I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
Nắm được định nghĩa về phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu
2. Về kĩ năng
Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho
3. Về thái độ
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia học bài, rèn luyện tư duy lô gíc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, bảng phụ, .
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại kiến thức cũ về phép chiếu vuông góc, .
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong quá trình giảng bài mới)
2. Bài mới
85 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2012
Ngày dạy
20/8
22/8
Dạy lớp
11B9
11B10
Tiết 1: PHÉP BIẾN HÌNH
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
Nắm được định nghĩa về phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu
2. Về kĩ năng
Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho
3. Về thái độ
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia học bài, rèn luyện tư duy lô gíc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, bảng phụ,….
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại kiến thức cũ về phép chiếu vuông góc,….
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong quá trình giảng bài mới)
2. Bài mới
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng
HĐ 1: Ôn tập kiến thức cũ (8’)
HĐTP 1: Kiểm tra kiến thức cũ
- Hiểu yêu cầu đặt ra
- Nêu ( hoặc chiếu) câu hỏi của HĐ 1 ( sgk – 4)
- Trong mặt phẳng cho đường thẳng d và điểm M. Dựng hình chiếu vuông góc M’ của điểm M lên đường thẳng d
M
d
M’
- Dựng được điểm M’ thỏa mãn đầu bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng: Dựng điểm M’
- Nhận xét cách dựng điểm M’ của bạn và bổ xung nếu cần.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét cách dựng của bạn và bổ xung ( nếu có)
- Nhận xét, đánh giá và cho diểm.
HĐTP 2: Nêu vấn đề vào bài mới
- Hiểu yêu cầu của câu hỏi và trả lời.
- Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời.
- Có mấy điểm M’ thỏa mãn cách chiếu trên.
Phát hiện được vấn đề.
- Vậy với mỗi điểm M có một điểm M’ duy nhất là hình chiếu vuông góc của M trên d cho trước. Quy tắc cho tương ứng đó có tên gọi là gì? Chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
HĐ 2: Kiến thức và định nghĩa (15’)
HĐTP1: Hình thành định nghĩa
- Đọc định nghĩa ( sgk – 4)
- Cho học sinh đọc định nghĩa
( sgk – 4)
1. Định nghĩa: Phép biến hình
- Phát biểu được định nghĩa
- Yêu cầu học sinh phát biểu lại: Định nghĩa phép biến hình.
- Định nghĩa ( sgk – 4)
HĐTP 2: Ảnh qua phép biến hình
- Nhớ được ký hiệu
- Ký hiệu của phép biến hình
- Ký hiệu: F
- Nhớ được cách viết cách đọc và ảnh của phép biến hình
- Ảnh của một điểm.
- Viết: F (M) = M’ ( M’ là ảnh của điểm M qua phép biến hình F)
- Phân biệt được ảnh của một hình với ảnh của một điểm
- Ảnh của một hình.
- Viết: F(H) = H’ ( H’ là ảnh của hình H qua phép biến hình F)
HĐTP 3: Phép đồng nhất
- Hiểu được trong phép biến hình cón có phép đồng nhất.
- Học sinh đọc khái niệm phép đồng nhất ( sgk – 4)
- Phép biến mỗi điểm M thành chính nó => gọi là phép đồng nhất.
HĐ 3: Củng cố bài học (10’)
HĐTP 1: Hướng dẫn HĐ 2 ( sgk – 4)
- HĐ theo nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu của HĐ 2 (sgk – 4)
- HĐ 2 ( sách giáo khoa – 4 )
- Từng nhóm lên bảng nộp phiếu trả lời.
- Tập hợp phiếu trả lời của các nhóm.
- Kết quả trả lời của tất cả các nhóm.
- Nhận xét kết quả trả lời của nhóm bạn.
- Thông báo chung kết quả trả lời lên bảng.
- Câu trả lời đúng là: Không phải là một phép biến hình. Vì ta luôn có thể tìm được ít nhất 2 điểm M’ và M’’ sao cho M là trung điểm của M’M’’ và
MM’ = MM’’ = a
- Hiểu và nhận thức được kiến thức đúng của kết quả.
- Chốt lại kiến thức đúng.
- Nhận xét, đánh giá và chấm điểm cho từng nhóm.
HĐTP 2: Trả lời câu hỏi
- Hiểu và trả lời theo nhận thức của mỗi học sinh.
- Nêu câu hỏi để cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời.
- Hãy nêu những nội dung chính của bài học này.
