Giáo án Hình học 12 - Ban cơ bản

I. Mục tiêu bài dạy:

 - Kiến thức cơ bản: khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khái niệm về hình đa diện, khối đa diện.

 - Kỹ năng: nhận biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khái niệm về hình đa diện, khối đa diện.

 - Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới.

II. Phương pháp:

Thuyết trình, kết hợp thảo luận, vấn đáp, trực quan.

III. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Giáo án, phấn , thước, SGK, tranh vẽ.

 - Học sinh : Xem lại định nghĩa các hình đã học, giấy nháp.

IV. Tiến trình lên lớp:

- Ổn định : Kiểm tra sỉ số

- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

- Bài mới:

 

doc74 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 12 - Ban cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn:18/08/2009 Ngày dạy : 19/08/2009 Chương I: KHốI đa DIệN. Bài1 . KHốI NIệM Về KHốI đA DIệN (T1). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản: khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khái niệm về hình đa diện, khối đa diện. - Kỹ năng: nhận biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khái niệm về hình đa diện, khối đa diện. - Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới. II. Phương pháp: Thuyết trình, kết hợp thảo luận, vấn đáp, trực quan. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phấn , thước, SGK, tranh vẽ. - Học sinh : Xem lại định nghĩa các hình đã học, giấy nháp. IV. Tiến trình lên lớp: - Ổn định : Kiểm tra sỉ số - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Em hóy nhắc lại định nghĩa hỡnh lăng trụ và hỡnh chúp? I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHểP. - Gv giới thiệu với Hs khỏi niệm về khối lăng trụ, khối chúp, khối chúp cụt, tờn gọi, cỏc khỏi niệm về đỉnh, cạnh, mặt, mặt bờn, mặt đỏy, cạnh bờn, cạnh đỏy của khối chúp, khối chúp cụt, khối lăng trụ cho Hs hiểu cỏc khỏi niệm này. - Cú hỡnh vẽ minh hoạ. Hoạt động 2 - Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 5) để Hs củng cố khỏi niệm trờn) II. KHáI NIệM Về HìNH ĐA DIệN Và KHốI ĐA DIệN. 1. Khỏi niệm về hỡnh đa diện: Hoạt động 1: - Em hóy kể tờn cỏc mặt của hỡnh lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’? (Hỡnh 1.4, SGK, trang 5 – gv cú hỡnh vẽ minh hoạ) - Qua hoạt động trờn, Gv giới thiệu cho Hs khỏi niệm sau: * Hỡnh đa diện là hỡnh giới hạn bởi hữu hạn cỏc đa giỏc thoả món 2 tớnh chất: a) Hai đa giỏc phõn biệt chỉ cú thể hoặc khụng cú điểm chung, hoặc cú một đỉnh chung, hoặc chỉ cú một cạnh chung. b) Mỗi cạnh của đa giỏc nào cũng là cạnh chung của hai đa giỏc. Hỡnh 1.5 - Một cỏch tổng quỏt, hỡnh đa diện (gọi tắt là đa diện) là hỡnh được tạo bởi một số hữu hạn cỏc đa giỏc thoả món hai tớnh chất trờn. Gv chỉ cho Hs biết được cỏc đỉnh, cạnh, mặt của hỡnh đa diện 1.5. - Qua khỏi niệm về khối chúp, khối lăng trụ hóy nờu khỏi niệm về khối đa diện? 2. Khỏi niệm về khối đa diện: KL: Khối đa diện là phần khụng gian được giới hạn bởi một hỡnh đa diện, kể cả hỡnh đa diện đú. - Gv giới thiệu cho Hs biết được cỏc khỏi niệm: điểm ngoài, điểm trong, miền ngoài, miền trong của khối đa diện thụng qua mụ hỡnh. Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 7) để Hs hiểu rừ khỏi niệm trờn. Hoạt động 3: Em hóy giải thớch tại sao hỡnh 1.8a,b,c (SGK, trang 8) khụng phải là một khối đa diện? -Hs thảo luận nhúm để nhắc lại định nghĩa hỡnh lăng trụ và hỡnh chúp. - Quan sỏt tranh vẽ và sự giới thiệu của giỏo viờn. - Nắm được cỏc khỏi niệm. - Hs thảo luận nhúm để kể tờn cỏc mặt của hỡnh lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’. (Hỡnh 1.4, SGK, trang 5) - Nắm định nghĩa về hỡnh đa diện. - Quan sỏt hỡnh vẽ và sự giới thiệu của giỏo viờn. - Nờu khỏi niệm về khối đa diện. - Quan sỏt và lĩnh hội cỏc khỏi niệm liờn quan Hs thảo luận nhúm để giải thớch tại sao hỡnh 1.8a,b,c (SGK, trang 8) khụng phải là một khối đa diện? IV. Củng cố: + Gv nhắc lại cỏc khỏi niệm chớnh trong bài để Hs khắc sõu kiến thức. + BTVN: Vẽ cỏc hỡnh đó học vào vở, xem trước phần III và IV của bài học. - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 Ngày soạn:24/08/2009 Ngày dạy : 25/08/2009 Bài1 . KHáI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN (T2). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản: Khái niệm về hình đa diện về khối đa diện, khái niệm về phép biến hình, dời hình, hai đa diện bằng nhau, phân chia về lắp ghép các khối đa diện. - Kỹ năng: Nắm khái niệm hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia, lắp ghép các khối đa diện. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới. II. Phương pháp: Thuyết trình, kết hợp thảo luận, vấn đáp, trực quan. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phấn , thước, SGK, tranh vẽ. - Học sinh : Học bài cũ, xem lại phép dời hình. IV. Tiến trình lên lớp: - Ổn định : Kiểm tra sỉ số - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU. Hoạt động 1: 1. Phộp dời hỡnh trong khụng gian: - Gv giới thiệu với Hs khỏi niệm sau: “Trong khụng gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M và điểm M’ xỏc định duy nhất được gọi là một phộp biến hỡnh trong khụng gian. Phộp biến hỡnh trong khụng gian được gọi là phộp dời hỡnh nếu nú bảo toàn khoảng cỏch giữa hai điểm tuỳ ý” - Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 8) để Hs hiểu rừ khỏi niệm vừa nờu. Hoạt động 2: M’ M - Gv mụ tả, giới thiệu cho Hs cỏc phộp dời hỡnh thường gặp. + Phộp tịnh tiến: M. M’. M1. + Phộp đối xứng qua mặt phẳng: M. M’. .O + Phộp đối xứng tõm O: M. M’. + Phộp đối xứng qua đường thẳng : *Nhận xột: + Thực hiện liờn tiếp cỏc phộp dời hỡnh sẽ được một phộp dời hỡnh. + Phộp dời hỡnh biến đa diện (H) thành đa diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (H) thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (H’) 2. Hai hỡnh bằng nhau: + Hai hỡnh được gọi là bằng nhau nếu cú một phộp dời hỡnh biến hỡnh này thành hỡnh kia. + Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu cú một phộp dời hỡnh biến đa diện này thành đa diện kia. Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 8) để Hs hiểu rừ khỏi niệm vừa nờu. Hoạt động 3: Cho hỡnh hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau. IV. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHẫP CÁC KHỐI ĐA DIỆN. Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 11) để Hs biết cỏch phõn chia và lắp ghộp cỏc khối đa diện. - Nắm khỏi niệm về phộp biến hỡnh, phộp dời hỡnh trong khụng gian. - Quan sỏt mụ tả của giỏo viờn và nờu được cỏc tớnh chất cơ bản của cỏc phộp dời hỡnh đú. - Nờu và nắm định nghĩa về hai hỡnh bằng nhau, hai đa diện bằng nhau. - xem vớ dụ trong sgk. Hs thảo luận nhúm để chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau. - Quan sỏt và thực hành. IV. Củng cố: + Gv nhắc lại cỏc khỏi niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sõu kiến thức. + Dặn BTVN: 1..4, SGK, trang 12. - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 Ngày soạn: 31/08/2009 Ngày dạy: 01/09/2009 Bài KHốI ĐA DIệN LồI Và KHốI ĐA DIệN ĐềU (T1). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản: Khái niệm về khối đa diện lồi về khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều. - Kỹ năng: Nhận biết khối đa diện lồi về khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong qúa trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. II. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm, quan sát, vấn đáp. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk, hình vẽ - Học sinh: Học bài cũ, vẽ các hình trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ: Nêu khái niệm về hình đa diện? Khối đa diện? Ví dụ? - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỐI ĐA DIỆN LỒI. Hoạt động 1 - Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau: “Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi. Ví dụ: các khối lăng trụ tam giác, khối chóp, khối tứ diện, khối hộp, khối lập phương là các khối đa diện lồi. - Người ta chứng minh được rằng một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. (H1.18, SGK, trang 15) Hoạt động 2: Em hãy tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế ? II. KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU. Hoạt động 1 Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau: “Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây: + Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh + Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p; q}. - Qua định nghĩa ta thấy: các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau. - Người ta chứng minh được định lý sau: “Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3}, loại {3; 5}. (H1.20, SGK, trang 16) Hoạt động 2: - Em hãy đếm số đỉnh, số cạnh của một khối bát diện đều? - Gv giới thiệu với Hs bảng tóm tắt của 5 khối đa diện đều sau: - Nắm định nghĩa - Quan sát hình vẽ - Hs thảo luận nhóm để tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế. - Nắm định nghĩa - Quan sát hình vẽ - Hs thảo luận nhóm để đếm số đỉnh, số cạnh của một khối bát diện đều. Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt {3; 3} {4; 3} {3; 4} {5; 3} {3; 5}. -Tứ diện đều -Lập phương -Bát diện đều -Mười hai mặt đều -Hai mươi mặt đều 4 8 6 20 12 6 12 12 30 30 4 6 8 12 20 Hoạt động 3 - Gv hướng dẫn Hs chứng minh vd (SGK, trang 17) để Hs hiểu rõ các tính chất của khối đa diện đều thông qua các hoạt động sau: a/ Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Gọi I, J, E, F, M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD, DA (h.1.22a, SGK, trang 17) Hoạt động 4: - Em hãy chứng minh các tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều cạnh bằng. b/ Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a (h.1.22b). Hoạt động 5: - Em hãy chứng minh AB’CD’ là một tứ diện đều. Tính các cạnh của nó theo a? - Thảo luận nhóm để chứng minh các tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều cạnh bằng. - Thể hiện kết quả -Hs thảo luận nhóm để chứng minh AB’CD’ là một tứ diện đều. - Tính các cạnh - Thể hiện kết quả IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + Dặn BTVN: 1..4, SGK, trang 18. - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: ..........................................................................................................................................Tiết 4 Ngày soạn: 07/09/2009 Ngày dạy: 09/09/2009 Bài KhốI đA DIệN LồI và KHốI đA DIệN đềU (T2). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản: Khái niệm về khối đa diện lồi, khối đa diện đều, quan hệ vuông góc. - Kỹ năng: Nhận biết khối đa diện lồi về khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức. II. Phương pháp: - Luyện tập, kết hợp thảo luận nhóm, hướng dẫn, vấn đáp. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ: Nêu khái niệm về khối đa diện lồi? Khối đa diện đều? Các loại khối đa diện đều? - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Gv cùng với Hs ngiên cứu bài tập 2 trong sgk, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: Cho học sinh đọc đề. Xác định tâm của một hình vuông? Tâm các mặt của hình lập phương tạo nên một hình gi? ( có hình vẽ) Cách tính diện tích toàn phần của một hình lập phương ? Của hình bát diện đều? Từ đó hướng cho học sinh có lời giải, gv bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Gv cùng với Hs ngiên cứu bài tập 3 trong sgk, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: Cho học sinh đọc đề. Muốn chứng minh một hình là tứ diện đều ta phải làm thế nào? ( có hình vẽ) Từ đó hướng cho học sinh có lời giải, gv bổ sung và kết luận Hoạt động 3 Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: Hãy chỉ ra một mặt đối xứng, một tâm đối xứng, một trục đối xứng của một hình bát diện đều? Vẽ hình Cho học sinh trình bày kết quả Nhận xét và kết luận Thảo luận nhóm, trả lời các yêu cầu của gv Nhận xét bổ sung Trình bày lời giải Nắm cách tính diện tích toàn phần của một hình, cách chứng minh một hình là đa diện đều. Thảo luận nhóm, trả lời các yêu cầu của gv Nhận xét bổ sung Trình bày lời giải Nắm cách chứng minh một hình là tứ diện đều. Luyện tập Nêu kết quả Nhận xét bổ sung Củng cố lại các phép đối xứng đã học Hoạt động 4 - Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 4 trong sgk Theo dõi gv hướng dẫn IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm về quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + BTVN: 1/ Cho khối bát diện đều ABCDEF, AC cắt BD tại O; Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AE. Tính diện tích thiết diện tạo bởi khối bát diện với mặt phẳng (OMN) 2/ Xem trước bài 3 - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 5 Ngày soạn: 13/09/2009 Ngày dạy: 14/09/2009 BàiŽ KHáI NIệM Về THể TíCH CủA KHốI đA DIệN (T1). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản: khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích khối lập phương, thể tích của khối hộp. - Kỹ năng: biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp . - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức, cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm, hướng dẫn, vấn đáp. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ: Nêu khái niệm về khối đa diện lồi? Khối đa diện đều? - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. khái niệm thể tích khối đa diện Hoạt động 1 - Gv giới thiệu với Hs nội dung khái niệm thể tích sau: “Người ta chứng minh được rằng, có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H) một số dương duy nhất V(H) thoả mãn các tính chất sau: + Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) = 1 + Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng nhau thì V(H1) = V(H2) + Nếu khối đa diện (H) được chia thành hai khối đa diện (H1), (H2) thì V(H) = V(H1) + V(H2). - Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 21, 22) để Hs hiểu rõ khái niệm thể tích vừa nêu. ( có hình vẽ minh hoạ ) Hoạt động 2: 1/ Dựa vào h 1.25 em hãy cho biết có thể chia khối (H1) thành bao nhiêu khối lập phương bằng (H0). 2/ Dựa vào h 1.25 em hãy cho biết có thể chia khối (H2) thành bao nhiêu khối lập phương bằng (H1). 3/ Dựa vào h 1.25 em hãy cho biết có thể chia khối (H) thành bao nhiêu khối lập phương bằng (H2). Từ đó, ta có định lý sau: Định lý: Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó. - Hỏi: Công thức tính thể tích khối chữ nhật, khối lập phương? Hoạt động 4: - Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ co cạnh AB = a ; AC = a ; AA’ = a a/ Hãy tính diện tích các mặt của hình hộp? b/ Tính thể tích của khối hộp? ( Vẽ hình ) Giáo viên cho học sinh luyện tập Gợi ý, hướng dẫn cho học sinh Cho học sinh lên bảng thể hiện Gv nhận xét và kết luận. Hoạt động 1 - Đọc lại khái niệm - Ghi nhớ định nghĩa. Hoạt động 2 - Hs thảo luận nhóm để phân chia khối lập phương theo yêu cầu của giáo viên - Nêu kết quả. - Ghi nhớ định lý ( sgk) - Dựa vào định lý nêu công thức tính thể tích của khối chữ nhật, khối lập phương. Hoạt động 4 Luyện tập Thảo luận Lên bảng trình bày Bổ sung Ghi nhận kết quả IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm về định lý trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + BTVN: - Sgk - Xem trước phần II của bài 3 Tiết 6 Ngày soạn: 21/09/2009 Ngày dạy: 22/09/2009 BàiŽ KHáI NIệM Về THể TíCH CủA KHốI đa DIệN (T2). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản:Thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp - Kỹ năng: Biết thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức. II. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm, hướng dẫn, vấn đáp. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ:Nêu khái niệm thể tích khối đa diện? Cách tính thể tích khối chữ nhật,lập phương - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Thể tích khối lăng trụ Hoạt động 1 - Vẽ hình đại diện h - Thể tích khối lăng trụ là: V = h.SABCDEF Tổng quát: Định lý: Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy B là : V = B.h Ví dụ: Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên bằng 2a, cạnh bên tạo với mặt đáy một góc là 30o . Hãy tính thể tích khối lăng trụ? - Gv hướng dẫn, gợi ý cho học sinh luyện tập. Hoạt động 2 III. Thể tích khối chóp. - Gv vẽ hình và nêu định lý sau Định lý: Thể tích của khối chóp có chiều cao h và diện tích đáy B là : V = B.h Hoạt động 3: - Gv cho học sinh tính thể tích khối kim tự tháp - Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 21, 22) để Hs hiểu rõ khái niệm thể tích về cách tính thể tích của các khối đa diện. Hoạt động 1 - Quan sát và nắm kết quả - Thảo luận luyện tập Hoạt động 2 - Vẽ hình và nắm định lý Hoạt động 3 - Luyện tập IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm về định lý trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + BTVN: - Sgk - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7 Ngày soạn: 28/09/2009 Ngày dạy: 29/09/2009 BàiŽ luyện tập (T1). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản:Thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp, khối hộp chữ nhật. - Kỹ năng: Biết tính thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp, khối hộp chữ nhật. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức. II. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm, hướng dẫn, vấn đáp. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ: - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 - Cho học sinh nêu công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật? Khối lập phương? Khối lăng trụ? Khối chóp? - Gv kết luận. + Thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng tích ba kích thước của nó. + Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy B là : V = B.h + Thể tích của khối chóp có chiều cao h và diện tích đáy B là : V = B.h Hoạt động 2 Bài tập 1(sgk): Tính thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng a. Bài tập 2: Tính thể tích khối chóp đều SABCD có cạnh bằng a? - Vẽ hình và gợi ý, hướng dẫn cho học sinh luyện tập. - Cho học sinh lên bảng giải - Cho học sinh nhận xét kết quả - Giáo viên bổ sung và