Giáo án Hình học 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: -HS: nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

-Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng. Không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng: -Biết vẽ điểm đường thẳng.

-Đặt tên điểm, đường thẳng.

-Biết sử dụng kí hiệu .

-Quan sát hình ảnh thực tế.

3. Thái độ: -Cẩn thận khi vẽ hình

II. CHUẨN BỊ:

1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNT, SGV, STK.

2. Phương pháp:

3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình.

-GV: thước thẳng phấn màu.

 

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. ĐOẠN THẲNG TUẦN: 1 TIẾT : 1 Ngày soạn: 15/08/11 Ngày dạy: …./…./11 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẰNG MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS: nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. -Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng. Không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: -Biết vẽ điểm đường thẳng. -Đặt tên điểm, đường thẳng. -Biết sử dụng kí hiệu . -Quan sát hình ảnh thực tế. 3. Thái độ: -Cẩn thận khi vẽ hình CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNT, SGV, STK. 2. Phương pháp: 3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình. -GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 …………………… 6A2 ……………………… Bài cũ Giới thiệu môn học các điều kiện để học tập môn hình học. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM GV: Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình học trước hết phải vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. GV: vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên -Giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C; … để đặt tên cho điểm. -Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) -Một điểm có thể có nhiều tên. -Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? . A . B .C (h1) -Cho hình 2: M . N -Đọc mục điểm ở SGK cần chú ý điều gì? 1/ Điểm. Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C; … (xem SGK) HS làm vào vở như GV làm trên bảng. HS: vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên HS: h1 có 3 điểm phân biệt h2: có hai điểm M và N trùng nhau. * Quy ước: (xem SGK) Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. Hoạt động 2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG. GV: Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng … -Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng? Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó. -Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? +Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó. -Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào? -Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho. .N M . A . .B a 2/ Đường thẳng. -Biểu diễn đường thẳng: dùng mét bút vạch theo mép thước thẳng. -Đặt tên: dùng chữ cái in thường a; b; m; n; … Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. HS: ghi bài vào vở a b HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. HS: Điểm M ; N ; A ; B Đường thẳng a Điểm A ; M nằm trên đường thẳng Điểm N ; B không nằm trên đường thẳng. Hoạt Động 3: QUAN HỆ GIỮA ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG. GV: -Điểm A thuộc đường thẳng d. -Điểm A nằm trên đường thẳng d -Đường thẳng d đi qua điểm A -Đường thẳng d chứa điểm A Cho HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. A d ; B d Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? 3/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. HS: nêu cách nói khác .B A . d -Điểm A thuộc đường thẳng d kí hiệu: A d -Điểm B không thuộc đường thẳng d. kí hiệu: B d Nhận xét : (xem SGK) HS: Với bất cứ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Cho hs làm ? (h5 SGK) a C . . E HS: quan sát hình trong SGK và trả lời miệng C a ; E a Củng cố – Dặn dò: Hướng dẩn HS làm bài tập 2, 3 SGK. Dặn dò: BTVN 4, 5, 6, 7 (SGK) Bài 1, 2, 3 (SBT) Rút kinh nghiệm: Phương pháp: TUẦN: 2 TIẾT : 2 Ngày soạn: 12/08/11 Ngày dạy: …./…./11 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận và chính xác CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SBT, SGV, STK. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm. 3. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 ……………….. 6A2 …………………… Bài cũ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b. -Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b , A a -Vẽ điểm N a và N b -Hình vẽ có đặc điểm gì? HD: Nhận xét đặc điểm a . M - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b N . cùng đi qua điểm a A . -Ba điểm M, N, A cùng nằm trên b đường thẳng a Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt Động 1. THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG GV hỏi: khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng? -Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng? Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng. -Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? -Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? -Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không? Vì sao?Nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng. HS: -Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳngta nói chúng thẳng hàng. A B C . . . -Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (như SGK) .B A . . C HS: lấy khoảng 2, 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng. 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng. HS: -Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. -vẽ ba điểm không thẳng hàng, 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó. HS: để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng Hoạt động 2. QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A B C kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? Trên hìng có mấy điểm đã được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C? -Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiệu điểm nằm giữa hai điểm còn lại. -Nếu nói rằng “điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng không? 2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. HS: -Điểm B nằm giữa hai điểm A và C -Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B -Điểm B và C nằm cùng phíađối với điểm A -Điểm A và B nằm cùng phíađối với điểm C HS trả lời câu hỏi rút ra nhận xét Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Củng cố – Dặn dò: F Cho HS chữa bài 8 (106) như SGK F Cho HS chữa bài 9 (106) như SGK Dặn dò: BTVN 13, 14 (SGK) 6,7, 8, 9, 10, 13 (SBT 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN: 3 TIẾT : 3 Ngày soạn: 15/08/11 Ngày dạy: …./…/11 §3. ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM MỤC TIÊU: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. -HS có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. -HS có ý thức nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng Phân biệt Trùng nhau Cắt nhau Song song Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNC, SGV, STK. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm. 3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình. -GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 …… 6A2 …… Bài cũ HS: -Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng? -Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? -Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B Hỏi có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B? HD: 1 hs vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm nháp. Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG GV: hướng dẫn hs vẽ đường thẳng sau đó nêu ra nhận xét như SGK F Cho HS chữa bài tập sau * Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q? * Cho hai điểmM, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? số đường thẳng vẽ được ? * Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào vở nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B HS: Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q M N 1 đường thẳng. E F Vô số đường HOẠT ĐỘNG 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? Cho hs làm ? theo nhóm như SGK * GV: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? - Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? * Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? * Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? 2 đường thẳng trùng nhau HS: C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên củahai điểm thuộc đường thẳng đó) C2: Dùng một chữ cái in thường C3: Dùng hai chữ cái in thường 1 HS lên bảng vẽ B . A . C -HS:hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A, điểm A là duy nhất. *HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A đừong thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau HOẠT ĐỘNG 3. ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG GV: Trong mp, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1 điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không? GV:Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt từ đó cho hs đọc chú ý SGK * Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song? * Cho ba HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên? GV: Cho hai đường thẳng a và b. Em hãy vẽ hai đường thẳng đó. (chú ý hai trường hợp: Cắt nhau, song song) Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? a b HS: Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung) -Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung) -Hai đường thẳng trùng nhau (có vô só điểm chung) -Hai đường thẳng song song (không có điểm chung) HS: đọc chú ý SGK 2 hs tìm hình ảnh thực tế Mỗi hs vẽ đủ ba trường hợp a a b b HS: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS chữa bài tập 16 (109-SGK) - Cho HS chữa bài tập 17 (109-SGK) - Cho HS chữa bài tập 19 (109-SGK) 1/ Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? 