- Học sinh trình bày phép đồng nhất trên bảng ( hình vẽ)
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
- Hãy minh họa bằng hình vẽ của phép đồng nhất.
3. Củng cố, luyện tập (5’)
+ Hãy nêu những nội dung chính của bài học này?
+ Hãy minh họa bằng hình vẽ của phép đồng nhất
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
+ Häc bµi cò vµ ®äc tríc bµi “PhÐp tÞnh tiÕn”
IV. Rút kinh nghiệm rút ra sau khi giảng.
Thời gian:
Nội dung:
Phương pháp:
Ngày soạn: 23/8/2012
Ngày dạy
28/8
28/8
Dạy lớp
11B9
11B10
Tiết 2: PHÉP TỊNH TIẾN
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
- Hiểu được định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
2. Về kĩ năng
- Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác, một đường tròn qua một phép tịnh tiến.
- Xác định được tọa độ của yếu tố còn lại khi cho trước hai trong ba yếu tố là tọa độ vectơ (a,b), tọa độ điểm M(x0 ; y0) và tọa độ điểm M’(x;y) là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ (a,b).
- Xác định được vectơ tịnh tiến khi cho trước tạo ảnh và ảnh qua phép tịnh tiến đó.
- Nhận biết được một hình H’ là ảnh của một hình H qua một phép tịnh tiến nào đó.
- Biết vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ trong chứng minh tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm của phép tịnh tiến.
3. Về thái độ
- Tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh tri thức.
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ dạy học, bảng phụ, hÖ thèng c©u hái
2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, bài cũ.
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ (7’)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HĐTP1: kiểm tra bài cũ
- Hiểu yêu cầu đặt ra và trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
- Treo b¶ng phô hình ảnh cánh cửa trượt như hình 1.2
- Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung nếu cần.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung nếu có.
-Nhận xét và chính xác hóa kiến thức cũ.
- Đánh giá HS và cho điểm
HĐTP 2: nêu vấn đề học bài mới.
- Phát hiện vấn đề nhận thức.
- Qui tắc cho tương ứng trong bài kiểm tra là một phép biến hình, phép đó có tên gọi là gì và có các tc ntn ta sẽ tiếp tục bài hôm nay.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Chiếm lĩnh kiến thức về định nghĩa phép tịnh tiến. (10’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐTP 1: hình thành định nghĩa
I. Định nghĩa.
-Đọc sách giáo khoa, trang 5 phần I. Định nghĩa.
- Cho HS đọc sách giáo khoa, trang 5 phấn I. Định nghĩa
a) Định nghĩa: SGK trang 5
kí hiệu: T
- Phát biểu định nghĩa phép tịnh tiến.
-Nêu được qui tắc tương ứng và cách xác định ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến.
- Yêu cầu HS phát biểu lại định nghĩa phép tịnh tiến.
- Gợi ý để HS nêu lại được qui tắc tương ứng và cách xác định ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến.
T(M) = M’ =
HĐTP 2: Kĩ năng dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến.
- Dựng ảnh của ba điểm A, B, C bất kì qua phép tịnh tiến vector cho trước.
- Yêu cầu HS chọn trước một vectơ và lấy ba điểm A, B, C bất kì. Dựng ảnh của mỗi điểm đó qua phép tịnh tiến theo vectơ đã chọn.
b) Dựng ảnh của ba điểm A, B, C bất kì qua phép tịnh tiến theo vectơ cho trước.
- Xin hỗ trợ của bạn hoặc giáo viên nếu cần.
- Theo dõi và hướng dẫn HS cách dựng ảnh nếu cần.
- Phát biểu cách dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
- Yêu cầu HS phát biểu cách dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
A’
- Quan sát và nhận biết cách dựng ảnh của một điểm và một hình qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
- Minh họa ( trình chiếu qua computer và projector)
- Ghi chú: có thể sử dụng phần mềm Goemeter’s Sketchpad để minh họa.
D
D’
A
B’
C’
C
B
HĐTP 3: Củng cố về phép tịnh tiến.
- Vận dụng định nghĩa để làm ∆ trong sách giáo khoa trang 5
- Cho học sinh làm trong sách giáo khoa trang 5.
c) ∆ : SGK, trang 5.
Hoạt động 2: Chiếm lĩnh kiến thức vế tính chất phép tịnh tiến (10’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
HĐTP 1: phát hiện và chiếm lĩnh tính chất 1.
II. Tính chất.
Quan sát và nhận xét về , , .
- Dựa vào việc dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về , , ?
Quan sát và nhận xét về và , và , và ?
