Chương I.
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG
MẶT PHẲNG
Tiết: 1
Đ1. MỞ ĐẦU VỀ PHÉP BIẾN HÌNH
Ngày soạn: 05/09/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
Làm cho học sinh hiểu được khái niệm về phép biến hình, tương tự như khái niệm hàm số trên tập R.
2. Về kỹ năng
Tương tự hoá, khái quát hoá.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
Vẽ hình đẹp và chính xác
20 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 NC - Chương I: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I.
Phép dời hình và phép đồng dạng trong
mặt phẳng
Tiết: 1
Đ1. Mở đầu về phép biến hình
Ngày soạn: 05/09/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
Làm cho học sinh hiểu được khái niệm về phép biến hình, tương tự như khái niệm hàm số trên tập R.
2. Về kỹ năng
Tương tự hoá, khái quát hoá.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
Vẽ hình đẹp và chính xác
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1: Phép biến hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hàm số là gì ?
- Từ câu trả lời của học sinh, GV hướng dẫn và đi đênd định nghĩa
- Nêu định nghĩa (Bảng phụ 1)
- Nghe và trả lời câu hỏi
- Tiếp thu kiến thức mới.
HĐ2: Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1: Ví dụ 1 (SGK)
- Nêu ví dụ: Cho đường thẳng d. Với mỗi điểm M , xác định M’ là hình chiếu của M trên d
- Gọi 1 học sinh lên xác định
- Phép xá định trên là 1 phép biến hình. Phép biến hình này gọi là phép
chiếu vuông góc lên đường thẳng d.
M
M’
d
- Nghe và trả lời câu hỏi
-Tiếp nhận kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP2: Ví dụ 2 (SGK)
- Nêu ví dụ 2
- Gọi 1 h/s lên bẳng xác định
- Sửa và kết luận bài toán : Phép biến hình trên gọi là phép tịnh tiến theo vectơ
HĐTP3: Ví dụ 3
- Nghe và trả lời câu hỏi
-Tiếp thu kiến thức mới.
M'
M
HĐ3: Ký hiệu và thuật ngữ - Củng cố.
- GV sử dựng phương pháp thuyết trình và mô tả đưa ra các khái niệm
- Học sinh làm hoạt động SGK.
Tiết: 2+3
Đ2. phép tịnh tiến và phép dời hình
Ngày soạn: 07/09/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
Nắm được định nghĩa phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến được hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Nắm được định nghĩa phép dời hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó.
2. Về kỹ năng
Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép tịnh tiến.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
Vẽ hình đẹp và chính xác
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1. Định nghĩa phép tịnh tiến.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 1 học sinh nêu lại Định nghĩa: SGK
Phép tịnh tiến theo vectơ thường được kí hiệu là , được gọi là vectơ tịnh tiến.
Phép tịnh tiến theo vectơ - không chính là phép đồng nhất
- Cho ba điểm A,B,C và một vectơ hãy xác định ảnh của A, B, C qua
M'
M
- làm ví dụ
HĐ2. Các tính chất của phép tịnh tiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1: Chiếm lĩnh tính chất 1
-Dựa vào việc dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về
- Dựa vào việc dựng ảnh qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về và ? và
- Yêu cầu học sinh đọc tính chất 1. SGK và GV trình chiếu t/c1
Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách
HĐTP2: Chiếm lĩnh t/c 2
- ? Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng , cho nhận xét về hai vectơ ,
- Dựa vào nhận xét của học sinh , cho học sinh đọc tính chất 2 (định lý 2)
- Trình chiếu tính chất 2: SGK
- Nêu hệ quả
- Quan sát và nhận xét về
- Quan sát và nhận xét về và ; và
- Đọc tính chất và chiếm lĩnh kiến thức mới.
- Quan sát và nhận xét về hai vectơ ,
- Đọc và chiếm lĩnh tri thức mới (đ/l2)
Nêu cách dựng ảnh của một tam giác, một đường thẳng, một đường tròn
HĐ3. Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong mặt phẳng toạ độ 0xy cho vectơ =(a ; b). Với mỗi điểm M(x ; y) ta có M'(x' ; y') là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ . Ta có:
Biểu thức trên được gọi là biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến
-Trong mặt phẳng toạ độ 0xy cho vectơ =(1 ; 2) tìm toạ độ điểm M' là ảnh của điểm M(3 ; -1) qua phép tịnh tíên
-Tìm toạ độ điểm M’
Gọi toạ độ M’=(x’; y’) ta có
ị M’(4;1)
HĐ4: ứng dụng của phép tịnh tiến
HĐTP1: Bài toàn 1
- Nêu bài toán 1 (SGK) (Trình chiếu bài toán): Cho hai điểm B, C cố định trên đường tròn (O; R) và một điiểm A thay đổi trên đường tròn đó. Chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên một đường tròn cố định.