2/ Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? 3/ Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau. 4/ Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? 5/ Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì? Dặn dò: BTVN 15, 18, 21 (SGK) Rút kinh nghiệm: TUẦN: 4 TIẾT : 4 Ngày soạn: 20/08/11 Ngày dạy: …/…/11 §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG MỤC TIÊU: -HS chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B -HS có kĩ năng đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. -HS có ý thức vận dụng nhanh và chính xác. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SGV. 2. Phương pháp: Thực hành 3. Đồ dùng dạy học HS: Ba cọc tiêu, đó là những cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m, có một đầu nhọn. Thân cọc được sơn bằng hai màu xen kẽ nhau để dễ nhìn thấy cọc từ xa. Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất không? TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 6A1 …… 6A2 …… Bài cũ Kiểm tra sư chuẩn bị của HS: Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Thông báo nhiệm vụ GV: Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. -HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết này Cả lớp ghi bài. GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay, chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? Yêu cầu một em hs đọc phần chuẩn bị. ( Đã chuẩn bị trước) 2. Tìm hiểu cách làm. GV: làm mẫu trước cả lớp. Cách làm: Đặt cọc tiêu thẳng với mặt đất tại hai điểm A, B. HS1 đứng ở vị trí A. HS2 đứng ở vị trí C. HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che hoàn toàn hai cọc tiêu B, C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. GV: Thao tác chôn cọc C thẳng hàng với cọc A, B ở vị trí C. 3. Thực hành theo nhóm GV: Quan sát nhắc nhở, điều chỉnh -HS Đọc lại phần chuẩn bị. Cả lớp cùng đọc mục 3. trang 10 quan sát tranh vẽ. HS: Ghi bài. Nghe giới thiệu cách làm. HS: Lần lượt 2 em thao tác đặt cọc C thẳng hàng với cọc A, B. -Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng. -Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành. Theo các khâu: Chuẩn bị Thái độ ý thức. Kết quả thực hành. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. -Tập trung HS và nhận xét toàn lớp. -Vệ sinh chân tay.cất dụng cụ. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: TUẦN 5 TIẾT 5 Ngày sọan: 03/09/11 Ngày dạy: …/…/11 §5. TIA MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết địng nghĩa mô tả tiabằng các cách khác nhau. Biết thế nào là haiu tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kỹ năng: Biết vẽ tia, Biết phân loại hai tia chung gốc Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đê’ toán học 3. Thái độ: -Cẩn thận khi vẽ hình CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNC, SGV, STK. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm 3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình. -GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 …… 6A2 …… Bài cũ (kết họp bài học) 3 . Bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu một khái niệm mới đó là tia. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM GV vẽ hình lên bảng -đường thẳng xy -Điểm O trên đường thẳng xy Dùng phấn màu vẽ đường thẳng Ox. giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O và vẽ phần đường thẳng Oy rồi giới thiệu như trên + Củng cố cho HS tia bằng bài tập 22 a(SGK) và bài 25 (113) -GV giới thiệu tên hai tia. Tia Ox, tia Oy thêm cách gọi nửa đường thẳng Ox, nửa đường thẳng Oy. GV Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x cũng vậy với tia Oy. Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. Vậy thế nào là hai tia đối nhau? HS vẽ vào vở như GV làm trên bảng HS tô đậm điểm O và phần đường thẳng Ox. HS đọc phần chữ in nghiêng về định nghĩa tia trong SGK 1/ Tia gốc O. y O x * Định nghĩa: SGK HS chữa bài 22 (112) a/ ….gọi là một tia gốc O Bài 25 (113) A B A B B A Hoạt động 2. HAI TIA ĐỐI NHAU Hãy quan sát hai tia Ox, Oy Hình trên chúng có đặc điểm gì? m y O x Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau Hai tia Ox, Om trên hình có phải là hai tia đối nhau không? Cho HS vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn Cho HS làm ?1 theo nhóm như sau. a/Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau? b/ Trên hình 28 có những tia đối nào? 2/ Hai tia đối nhau HS quan sát