- Dựa vào việc dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về và , và , và ?
Đọc SGK, trang 6, phần Tính chất 1
Yêu cầu HS đọc SGK, trang 6, phần Tính chất 1
a) Tính chất 1: SGK, trang 6.
Trình bày về điều nhận biết được.
Yêu cầu HS phát biểu điều nhận biết được.
Hướng dẫn học sinh chứng minh tính chất 1
Ghi nhớ: phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Dựng ảnh của đoạn thẳng AB, tam giác ABC qua một phép tịnh tiến.
Cho HS dựng ảnh của đoạn thẳng AB, tam giác ABC qua một phép tịnh tiến.
Cho HS tìm tâm đường tròn ngoại tiếp ABC và tìm ảnh của nó qua phép tịnh tiến.
Quan sát và nhận biết cách dựng ảnh của một đoạn thẳng, một tam giác qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
Minh họa ( trình chiếu qua computer và projector)
- Ghi chú: có thể sử dụng phần mềm Goemeter’s Sketchpad để minh họa.
A’
D
D’
A
B’
C’
C
B
HĐTP 2: phát hiện và chiếm lĩnh tính chất 2.
Nhận xét về ảnh của một đoạn thẳng, của một đường thẳng, của một tam giác qua phép tịnh tiến.
Dựa vào việc dựng ảnh qua một phép tịnh tiến ở trên, cho nhận xét về ảnh của một đoạn thẳng, của một đường thẳng, của một tam giác qua phép tịnh tiến.
Đọc SGK, trang 6, phần Tính chất 2.
Yêu cầu HS đọc SGK, trang 6, phần Tính chất 2
B) Tính chất 2: ( SGK trang 6)
Trình bày về điều nhận biết được.
Yêu cầu HS phát biểu điều nhận biết được.
Thực hiện ∆ trong SGK, trang 7
Cho HS thực hiện ∆ trong SGK, trang 7.
Hoạt động 3: Chiếm lĩnh kiến thức về biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. (10’)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
HĐTP 1: Ôn lại kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong mặt phẳng.
Nhắc lại kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong mặt phẳng.
Hướng dẫn HS hồi tưởng được về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong mặt phẳng.
a) Ôn lại kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong mặt phẳng.
HĐTP 2: chiếm lĩnh tri thức mới về biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
Đọc SGK, trang 7 phần Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
Cho HS đọc ( cá nhân hoặc tập thể ) SGK, trang 7 phần Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
Trình bày về điều nhận thức được.
Phát biểu điều nhận thức được.
Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung ( nếu có )
Cho HS khác nhận xét và bổ sung nếu cần.
Ghi nhận kiến thức mới.
Chính xác hóa và đi đến kiến thức về biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
b) Biểu thức tọa độ: ( SGK, trang 9).
HĐTP 3: củng cố tri thức vừa học.
Làm ∆ trang SGK, trang 7.
Cho HS làm ∆ trong SGK, trang 7.
c) ∆: ( SGK, trang 7)
3. Củng cố, luyện tập (5’)
+ Câu hỏi 1: em hãy cho biết những nội dung chính đã học trong bài này?
+ Câu hỏi 2: Nêu cách dựng ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua một phép tịnh tiến.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’)
BTVN: Học kĩ lại lí thuyết, làm bài tập số 3 và đọc phần IV. Áp dụng phép tịnh tiến để giải toán, SGK, trang 7.
IV. Rút kinh nghiệm rút ra sau khi giảng.
Thời gian:
Nội dung:
Phương pháp:
Ngày soạn: 04/9/2012
Ngày dạy
11/9
11/9
Dạy lớp
11B9
11B10
Tiết 3: PHÉP TỊNH TIẾN
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Củng cố lại định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.
- Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến và từ đó áp dụng vào giải bài tập.
- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2. Về kĩ năng.
- Hiểu và dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3. Về tư duy, thái độ.
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời và giải các câu hỏi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên
Soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo.
Đồ dùng và các phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
Sgk, vở ghi và các dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ.(Kết hợp trong bài dạy)
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( 15’): (Bài tập về chứng minh qua phép tịnh tiến biến một điểm thành một điểm)
GV nêu và viết đề lên bảng.
GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV phân tích và nêu lời giải chính xác.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Bài tập 1 (SGK trang 7)
Chứng minh rằng:
Giải
HĐ2( 15’ ): (Bài tập về xác định ảnh của một tam giác qua phép tịnh tiến)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 2 SGK trang 7, GV vẽ tam giác ABC và trọng tâm G.