-? Khi BC là đường kính thì H chạy ở đâu?
- Khi BC không là đường kính, Gọi BB’ là đường kính. Nhận xét về hai vectơ:
- Nhận xét học sinh trình bày và đưa ra lời giải.
HĐTP2: Bài toán 2
- Giáo viên nêu bài toán
- Quan sát và làm bài toán 1
- Trả lời câu hỏi
-Nhận xét về , từ đó suy ra bài toán.
- trình bày bài toán
-Đọc và làm
HĐ5: Phép dời hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đưa ra nhận xét: Những phép biến hình có tính chất “Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ ” gọi là phép dời hình. Vậy phép dời hình là gì ?
- Cho học sinh đọc SGK định nghĩa
- Đưa ra nội dung định lý
- Cho học sinh làm bài tập 5 SGK
Nghe và đọc SGk
-Chiếm lĩnh kiến thức
-Chiếm lĩnh tri thức mới (đ/l)
- Làm bài tập 5
HĐ5. Củng cố
Nhắc lại khái niệm phép biến hình, phép tịnh tiến và các tính chất của nó.
Học sinh làm bài tập 2,4,6 SGK hình học trang 9.
Tiết: 4
Đ3. phép đối xứng trục
Ngày soạn: 14/09/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
Nắm được định nghĩa phép đối xứng trục và hiểu phép đối xứng trục hoàn toàn xác định khi biết trục đối xứng
2. Về kỹ năng
Biết được biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục qua các trục toạ độ, vận dụng chúng để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép đối xứng trục qua các trục toạ độ.
Biết cách tìm trục đối xứng trục của một hình và nhận biết được hình có trục đối xứng.
3. Về tư duy, thái độ
Vẽ hình nhanh và chính xác
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1. Định nghĩa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Định nghĩa: SGK
Đường thẳng d được gọi là trục của phép đối xứng. Phép đối xứng trục d thường được kí hiệu là :Đd
Nếu hình H' là ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d thì ta nói H đối xứng với H' qua d.
VD: SGK
Nhận xét:
Cho đường thẳng d. Với mỗi điểm M, gọi M0 là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng d ta có
M'=Đd(M) M=Đd(M').
Nghe và hiểu định nghĩa
M
d
M'
Cho hình thoi ABCD. Tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép đối xứng trục AC.
Chứng minh nhận xét 2.
HĐ2. Biểu thức toạ độ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chọn hệ trục toạ độ 0xy sao cho trục 0x trùng với đường thẳng d. Với mỗi điểm M=(x ; y) gọi M'=Đd(M) thì:
Chọn hệ trục toạ độ 0xy sao cho trục 0y trùng với đường thẳng d. Với mỗi điểm M=(x ; y) gọi M'=Đd(M) thì:
là biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục d qua truc 0x. Tìm ảnh của các điểm A(1;2), B(0 ; 5) qua phép đối xứng trục 0x.
là biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục d qua truc 0y. Tìm ảnh của các điểm A(1;2), B(5 ; 0) qua phép đối xứng trục 0y.
HĐ3. Tính chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tính chất 1: SGK
Tính chất 2: SGK
So sánh AB và A'B'
HĐ4. Trục đối xứng của một hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Định nghĩa: SGK
Khi đó ta nói H là hình có trục đối xứng.
VD2: SGK
Trong mỗi chữ cái sau đây chữ nào là chữ có trục đối xứng?
Sam son
- Tìm một hình tứ giác có trục đối xứng.
HĐ5. Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của phép đối xứng trục
- Nhắc lại định nghĩa trục đối xứng của một hình
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK trang 13.
Tiết: 5
Luyện tập
Ngày soạn: 18/09/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
Củng cố định nghĩa phép đối xứng trục và nắm được phép đối xứng trục hoàn toàn xác định khi biết trục đối xứng
2. Về kỹ năng
Vận dụng linh hoạt và có kỹ xảo khi sử dụng biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục qua các trục toạ độ, vận dụng chúng để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép đối xứng trục qua các trục toạ độ.