kết luận * Từ bài tập 2 Gv vẽ hình bát diện đều SABCDEF cạnh a và hỏi Thể tích khối bát diện đều bằng mấy lần khối chóp đều SABCD cạnh a ? Hỏi: Thể tích khối bát diện đều cạnh a ? Hoạt động 3: - Giáo viên gợi ý, hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 4 + BT5 trong sgk Hoạt động 1 - Nêu theo yêu cầu của giáo viên Hoạt động 2 - Vẽ hình - Luyện tập - Lên bảng trình bày lời giải - Nhận xét bổ sung Kết quả Nhận xét: Thể tích kgối bát diện SABCDEF gấp đôi thể tích khối chóp SABCD Hoạt động 3 - Luyện tập IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm về định lý trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + BTVN: - Sgk - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 8 Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày dạy: 06/10/2009 BàiŽ luyện tập (T2). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản:Thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp, khối hộp chữ nhật. - Kỹ năng: Biết tính thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp, khối hộp chữ nhật. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức. II. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm, hướng dẫn, vấn đáp. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ: - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 - Cho học sinh nêu công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật? Khối lập phương? Khối lăng trụ? Khối chóp? - Gv kết luận. + Thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng tích ba kích thước của nó. + Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy B là : V = B.h + Thể tích của khối chóp có chiều cao h và diện tích đáy B là : V = B.h Hoạt động 2 Ví dụ: Cho hình hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA' = 3a ; AD = a ; AC = a. 1/ Hãy tính thể tích khối chữ nhật? 2/ Tính thể tích khối chóp AA'B'C'. - Vẽ hình và gợi ý, hướng dẫn cho học sinh luyện tập. - Cho học sinh lên bảng giải - Cho học sinh nhận xét kết quả - Giáo viên bổ sung và kết luận Hoạt động 3: - Giáo viên gợi ý, hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 5+6 trong sgk Hoạt động 1 - Nêu theo yêu cầu của giáo viên Hoạt động 2 - Vẽ hình - Luyện tập - Lên bảng trình bày lời giải - Nhận xét bổ sung Kết quả Hoạt động 3 - Luyện tập IV. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm về định lý trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + BTVN: - Sgk - Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 9 Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày dạy: 13/10/2009 ôn tập chương I (T1). I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức cơ bản:Học sinh phải nắm được: Khái niệm về đa diện và khối đa diện Khái niệm về 2 khối đa diện bằng nhau. Đa diện đều và các loại đa diện. Khái niệm về thể tích khối đa diện. Các công thức tính thể tích khối hộp CN. Khối lăng trụ .Khối chóp. - Kỹ năng: Học sinh Nhận biết được các đa diện & khối đa diện. Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích. Hiểu và nhớ được các công thức tính thể tích của các khối hộp CN. Khối LTrụ. Khối chóp. Vận dụng được chúng vào giải các bài toán về thể tích khối đa diện. - Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức. II. Phương pháp: - Ôn tập, thảo luận, luyện tập, hướng dẫn. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn, thước, sgk. - Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập trong sgk. IV. Tiến trình: - ổn định: Kiểm tra sỉ số. - Bài cũ: - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 - Cho học sinh nêu: Khái niệm về đa diện và khối đa diện Khái niệm về 2 khối đa diện bằng nhau. Đa diện đều và các loại đa diện. Khái niệm về thể tích khối đa diện. - Gv bổ sung và kết luận. Hoạt động 2 Bài6 (sgk/26) Hs đọc đề, vẽ hình. sau khi kiểm tra hình vẽ một số hs g/v giới thiệu h/vẽ ở bảng phụ H1: Xác định góc 60o. Xác định vị trí D.Nêu hướng giải bài toán - Gv gợi ý, hướng dẫn cho học sinh tìm lời giải của bài toán Hoạt động 3: - Giáo viên gợi ý, hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 7+8 trong sgk Bài 7: + Chân đ/cao là tâm đường tròn nội tiếp đáy Các công thức vận dụng: + S = , ( S = ) + S = p.r => r = , h = , VS.ABC = . Bài 8: Kỹ năng chính: ( , ,, Hoạt động 1 - Nêu theo yêu cầu của giáo viên - Ghi nhớ kết luận của giáo viên. Hoạt động 2 - Vẽ hình - Luyện tập, phân tích - Nêu lời giải Ghi nhận kết quả: a/. = 60o . .D là chân đ/cao kẻ từ B và C .của tg SAB và SAC .SA = 2AH =

File đính kèm:

  • docGIAO an dai 12 cuc hay.doc
Giáo án liên quan