I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa 2 mặt phẳng vuông góc với nhau, nắm vững các định lý và cm, nắm vững định nghĩa và các tính chất: lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2. Kỹ năng : Nắm vững các pp cm 2 mặt phẳng vuông góc , đường thẳng và mặt phẳng vuông góc
3. Thái độ tư tưởng: Giáo dục tư duy sáng tạo của học sinh
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước
- Học sinh: thước
III/ Tiến trình bài dạy:
A. Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
B. Kiểm tra bài cũ:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC bài 13: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 29 - 33
Tuần:
Bài:
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm vững định nghĩa 2 mặt phẳng vuông góc với nhau, nắm vững các định lý và cm, nắm vững định nghĩa và các tính chất: lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2. Kỹ năng : Nắm vững các pp cm 2 mặt phẳng vuông góc , đường thẳng và mặt phẳng vuông góc
3. Thái độ tư tưởng: Giáo dục tư duy sáng tạo của học sinh
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: thước
Học sinh: thước
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
T/gian
Nội dung bài ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nhận xét:
Giả sử và (P) đi qua a. Khi đó trong mặt phẳng (Q) cũng có đường thẳng (chú ý nếu c là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q) thì ta lấy b c)
Hai mặt phẳng vuông góc nhau:
Định nghĩa: Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu một trong hai mặt phẳng đó chứa một đường thẳng vuông góc với mp kia
Ký hiệu:
Các tính chất :
Định lý 1: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất kỳ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia
Định lý 2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là điểm nằm trên (P) thì đường thẳng a đi qua A và vuông góc với (Q) sẽ nằm trong (P)
Định lý 3: Hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc thứ ba thì giao tuyến của hai mặt phẳng đó cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba
Định lý 4: Qua một đường thẳng a không vuông góc với (P) có một và chỉ một mặt phẳng (Q) vuông góc với mặt phẳng (P)
Hình lăng trụ đứng:
Định nghĩa : Một hình lăng trụ gọi là lăng trụ đứng nếu các cạnh bên của nó vuông góc với đáy
Như vậy các mặt bên của lăng trụ đứng là các hình chữ nhật và các măït bên đều vuông góc với đáy
Một hình lăng trụ đứng có đáy là miền đa giác đều gọi là lăng trụ đều
Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng
Hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật gọi là hình hộp chữ nhật
Hình hộp có tất cả các mặt đều là hình vuông gọi là hình lập phương
Hình chóp đều:
Cho hình chóp S.A1A2An. Gọi H là hình chiếu của S trên đáy thì SH gọi là đường cao của hình chóp
Một hình chóp gọi là hình chóp đều nếu đáy của nó là một đa giác đều và chân đường cao của hình chóp trùng với tâm của đa giác đều đó
Các cạnh bên của hình chóp đều thì bằng nhau. Các mặt bên của nó là các tam giác cân bằng nhau
Đoạn thẳng nối đỉnh hình chóp với trung điểm của một cạnh đáy bất kỳ gọi là trung đoạn của hình chóp đều
Hình chóp cụt đều:
Định nghĩa: Hình chóp cụt đưọc cắt từ hình chóp đều gọi là hình chóp cụt đều
Hai đáy là hai đa giác đều và đồng dạng
Đoạn nối tâm OO’ của hai đáy là đường cao của hình chóp cụt đều
Các mặt bên là những hình thang cân và bằng nhau
Đoan thẳng nối trung điểm hai cạnh đáy của hình thang nói trên gọi là trung đoạn của hình chóp cụt đều
Các ví dụ:
Ví dụ1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABC)
Chứng minh
Gọi I là trung điểm SC. CmGọi I là trung điểm SC. Chứng minh
Ví dụ2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a
Tính độ dài đường cao hình chóp
Gọi M là trung điểm SC. Cm:
Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7 / 77 - SGK
File đính kèm:
- hh11-bai13.doc