Biết cách tìm trục đối xứng trục của một hình và nhận biết được hình có trục đối xứng.
3. Về tư duy, thái độ
Vẽ hình nhanh và chính xác
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
-GV đưa ra bài tập 7, yêu cầu 2 học sinh lên bảng trả lời
a/ d và d’ song song với nhau khi d song sông với trục đối xứng
d a d’
b/ d trùng với d’ khi d vuông góc với a hoặc d trùng với a
a
d d’
HĐ2: Bài tập 8 (SGK)
Cho điểm M(x;y), ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục Oy có toạ độ là bao nhiêu ? M’(-x;y)
Mẻ(C1) khi và chỉ khi nào ? (x2+y2-4x+5y +1=0)
Suy ra M’ẻ(C’1) có phương trình: x2+y2+4x+5y +1=0
? ảnh của (C1) qua phép đối xứng trục Oy là đường tròn nào
HĐ3:Bài tập 10(SGK)
TH1: Khi BC là đường kính : H là điểm nào? ( H trùng với A)
Vaỵy H chạy trên đường nào?
TH2: Khi BC không là đường kính
H
O
A
B C
H’ A’
-GV gợi ý , yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
HĐ4: Củng cố
Học sinh làm các bài tập còn lại (SGK)
Tiết: 6+7
Đ4. phép quay và phép đối xứng tâm
Ngày soạn: 29/09/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
- Hiểu được định nghĩa của phép quay.
- Nắm được định nghĩa phép đối xứng tâm và quy tắc xác định ảnh khi đã xác định được phép đối xứng tâm. phép đối xứng tâm được xác định khi cho tâm đối xứng.
- Nắm được các tính chất cơ bản của phếp quay và phép đối xứng tâm
2. Về kỹ năng
- Biết góc quay là góc lượng giác, biết dựng ảnh của các hình đơn giản qua mộtphép quay.
- Hiểu ró biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm và biết cách xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép đối xứng tâm và qua gốc toạ độ
- Biết áp dụng phép quay, phép đối xứng tâm vào một số bài toán đơn giản
3. Về tư duy, thái độ
Vẽ hình nhanh và chính xác
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1. Định nghĩa phép quay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh dùng thước và compa vẽ một lục giác đều ABCDEF tâm O.
? Nếu ta quay tam giác OAB một góc 120o xung quanh điểm O theo chiều quay của kim đồng hồ thì tam giác OAB trở thành tam giác nào ?
? Nếu ta quay tam giác OAB một góc 60o xung quanh điểm O ngược theo chiều quay của kim đồng hồ thì tam giác OAB trở thành tam giác nào ?
-Dựa vào trả lời của học sinh, GV hướng dẫn đi đến câu hỏi.
? Vậy quy tắc quay một điểm M thành điểm M’ quay quanh điểm O, với góc quay là một góc lượng giác a có thể mô tả như thế nào ?
- GV cho học sinh đọc định nghĩa SGK, đưa ra ĐN
- vẽ
Nghe và trả lời câu hỏi
A B
O
F C
E D
Nghe và trả lời câu hỏi
Nghe và trả lời
- Tiếp nhận kiến thức mới
HĐ2: Định Lý
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Phép quay Q(O, a) biến điểm O thành điểm nào?
? Phép quay Q(O, a) biến điểm M thành điểm M’ thì tam giác OMM’ có tính chất gì ?
? Phép quay Q(O, a) biến điểm hai điểm M, N thành 2 điểm M’, N’ thì khoảng cách 2 điểm có thay đổi không?
- Đưa ra đ/l
-Nghe và trả lời câu hỏi
+ Q(O, a) : O đ O
+ Q(O, a) : M đ M’ thì tam giác OMM’ là tam giác cân tại O
+ Q(O, a) : M đ M’
N đ N’ thì MN=M’N’
- Tiếp nhận kiến thức mới
HĐ3:Phép đối xứng tâm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Định nghĩa : SGK
-Điểm I được gọi là tâm đối xứng. Phép đối xứng tâm I thường được kí hiệu là :ĐI
-Nếu hình H' là ảnh của hình H qua phép đối xứng tâm I thì ta nói H đối xứng với H' qua I.
- Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt AB ở E và cắt CD ở F.
Từ định nghĩa trên ta suy ra:
M'=ĐI(M) M=ĐI(M').