GV cho HS thảo luận theo nhóm sau đó gọi đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác.
HS nêu đề, thảo luận theo nhóm đề tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
D
A
G
B C
B’ C’
Bài tập 2(SGK trang 7)
Giải
Dựng các hình bình hành ABB’G và ACC’G. Khi đó ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ AG lầtm giác GB’C’.
Dựng điểm D sao cho A là trung điểm của GD. Khi đó . Do đó
HĐ3 ( 12’ ): (Bài tập về tìm tọa độ của một điểm qua phép tịnh tiến)
GV gọi HS nêu đề bài tập 3 trong SGK trang 7
Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng.
HS nêu đề bài tập 3 SGK
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS trao đổi và cho kết quả:
Khi đó d//d’ nên phương trình của nó có dạng x -2y +C =0.
Lấy một điểm thuộc d chẳng hạn B(-1; 1), khi đó thuộc d’ nên
-2 -2.3 +C = 0. Từ đó suy ra C=8.
Bài tập 3 (SGK trang 7)
3. Củng cố, luyện tập (2’)
Các dạng bài tập về phép tịnh tiến và phương pháp giải các dạng bài tập nay?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập trong SBT: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 trang 10.
IV. Rút kinh nghiệm rút ra sau khi giảng.
Thời gian:
Nội dung:
Phương pháp:
Ngày soạn: 13/9/2012
Ngày dạy
18/9
18/9
Dạy lớp
11B9
11B10
Tiết 4: PHÉP QUAY
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
Yêu cầu h/s:
Biết định nghĩa của phép quay.
Biết được phép quay có các tính chất của phép dời hình.
2. Về kĩ năng.
Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép quay.
Biết sử dụng tính chất của phép quay vào giải bài toán hình học.
3. Về tư duy, thái độ.
HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
Biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên
Soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo.
Đồ dùng và các phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
Sgk, vở ghi và các dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ.(5’)
Câu hỏi: a) Nêu định nghĩa, biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm.
b) Cho M(1;-3) và.Xác định toạ độ
Đáp án: a) sgk (7đ) b)
2. Bài mới.
Đặt vấn đề: Trong thực tế ta nhìn thấy sự dịch chuyển của chiếc đồng hồ; động tác xoè quạt giấy… đó là những hình ảnh của phép quay. Vậy đ/n, tính chất của phép quay như thế nào thì chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Định nghĩa phép quay (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Cho điểm O, và quy tắc tương ứng điểm M với M’ sao cho:
Có là phép biến hình ko?
-Phát biểu đ/n phép quay?
-Nêu cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay.
-Yêu cầu hs thực hiện HĐ1 tr16 trong 3’
Trả lời.
Trả lời.(có hai cách)
C1: dựng góc, xác định điểm.
C2:Dựng đường tròn; dựng điểm.
Thực hiện yêu cầu của GV
I. Định nghĩa
1) Định nghĩa
+) sgk
+) Kí hiệu: phép quay tâm O góc quay .
Trong đó: O là tâm quay; là góc quay.
+)Ví dụ1: Xác định ảnh của ba điểm A,B,C qua
Hoạt động 2: Nhận xét (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Chiều dương của phép quay là chiều nào?
-Yêu cầu hs trả lời HĐ2 tr17.
-Với mọi M thì suy ra là phép biến hình nào?
Yêu cầu hs thực hiện HĐ3 tr17.
Trả lời
Bánh xe B quay theo chiều âm.
M nên là phép đồng nhất.
Kim giờ:
Kim phút:
2. Nhận xét
1) Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác
2) Với ta có:
Phép quay là phép đồng nhất.
Phép quay là phép đối xứng tâm O.
Hoạt động 3: Tính chất (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Cho ; so sánh AB và A’B’?
-So sánh với tính chất
của các phép tịnh tiến; đối xứng trục và đối xứng tâm?
-Yêu cầu hs phát biểu tc2
-Vẽ hình ảnh minh hoạ.
-Nêu cách dựng ảnh của một đường thẳng d qua phép quay?
-Xác định góc giữa hai đường thẳng đó?
AB=A’B’( do )
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
II. Tính chất
1. Tính chất 1.
2) Tính chất 2.
(sgk)
*Nhận xét: phép quay góc biến d thành d’ thì:
+Góc giữa d và d’ bằng nếu()
+Góc giữa d và d’ bằng nếu()
3. Củng cố,luyện tập (3’)
Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của toàn bài;
+ Định nghĩa phép quay
+ Tính chất của phép quay
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)
Về nhà làm bài 1,2 tr19 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm rút ra sau khi giảng.