đi đến nhận xét - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành một đường thẳng HS: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. HS: Hai tia Ox và Om không phải là hai tia đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu. HS: m B n 2 HS:đứng tại chỗ trả lời a/ Không vì hai tia Ax và By không chung gốc b/ Các tia đối nhau Ax và Ay; Bx và By Hoạt động 3. HAI TIA TRÙNG NHAU GV dùng phấn màu vẽ tia AB, vẽ tia Ax Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau. Cho HS làm ?2 theo nhóm như sau. a/ Ta thấy hai tia Ox và OA trùng nhau, còn tia OB trùng với tia nào? b/ Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không ? Vì sao ? c/ Tại sao hai tia chung gốc Ox , Oy không đối nhau? HS quan sát hình, phát hiện đặc điểm hai tia trùng nhau -Chung gốc -Tia này nằm trên tia kia 3 HS thực hiện ?2 a/ Tia OB trùng với tia Oy b/ Tia Ox và Tia Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c/ Không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu 2 (không tạo thành một đường thẳng) 4. Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại Khái niệm tia và nhận xét hai tia đối nhau. Chữa bài tập 24 (113) HS nhắc lại định nghĩa như (SGK-111) HS chữa bài 24 (113) a/ x A O B C y . . . . Tia By trùng với tia BC b/ Tia đối của tia BC là tia BO (hoặc tia BA hoặc tia Bx) các tia BO, BA, Bx trùng nhau. Dặn dò: BTVN 22, 23 (113) và làm các bài tập phần luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN: 6 TIẾT 6 Ngày soạn: 06/09/11 Ngày dạy: …/…/ 11 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: -HS nắm được các định nghĩa tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết phân loại hai tia chung gốc. -HS có kĩ năng vẽ hình để vận dụng vào bài tập. -HS có ý thức vận dụng các kiến thức trên vào bài tập nhanh và chính xác CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNC, SGV, STK. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm 3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình. -GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 ……… 6A2 ……… Bài cũ HS nhắc lại định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HD: -Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O -Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. -Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau chẳng hạn: A B x . . Bài mới. Hôm nay chúng ta củng cố lại các nội dung về tia. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV:Cho HS chữa bài 23 (113) như sau: a/ Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau? b/ Trong các tia MN, NM, MP có những tia nào đối nhau. c/ Nêu tên hai tia gốc P đối nhau Cho HS chữa bài 26(113) như sau. Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB bởi a/ Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A? b/ Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M GVCho HS chữa bài 28(113) như sau: a/ Viết tên hai tia đối nhau gốc O b/ Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? FCho HS chữa bài 29(114) như sau: a/ Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? b/ Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? GV:Cho HS chữa bài 31(114) như sau a/ Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C b/ Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa B và C 3 HS lên bảng chữa Bài 23 (113) a M N P Q . . . . a/ HS1: Các tia MN, MP, MQ trùng nhau Các tia NP, NQ, trùng nhau b/ HS2: Trong ba tia MN, NM, MP không có hai tia nào đối nhau c/ HS3: Hai tia PN và tia PQ đối nhau hai tia PM và tia PQ đối nhau 2 HS lên bảng chữa bài 26 (113) a/ HS1: A M B (h1) . . . Hai điểm M, Bnằm cùng phía đối với điểm A (h1 hoặc h2) b/ HS2: A B M (h2) . . . Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B (h1) hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M (h2) Bài 28 (113) x N O M y . . . a/ Hai tia Ox và Oy đối nhau gốc O b/ Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài 29 (114) M B A C N . . . . . a/ Điểm A nằm giữa hai điểm M và C b/ Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại Bài 31 (114) 1 HS lên bảng vẽ hình A N B M C y x 4. Củng cố – dặn dò Cho HS chữa bài 27(113), bài 30 (114) như SGK Bài 27 (113) a/ …………… điểm A b/ …………… gốc A HS chữa bài 30(114) a/ ……… hai tia đối nhau b/ ……… O………… Dặn dò: BTVN 32 (114) xem trước bài “Đoạn thẳng” 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN: 7 TIẾT : 7 Ngày soạn: 12/09/11 Ngày dạy: …/…../11 §6 .