Hãy chỉ ra các cặp điểm trên hình vẽ đối xứng nhau qua O
HĐ4. Biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trong hệ toạ độ 0xy cho điểm M=(x;y). M'=ĐO(M)=(x';y'), khi đó
Biểu thức trên được gọi biểu thức toạ độ của phép đối xứng qua gốc toạ độ.
Trong mặt phẳng toạ độ 0xy cho điểm A(-4;3). Tìm ảnh của điểm A qua phép đối xứng tâm O
HĐ5. Tâm đối xứng của một hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Định nghĩa: SGK
Khi đó ta nói H là hình có tâm đối xứng
VD2: SGK
Nghe và hiểu khái niệm
Trong các chữ sau chữ nào là hình có tâm đối xứng ?
Thanh hoa
HĐ6: ứng dụng của phép quay
HĐTP1: Bài toán 1(SGK) Cho hai tam giác đều OAB và OA’B’.Gọi C và D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng Â’, BB’. Chứng minh rằng OCD là tam giác đều.
C A
A’
O B’
D
HĐTP2:Bài toán 2 (SGK)
HĐ7. Củng cố B
- Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của phép quay và phép đối xứng tâm
- Nhắc lại định nghĩa tâm đối xứng của một hình
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK trang 18,19.
Tiết: 8
Luyện tập
Ngày soạn: 01/10/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
Củng cố định nghĩa phép quay và phép đối xứng tâm và nắm được phép quay và phép đối xứng tâm hoàn toàn xác định khi biết tâm quay và góc quay.
2. Về kỹ năng
Vận dụng linh hoạt và có kỹ xảo khi sử dụng biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm, vận dụng chúng để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua phép qyay, phép đối xứng tâm.
Biết cách tìm tâm đối xứng của một hình và nhận biết được hình có tâm đối xứng.
3. Về tư duy, thái độ
Vẽ hình nhanh và chính xác
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Trong mặt phẳng 0xy cho điểm A(2;-3) và đường thẳng d: 3x+2y-1=0. Tìm tọa độ điểm I' và đường thẳng d' lần lượt là ảnh của I và d qua phép đối xứng tâm.
Theo dõi và chỉnh sửa ( nếu cần )
Bài 2:Cho tứ giác ABCE. Dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng tâm E.
Bài 3: Trong mặt phẳng 0xy cho hai điểm I (1;2), M(-2;3), đường thẳng d có phương trình 3x-y+9=0 và đường tròn (C) có phường trình:
X+y+2x-6y+6=0
Hãy xác định ảnh của điểm M', phương trình đường thẳng d', phương trình đường tròn (C') theo thứ tự là ảnh của M, d, (C) qua:
Phép đối xứng qua gốc toạ độ
Phép đối xứng qua tâm I
Bài 4: Chứng minh rằng nếu một tứ giác có tâm đối xứng thì nó phải là hình bình hành.
- Nêu cách xác định ảnh của một hình qua phép đối xứng tâm
Học sinh lên bảng làm
Nêu cách tìm tâm đối xứng của một hình trong các trường hợp
Hình đã cho là một đa giác
Hình không phải đa giác
HĐ2: Bài tập số 18 (SGK)
Cho đường tròn (O; R), đường thẳng D và điểm I. Tìm điểm A trên (O; R) và điểm B trên D sao cho I là trung điểm của AB.
O
Giả sử A nằm trên (O; R) và điểm B nằm trên D D’
Sao cho I là trung điểm của AB. D
Suy ra ĐI: B đ A A I B
Mà B thuộc D nên ĐI : D đ D’
Suy ra A là điểm nào ?
Tứ đó dựa vào trả lời của học sinh
GV đưa đến kết luận của bài toán
HĐ3: Củng cố .
Học sinh làm các bài tập còn lại SGK
Tiết: 9
Đ5. hai hình bằng nhau
Ngày soạn: 03/10/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
- Hiểu được định lý”Nếu hai tam giác bằng nhau thì có phép dời hình bién tam giác này thành tam giác kia”.
- Nắm được hai hình bằng nhau trong trường hợp tổng quát.
2. Về kỹ năng
Hiểu đực cách định nghĩa khác về hai tam giác bằng nhau và cáh chứng minh hai hình bằng nhau.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1. Định lý:
-? Phép dời hình biến tam giác thành tam giác bằng nó. Vậy nếu hai tam giac bằng nhau thì có hay không phép dời hình biến tam giác này thành tam giác kia ?
