I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm vững vị trí tương đối của 1 mặt cầu với 1 đường thẳng và 1 mặt phẳng
Nắm vững các tính chất của tiếp tuyến
2. Kỹ năng : Tìm quỹ tích tâm các mặt cầu
Tính khỏang cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, mặt phẳng
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên và học sinh: Thước và compa
III/ Tiến trình bài dạy:
A. Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
B. Kiểm tra bài cũ:
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC bài 17: Vị trí tương đối của một mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 46 - 47
Tuần:
Bài:
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Nắm vững vị trí tương đối của 1 mặt cầu với 1 đường thẳng và 1 mặt phẳng
Nắm vững các tính chất của tiếp tuyến
2. Kỹ năng : Tìm quỹ tích tâm các mặt cầu
Tính khỏang cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, mặt phẳng
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh: Thước và compa
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
T/gian
Nội dung bài ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Vị trí tương đối của một mặt cầu và một mặt phẳng:
Cho một mặt cầu S(O;R) và một mặt phẳng (P) bất kỳ . Gọi H là hình chiếu của O trên mp (P) và
d = OH là khỏang cách từ O tới (P)
Ta xét các trường hợp sau :
TH1: d > R
Khi đó nếu M là một điểm bất ky øtrên (P) thì OM OH = d > R . Vậy mọi điểm của (P) đều nằm ngoài mặt cầu (S) .
Vậy (S) (P) =
TH2: d = R
Khi đó H (S) và thì OM > OH=R vậy (S) (P) = {H}
Ta nói mp (P) tiếp xúc với mặt cầu S(O;R) tại H . H gọi là tiếp điểm của (S) và (P)
Mp (P) gọi là tiếp diện của mặt cầu (S)
TH3: d < R
Khi đó ta chứng minh mp (P) cắt mặt cầu theo một đường tròn C(H;r ) với
Chú ý :
Ta xét một trường hợp đặc biệt của trường hợp 3 là khi d=0 . Khi đó O
C(O;R) được gọi là đường tròn lớn của mặt cầu S(O;R)
Ví dụ : Xác định thiết diện tạo bởi mặt phẳng () với mặt cầu S(O;R) biết khỏang cách từ O đến () là R/2
2. Vị trí tương đối của một mặt cầu và một đường thẳng :
Cho mặt cầu S(O:R) và đường thẳng bất kỳ
Nếu đi qua O thì O cắt mặt cầu tại 2 điểm A và B với AB là đường kính của mặt cầu.
Nếu không đi qua O thì mp (O, ) cắt mặt cầu S(O;R) theo đường tròn lớn C(O;R) hay (C) . Khi đó giao của và (S) chính là giao của và (C) .Bởi vậy nếu gọi OH = d là khỏang cách từ O đến thì ta có các trường hợp sau :
TH1: d>R , khi đó
TH2: d=R , khi đó
Ta nói tiếp xúc với mặt cầu S(O;R) tại điểm H, điểm H gọi là tiếp điểm của và (S). Đường thẳng gọi là tiếp tuyến của mặt cầu (S)
TH3 : d < R , khi đó cắt (C) tại hai điểm , suy ra cắt (S) tại 2 điểm
3. Các tính chất tiếp tuyến :
Định lý 1 : Qua điểm A nằm trên mặt cầu S(O;R) có vô số tiếp tuyến của mặt cầu (S). Tất cả các tiếp tuyến này đều nằm trên tiếp diện của (S) tại điểm A.
Định lý 2 : Qua điểm A nằm ngòai mặt cầu S(O;R) có vô số tiếp tuyến với mặt cầu (S) . Độ dài các đoạn thẳng kẻ từ A tới các tiếp điểm đều bằng nhau.
Ví dụ : Cho mặt cầu S( O;4) và một điểm A, biết OA = 8 . Qua A kẻ một tiếp tuyến tiếp xúc với (S) tại B và cũng qua A kẻ một cát tuyến cắt (S) tại C và D , biết CD = 4
a) Tính AB
b) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng CD
Bài tập: 1,2,3,4,5,6/108 – SGK
File đính kèm:
- hh11-bai17.doc