A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
+ Nắm được định nghĩa phép biến hình, làm quen với một số thuật ngữ thường dùng.
+ Xác định được các quy tắc là phép biến hình thông qua các ví dụ cụ thể
+ Rèn luyện khả năng tư duy, logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ Giáo viên: Soạn giảng, SGK, phấn, bảng phụ.
+ Học sinh: Vở ghi, SGK, thước kẻ, máy tính,.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3.Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 - Tiết 01: Phép biến hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn: 17/08/2012
Tiết theo PPCT: 1
PHÉP BIẾN HÌNH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
+ Nắm được định nghĩa phép biến hình, làm quen với một số thuật ngữ thường dùng.
+ Xác định được các quy tắc là phép biến hình thông qua các ví dụ cụ thể
+ Rèn luyện khả năng tư duy, logic...
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
+ Giáo viên: Soạn giảng, SGK, phấn, bảng phụ...
+ Học sinh: Vở ghi, SGK, thước kẻ, máy tính,...
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung bài học
T.g
Giáo viên: Hình thành k/n phép biến hình cho hs thông qua các bài tập cụ thể
-Yêu cầu hs lên bảng thực hiện bài tập
-Tổ chức cho cả lớp nhận xét bài làm của 3 HS trên bảng
-Các bt trên đều đề cập đến một vấn đề, đó là "Cho một quy tắc đặt tương ứng với mỗi điểm M cho trước với điểm M', biết điểm M' thỏa mãn điều kiện gì đó. Hãy xác định điểm M'?
-Câu hỏi là: Trong các quy tắc trên, ứng với mỗi điểm M, quy tắc nào cho ta xác định duy nhất một điểm M’?
-Các quy tắc trong BT1 và BT2 được gọi là các phép biến hình. Vậy, phép biến hình là gì?
Đọc và trình bày định nghĩa về pbh trong SGK vào vở.
Học sinh:
-Đọc đề bài của 3 bài toán và giải vào vở nháp
-3 HS lên bảng giải các BT được giao, số còn lại tiếp tục làm ra nháp
-Chú ý lên bảng, phát biểu ý kiến nếu có và chính xác hóa bài làm của mình
-Chú ý lên bảng, theo dõi trình bày của giáo viên
-Lần lượt kiểm nghiệm hình vẽ của 3 bài toán:
BT1 - xác định duy nhất điểm M'
BT2 - xác định duy nhất điểm M’
BT3 - xác định vô số điểm M’
-Đọc SGK và ghi định nghĩa vào vở
Giáo viên: củng cố định nghĩa phép biến hình cho hs thông qua các bài tập cụ thể ( có thể chia nhóm tùy đối tượng từng lớp)
Bài tập :
Trong mặt phẳng, cho đường tròn (O) và một điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ như sau có là một phép biến hình không? Vì sao?
a) M’ là giao điểm của đoạn thẳng OM với đường tròn
b) M’ là giao điểm của đường thẳng OM với đường tròn
Học sinh: Thực hiện bài tập
a) là một phép biến hình vì xác định được duy nhất một điểm M’
b) không phép biến hình vì xác định được hai điểm M’
§1. PHÉP BIẾN HÌNH.
BT1: Trong mp, cho đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Tìm hình chiếu vuông góc của M là M’ lên d ?
BT2: Trong mp cho và điểm M, tìm điểm M’ sao cho ?
BT3: Trong mp, cho 2 điểm phân biệt M và O. Tìm điểm M’ sao cho ?
+ Định nghĩa:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng. Điểm M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình đó
Ví dụ 1: phép chiếu (vuông góc) lên đường thẳng d.
Với mỗi điểm M, ta xác định M’ là hình chiếu vuông góc của M trên d thì ta được một phép biến hình, gọi là phép chiếu (vuông góc) lên đường thẳng d.
Ví dụ 2: Phép đồng nhất.
+ Kí hiệu và thuật ngữ:
Nếu kí hiệu một phép biến hình nào đó là F và M’ là ảnh của M qua phép biến hình F thì ta viết F(M) = M’ hoặc M’ = F(M). Khi đó, ta còn nói phép biến hình F biến điểm M thành điểm M’
Với mỗi hình H, nếu hình H’gồm các điểm M’ là ảnh của điểm M nào đó trong hình H thì ta nói phép biến hình F biến hình H thành hình H' hay hình H' là ảnh của hình H qua phép biến hình và viết:
H'=F(H) hoặc FH=H'
Chú ý: Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng nhất.
15’
5’
10’
10’
4. Củng cố và hướng dẫn về nhà(5’)
+ Củng cố lại định nghĩa phép biến hình và các thuật ngữ.
+ Đọc trước bài phép tịnh tiến.
------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tiet1.docx