Xét phép biến hình F : M đ M’ sao cho:
A
Nếu (pẻR, qẻR) thì B
- ? F có phải là phép dời hình không ? M
A’’
M’
C’
- Giả sử F : N đ N’ tức là C B’
Nếu (kẻR, lẻR) thì
Khi đó:
Suy ra MN2= .?
Tương tự M’N’2=?
Lại có 2 tam giác bằng nhau, nên AB=A’B’, BC=B’C’, CA=C’A’
Nên MN=M’N’. Vậy F là phép dời hình.
- GV nêu định lỳ (SGK)
HĐ2: Hai hình bằng nhau
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Định nghĩa: SGK
VD4. SGK
Nghe và hiểu rõ nội dung định nghĩa
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Chứng minh các hình thang AEIB và CFID bằng nhau.
HĐ3: Củng cố.
GV sửa bài tập 23 (SGK) cho học sinh.
- H/s làm các bài tập còn lại SGK.
Tiết: 10+11
Đ6. Phép vị tự- luyện tập
Ngày soạn: 23/10/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
- Nắm được định nghĩa của phép vị tự, tâm vị tự, tỷ số vị tự và các tính chất của phép vị tự.
- Tâm vị tự của hai đường tròn.
2. Về kỹ năng
- Biết dựng hình của một số hình đơn giản qua phép vị tự, đặc biệt là ảnh của đường tròn.
- Biết cách xác định tâm vị tự của hai đường tròn cho trước.
- Biết áp dụng phép vị tự để giải một số bài toàn đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở vấn đề.
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1:Định nghĩa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Định nghĩa: SGK
Phép vị tự tâm O, tỉ số k thường được kí hiệu là
VD1. SGK
Nhận xét
Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nó.
khi k=1 phép vị tự là phép đồng nhất
Khi k=-1, phép vị tự là phép đối xứng qua tâm vị tự.
Nghe và hiểu định nghĩa M’
M
O
Chứng minh nhận xét 4.
HĐ2. Tính chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tính chất 1.
Gợi ý học sinh chứng minh ( theo phương pháp vectơ )
Ví dụ 2: Gọi A', B', C' theo thứ tự là hình ảnh của A, B, C qua phép vị tự tỉ số k. Chứng minh rằng
? Khi nào thì điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Khi đó hãy cho biết vị trí của điểm B' so với hai điểm A' và C'.
2. Tính chất 2.SGK
Dùng bảng phụ minh hoạ tính chất 2
Ví dụ 3. Cho điểm O và đường tròn (I ; R). tìm ảnh của đường tròn đó qua phép vị tự tâm O tỉ số -2
Một học sinh đọc to cho cả lớp nghe
Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Ghi nhớ tính chất hai bằng hình ảnh trực quan.
? Cho tam giác ABC có A', B' C' theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Tìm một phép vị tự biến tam giác ABC thành tam giác A'B'C'.
HĐ3.ảnh của đường tròn qua phép vị tự
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Nêu dịnh lý
- Cùng học sinh c/m dịnh lý
- Nêu H1 cho học sinh
-Một học sinh đứng dậy đọc định lý
- Tiếp nhận tri thức mới
I
I’
O
M’
M
HĐ4. Tâm vị tự của hai đường tròn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta đã biết phép vị tự biến một đường tròn thành một đường tròn. Ngược lại cho hai đường tròn bất kì liệu có phép vị tự nào biến đường tròn này thành đường tròn kia không ?
Định lí : SGK
Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn.
Một học sinh đứng dậy đọc định lý
HĐ5. luyện tập.
Bài tập 28 (SGK)
Giả sử đường thẳng d dựng được
Tức là M là trung điểm AN. Suy ra
Như vậy V(A, k=2): M đ N
Suy ra nếu
V(A, k=2): (O) đ (O”) thì N thuộc (O”)
Vậy N là giao của (O’) và (O”). từ đó suy ra cáh dựng
d
M
O’
O
O”
N
A
Bài tập 29 (SGK)
Tiết: 12
Đ7. Phép đồng dạng- luyện tập
Ngày soạn: 15/11/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
- Nắm được định nghĩa của phép đồng dạng, biết được rằng phép dời hình, phép vị tự là những trường hợp riêng của phép đồng dạng.
- Hiểu được khái niệm hợp thành của hai phép biến hình nào đó.
-Nắm được các tính chất của phép đồng dạng.
2. Về kỹ năng
- Biết dựng hình của một số hình đơn giản qua phép đồng dạng.
- Biết áp dụng khái niệm hợp thành để giải một số bài toàn đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở vấn đề.
