độ dài đường chéo AC¢ theo a, b, c. Hoạt động 3: Củng cố 3' · Nhấn mạnh: – Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng. – Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Đọc trước bài "Khoảng cách". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • dochinh11cb39ds.doc
Giáo án liên quan