Thời gian:
Nội dung:
Phương pháp:
Ngày soạn: 21/9 /2012
Ngày dạy
25/9
25/9
Dạy lớp
11B9
11B10
TIẾT 5: KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
Yêu cầu h/s:
Biết khái niệm phép dời hình và hai hình bằng nhau.
Biết phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay đều là phép dời hình.
Biết nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình thì ta được một phép dời hình.
Biết tính chất của phép dời hình.
2. Về kĩ năng.
Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép dời hình.
Biết sử dụng tính chất của phép dời hình trong việc giải một số bài toán quen thuộc.
3. Về tư duy, thái độ.
HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
Biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên
Soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo.
Đồ dùng và các phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
Sgk, vở ghi và các dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong quá trình dạy bài mới)
2. Bài mới.
Đặt vấn đề: Tất cả các phép biến hình mà chúng ta đã nghiên cứu đều có tính chất chung đó là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Vậy ngoài các phép biến hình đã học còn phép nào có tính chất đó nữa không? Và phép biến hình có tính chất đó được gọi chung là gì?
Hoạt động 1: Khái niệm về phép dời hình (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Phát biểu đ/n phép dời hình?
-Các phép biến hình đã học có là phép dời hình không?
-Thực hiện liên tiếp hai phép dời hình thu được phep dời hình không?
-Thực hiện HĐ1 tr20
-Yêu cầu hs theo dõi và quan sát các hình tr20 sgk và chỉ ra phép dời hình tương ứng?
Trả lời.
Có.
Có.
D; C; O
Trả lời.
I.Khái niệm về phép dời hình
+) Định nghĩa: (sgk)
Phép dời hình F: ; thì:
MN=M’N’
+)Nhận xét:
Các phép đồng nhất; tịnh tiến; đối xứng trục; đối xứng tâm đều là phép dời hình.
Phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình cũng là phép dời hình
Ví dụ 1: H1.39; H1.40 (sgk tr20)
Ví dụ 2: H1.42 (sgk tr20)
Hoạt động 2: Tính chất (17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Nêu các tính chất của phép dời hình?
-Sử dụng t/c nếu điểm B nằm giữa A và C thì AB+BC=AC chứng minh t/c 1?
-Yêu cầu h/s thực hiện HĐ3 tr21
-Yêu cầu một hs đọc nội dung ví dụ3 tr21.
-Xác định ảnh của O,A,B qua
-Xác định ảnh của B,C,O qua ?
-Yêu cầu h/s thực hiện HĐ4 tr22.
Trả lời.
Theo đ/n phép dời hình ta có: A’B’+B’C’=AB+BC
=AC=A’C’
Áp dụng đ/n và tc1.
Đọc bài.
B;C;O
O;E;D
Thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ AE sau đó thực hiện phép đối xứng trục IH
II. Tính chất
+) Sgk.
+) Chú ý: (sgk)
+Ví dụ 3: (sgk tr21)
Hoạt động 3: Khái niệm hai hình bằng nhau (8’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Nêu đ/n hai hình bằng nhau?
-Quan sát H1.48 và cho biết để biến hình ABCD thành A”B”C”D” thì ta đã thực hiện những phép biến hình nào?
-Yêu cầu h/s thực hiện HĐ5 tr23
Trả lời.
Phép đối xứng trục và phép tịnh tiến.
Thực hiện yêu cầu của GV.
III. Khái niệm hai hình bằng nhau
+) Định nghĩa:(sgk)
+) Ví dụ 4: ( tr23 sgk)
3. Củng cố,luyện tập (3’)
Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của toàn bài:
+ Khái niệm phép dời hinh
+ Tính chất phép dời hình
+ Khái niệm 2 hình bằng nhau
Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)
Về nhà làm bài 1,2,3 tr23,24 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm rút ra sau khi giảng.
Thời gian:
Nội dung:
Phương pháp:
Ngày soạn: 27 /9 /2012
Ngày dạy
02/10
02/10
Dạy lớp
11B9
11B10
TIẾT 6: PHÉP VỊ TỰ
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
Yêu cầu h/s:
Nắm được đ/n, tính chất phép vị tự.
Nắm được đ/n tâm vị tự của hai đường tròn.
2. Về kĩ năng.
Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép vị tự.
Biết cách tính biểu thức toạ độ của ảnh của một điểm và phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép vị tự.
Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
3. Về tư duy, thái độ.
HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
Biết quy lạ về quen.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên
Soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo.
Đồ dùng và các phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
Sgk, vở ghi và các dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
(Kết hợp trong quá trình dạy bài mới)
2. Bài mới.
Đặt vấn đề:
Câu hỏi: Cho điểm O và số . Quy tắc biển điểm M thành M’ sao cho có là phép biến hình không?
Hoạt động 1: Định nghĩa phép vị tự (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Nêu đ/n phép vị tự?
-Nêu nội dung ví dụ1?
-Xác định ảnh của M trong trường hợp k=2? k=-2 vẽ hình minh hoạ?
-từ đó suy ra cách xác định ảnh của một đoạn thẳng, một tam giác, một hình bất kì qua phép vị tự?
Trả lời.
Ghi nhận kiến thức
vẽ hình minh hoạ
Để xác định ảnh của đoạn thẳng cần xác định ảnh của hai điểm; ảnh của tam giác thì xác định ảnh của 3 điểm?
I. Định nghĩa
-Cho điểm O và số . Phép biến hình biến điểm M thành M’sao cho
được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k.
-Kí hiệu: đọc là phép vị tự tâm O tỉ số k.
-Ví dụ 1: Cho điểm O và điểm M. Hãy xác định ảnh của M qua phép với
a) k=2; b) k=-2
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện HĐ1 tr25sgk (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Để tìm một phép vị tự ta phải xác định mấy yếu tố?
-giả sử phép vị tự cần tìm là phép vị tự tâm O tỉ số k. Khi đó ta có điều gì?
-Từ đó suy ra điều gì?
-Vậy tâm vị tự là A. Suy ra tỉ số vị tự?
- Phải xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự.
-
Suy ra O,E,B thẳng hàng; O,F, C thẳng hàng
Ta có:
Suy ra k=1/2.
Hoạt động 3: Nhận xét và tính chất (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Phép vị tự biến tâm O thành điểm nào?
-Khi k=1 phép vị tự biến điểm M thành điểm nào?
-Dựa vào đ/n phép vị tự chứng minh nhận xét 4?
-Phương pháp chứng minh đẳng thức vectơ?
-Theo đ/n phép vị tự ta có điều gì?
-Áp dụng quy tắc trừ phân tích ?
-Áp dụng t/c 1 ta có điều gì?
-Biến đổi vế trái?
-Yêu cầu h/s về nhà áp dụng ví dụ 2 và t/c 1 làm hđ3 tr25 sgk.
-Nêu nội dung t/c2.
-Hãy so sánh sự giống và khac nhau với t/c2 của phép dời hình.
-Phép vị tự có là phép dời hình không?
-Hướng dẫn h/s thực hiện HĐ4 tr26 sgk tương tự như HĐ1.
Để tìm ảnh của đường tròn qua phép vị tự ta cần tìm yếu tố nào
-Yêu cầu hs vẽ hình minh hoạ.
Thành điểm O.
Thành điểm M
Áp dụng quy tắc chen điểm.
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Không.
Phép vị tự cần tìm là
Tìm ảnh của tâm đường tròn.
Vẽ hình minh hoạ.
*Nhận xét
1) Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nó.
2) Khi k=1, phép vị tự là phép đồng nhất.
3) Khi k=-1, phép vị tự là phép đối xứng qua tâm.
4)
II. Tính chất
1. Tính chất 1:
Chứng minh:
Theo đ/n phép vị tự ta có;
Ta lại có:
Suy ra .
Ví dụ 2: Gọi A’; B’; C’ theo thứ tự là ảnh của A,B,C qua .Chứng minh rằng:
Giải:
Theo t/c 1 ta có:
. Do đó:
2. Tính chất 2.
+) (sgk tr26)
Ví dụ3: Cho điểm O và đường tròn (I;R). Tìm ảnh của đường tròn đó qua .
Giải:
Ta có: . Trên tia OI lấy I’ sao cho OI’=2OI.
Khi đó ảnh của (I;R) là (I’;R).
3. Củng cố, luyện tập (3’)
Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của toàn bài.
Nhắc lại đ/n, tính chất phép vị tự; Cách xác định tâm vị tự của hai đường tròn.
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2’)
Yêu cầu h/s về nhà xem lại phần lý thuyết đã học.
Làm các bài tập 1,2,3 tr29 sgk
Đọc trước bài “phép đồng dạng”
IV. Rút kinh nghiệm r
File đính kèm:
- Giao an HH 11HKI.doc