ĐOẠN THẲNG MỤC TIÊU: -HS biết định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng. -HS có kĩ năng nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia -HS có ý thức mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau, để áp dụng vào bài tập nhanh và chính xác. CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNC, SGV, STK. 2. Phương pháp: 3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình. -GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 …… 6A2 ……… Bài cũ GV Khi cho hai điểm A và B vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? HD: HS Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 3. Bài mới: Chúng ta đã học về đường thẳng, tia . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đoạn thẳng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. ĐOẠN THẲNG AB LÀ GÌ? -GV:Cho HS thực hành vẽ đoạn thẳng với bút chì và thước thẳng sau đó nêu cách vẽ. Nêu nhận xét về qũy đạo (nét vạch) của đầu bút chì. GV giúp HS nêu định nghĩa đoạn thẳng? -GV:Cho HS chữa bài 33 (115) như sau: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: như (SGK) -GV: Cho HS chữa bài 34 (115) như sau:Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Có mấy đoạn thẳng tất cả ? hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy. GV: Cho HS chữa bài 35 (115) như sau:Gọi M là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng AB. Điểm M nằm ở đâu? như (SGK) Cho HS chữa bài 38 (115) như sau: Vẽ hình 37 vào vở rồi tô đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng ba màu khác nhau. 1/ Đoạn thẳng AB là gì? . . A B HS:Đánh dấu hai điểm A, B trên giấy trắng, vẽ đoạn thẳng AB. HS: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA. * Định nghĩa: (SGK 115) HS:chữa bài 33 (115) a/ …… R, S ……. R, S……………… b/ Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q được gọi là đoạn thẳng PQ. HS:chữa bài 34 (115) a A B C Có ba đoạn thẳng: AB, AC, BC HS:chữa bài 35 (115) d/ Đúng HS:chữa bài 38 (115) B M T Hoạt động 2. ĐOẠN THẲNG CẮT ĐOẠN THẲNG. CẮT TIA. CẮT ĐƯƠNG THẲNG Cho HS quan sát các hình sau để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. AB cắt CD tại điểm nào? Cho HS quan sát hình để nhận đoạn thẳng cắt tia. Cho HS quan sát hình e, f để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng. HS: AB cắt CD tại điểm I I là giao điểm của AB và CD HS: ở hình a , b thì giao điểm của đoạn thẳng và tia không trùng với gốc tia không trùng với mút của đoạn thẳng đó. HS: Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB tại điểm I, nằm giữa hai mút của đoạn thẳng HS: nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng như SGK. Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại định nghĩa về đoạn thẳng Dặn dò: BTVN 36, 37, 39 (116) Rút kinh nghiệm: TUẦN: 8 TIẾT : 8 Ngày soạn: 20/09/11 Ngày dạy: …/…../11 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG MỤC TIÊU: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Biết dùng thước thẳng đo dộ dài để đo đoạn thẳng. Cẩn thận khi đo CHUẨN BỊ: 1. Tài liệu tham khảo: SGK, SNC, SGV, STK. 2. Phương pháp: 3. Đồ dùng dạy học: -HS: chuẩn bị thước, các đồ dùng để vẽ hình. -GV: thước thẳng phấn màu. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định lớp: 6A1 …… 6A2 …… Bài cũ Yêu cầu 1 HS chữa bài tập 37. SGK Cả lớp vẽ vào vở. Nhận xét cho điểm A B K C x Bài mới: Để đo đoạn thẳng dài bao nhiêu. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. CÁCH ĐO ĐOẠN THẲNG NHƯ THẾ NÀO? -Cho HS đo đoạn thẳng AB vừa vẽ, nói cách đo độ dài sau đó điền kết qủa vào ô trống. GV: + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài độ dài đoạn thẳng là một số dương. + Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau. (khoảng cách có thể bằng O) Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? 1/ Đo đoạn thẳng: 1 HS lên bảng đo độ dài AB = …… mm HS: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài độ dài đoạn thẳng là một số dương. A B Kí hiệu: AB = 17 mm hoặc BA = 17 mm Nhận xét: (xem SGK) HS: Khác nhau ở chỗ khoảng cách giữa hai điểm A và B Hoạt động 2. SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG GV Cho HS vẽ ba đoạn thẳng AB= 3 cm, CD= 3 cm,EG= 4 cm Đoạn thẳng AB và CD có bằng nhau không? So sánh ba đoạn thẳng AB, CD,EG đoạn thẳng nào dài hơn GV Cho HS làm ?1 theo nhóm như sau: Cho các đoạn thẳng AB, CD, EF, GH, IK, EF =?, GH = ?, AB = ? , IK = ?, CD = ? a/ Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. b/ So sánh hai đ/t EF và CD HS: lên bảng vẽ ba đoạn thẳng AB, CD, EG -Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau, hay có cùng độ dài (AB = CD) -Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD -Đoạn thẳng AB ngắn hơn đ/t EG A 3cm B C 3cm D E 4 cm G Đoạn thẳng AB = CD HS: a/ EF = 2 cm, GH = 2 cm AB = IK = 3 cm, CD = 4 cm b/ EF = GH; AB > GH EF < AB ; AB = IK CD > IK ; AB < CD CD > GH ; EF < CD Hoạt động 3. QUAN SÁT CÁC DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI Cho HS làm ?2 theo nhóm như sau: Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên g

File đính kèm:

  • docChuong 1 hinh 6.doc
Giáo án liên quan