I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Nắm vững vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian, từ đó nắm vững các định nghĩa : hai đường thẳng song song ; phân biệt giữa đường thẳng song song và chéo nhau
- Nắm vững các tính chất của đường thẳng song song
2. Kỹ năng : - Giải hai loại bài tập: cm 2 đường thẳng song song và tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
3. Thái độ tư tưởng: Giáo dục tư duy sáng tạo của học sinh
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước thẳng
- Học sinh:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC bài 4: Hai đường thăng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 8-9
Tuần:
Bài:
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Nắm vững vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian, từ đó nắm vững các định nghĩa : hai đường thẳng song song ; phân biệt giữa đường thẳng song song và chéo nhau
- Nắm vững các tính chất của đường thẳng song song
2. Kỹ năng : - Giải hai loại bài tập: cm 2 đường thẳng song song và tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
3. Thái độ tư tưởng: Giáo dục tư duy sáng tạo của học sinh
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh:
III/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Kiểm tra học sinh vắng
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
T/gian
Nội dung bài ghi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a
b
b
a
a
b
b
A
a
b
Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian:
Trong không gian cho hai đường thẳng a và b
TH1: Hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng
a cắt b
ab
a // b
TH2: Hai đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng, ta nói hai đường thẳng a và b chéo nhau
Định nghĩa: Hai đường thẳng gọi là song song nếu chúng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung
Ký hiệu: a // b
2. Các tính chất:
Định lý 1: Qua một điểm A nằm ngòai một đường thẳng b cho trước ta dựng được một và chỉ một đường thẳng a song song với đường thẳng b
Định lý 2: Nếu ba mặt phẳng cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có ) song song với hai đường thẳng ấy
Định lý 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÓAN
Vấn đề 1: Chứng minh hai đường thẳng song song
Chứng minh 2 đường thẳng đó đồng phẳng, rồi
áp dụng phương pháp chứng minh trong hình học phẳng (tính chất đường trung bình, định lý đảo của Thalès,)
Chứng minh hai đường thẳng đó cùng song song với đường thẳng thứ ba
Aùp dụng định lý về giao tuyến
Vấn đề 2:Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
Tìm một điểm chung của hai mặt phẳng
Aùp dụng định lý về giao tuyến để tìm phương giao tuyến
Ví dụ:
Ví dụ1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành . Gọi H,K lần lượt là trung điểm của SA,SB
Chứng minh HK// CD
Cho điểm M nằm trên SC(không trùng với S). Tìm giao tuyến của (HKM) và (SCD)
Tìm giao tuyến của (SAB) và (SCD)
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N,P,Q,R,S lần lượt là trung điểm các đoạn AC,BD,AB,CD,AD,BC Chứng minh ba đoạn thẳng MN,PQ,RS đồng quy tại trung điểm G của mỗi đoạn (G gọi là trọng tâm của tứ diện)
Cm: Gọi (P) là mp chứa điểm A và đt b
Theo Euclide , trong (P) ! 1 đt a đi qua A và // b
Nếu có đt a’ đi qua A ,(P) a’ chéo b (vô lý ).
Vậy a duy nhất
Cm:
(P)(Q)= a;(P)(R)= b;(R)(Q)= c
Nếu 2 trong 3 giao tuyến cắt nhau, ví dụ ab=O O (R)(Q)= c. Vậy a,b,c cắt nhau tại O
Nếu 2 trong 3 giao tuyến ấy //, ví dụ a//b a//c; b//c (vì nếu cắt nhau thì TH1 )
Cm: là mp chứa a,b ; = c. Theo định lý 2 thì a // b // c
Cm: Giả sử a//b; a//ca,b chứa trong (P); a,c chứa trong (Q)
Nếu (P) trùng (Q) b//c
Nếu (P), (Q) phân biệt:
Lấy M bất kỳ thuộc c. Gọi (R) là mp chứa M , chứa b (R)(Q)= c’ qua M //a//b cc’. Vậy a//b//c
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 1,,7 / 26- 27/SGK
File đính kèm:
- hh11-bai04.doc