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1. Định nghĩa phép đồng dạng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho tam giác OM’I’. Trên OM’ va OI làn lượt lấy 2 điểm M và I sao cho . Khi đó M’I’=?MI
Từ trả lời học sinh GV dẫn đến đ/n
- Yêu cầu học sinh đọc đ/n
- Đưa ra đ/n
? Phép dời hình và phép vị tự có phải là phép đồng dạng hay không? Nừu có thì tỷ số đồng dạng là bao nhiêu ?
- Nêu H1 cho học sinh
- Nghe và trả lời câu hỏi
-Một học sinh đứng dậy đọc đ/n
- Tiếp nhận tri thức mới
M’
M
I’
I
O
- Trả lời: Phép dời hình là phép đồng dạng với tỷ số k=1, phép vị tự tâm I tỷ số k là phép đồng dạng với tỷ số ỗkỗ.
- làm H1
HĐ2. Định lý.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu định lý
? Phép vị tự là phép đồng dạng. Vậy phép vị tự có tính chất gì ? từ đó đưa ra hệ quả
- Đưa ra câu hỏi: Có phải mọi phép đồng dạng đều biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó hay không ?
-Nêu 1 số VD để h/s thấy được phép đồng dạng không nói chung không biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
-Đọc và tiếp nhận kiến thức.
- Trả lời và tiếp nhận kiến thức.
- Phép đồng dạng nói chung không có tính chất đó. Phép vị tự có tính chất đó.
d’
d
HĐ3.Hình đồng dạng
GV sử dụng phương pháp mô tả và gợi mở đưa ra đ/n
Đ/n
H1
H1’
O
HĐ4. Củng cố.
Học sinh làm bài tập 31 SGK
Tiết: 13
ôn tập chương I
Ngày soạn: 25/11/2007
I. Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
1. Về kiến thức
- Ôn lại những kiến thức trong chương.
2. Về kỹ năng
- Biết dựng hình của một số hình đơn giản qua phép đồng dạng, phép biến hình.
- Biết áp dụng khái niệm hợp thành để giải một số bài toàn đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có.
III. Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở vấn đề.
IV. Tiến trình tiết học
HĐ1. kiểm tra bài cũ- củng cố lý thuyết
? Phép dời hình là gì ? Nêu các tính chất của nó.
? Các phép dời hình cụ thể được học bao gồm những loại nào ?
? Phép đồng dạng là gì? Nêu các tính chất của nó?
Từ đó GV trình chiếu (hoặc bảng phụ tóm tắt những kiến thức cần nhớ trong chương) (trang 32,33 SGK)
I
T
T’
O
O1
O’
M
N
d
HĐ2.(Bài 1Trang 35SGK)
a/Gọi (O1; R ) là ảnh của đường tròn (O;R) qua phép đối xứng trục Đd. Giao điểm nếu có của hai đường tròn (O1;R) và (O’;R’) chính là điểm N cần tìm. Điểm M là điểm đối xứng của N qua d.
b/ Gọi (O1; R) như trên và I là điểm cần tìm thì II’ là tiếp tuyến của hai đường tròn (O1;R) và (O’;R’).
Từ đó suy ra cáh dựng: vẽ tiếp tuyến chung t của (O1;R) và (O’;R’) . Giao điểm nếu có của d và t là điểm I cần tìm.Khi đó tiếp tuyến IT’ chính là t còn đường thẳng đối xứng với IT’ qua d là tiếp tuyến IT của (O;R).
HĐ3: Củng cố
M1
- Học sinh làm bài tập số4 (SGK)M
O
O’
M’
Học sinh làm các bài còn lại SGK.
Tiết: 14
Kiểm tra chương I
Ngày soạn: 25/11/2007
I. Mục tiêu kiểm tra
1. Về kiến thức
- những kiến thức trong chương.
2. Về kỹ năng
- Biết dựng hình của một số hình đơn giản qua phép đồng dạng, phép biến hình.
- Biết áp dụng khái niệm hợp thành để giải một số bài toàn đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị phương tiện
Đề kiểm tra.
Iii. Nội dung
a/Đề bài: Cho điểm A cố định nằm trong đường tròn (O) và điểm B cố định nằm trên đường thẳng d, d không đi qua A. Hãy xác định trên d mọt điểm C sao cho tam giác ABC có trọng tâm nằm trên (O).
b/ Đáp án.B
C
I
G
A
O
d
d’
File đính kèm:
- chuong 1 HH11.doc