I. MỤC TIÊU
ã Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
ã Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
89 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình Học 6 Năm học 2008 - 2009 Trường THCS Hải Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết: 1 Ngày soạn:
Ngày dậy :
Tên bài :
Chương I . Đoạn thẳng
Bài 1điểm. đường thẳng
Mục tiêu
Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
Phương tiện dạy học
Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I. Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
A• •B
• C
Hình 1
- Cho hình 2
M • N
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi bài:
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
A• •B
• C
Hình 1
M • N
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
I .- Điểm :
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . . để đặt tên cho điểm .
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm . Một điểm cũng là một hình .
Hoạt động 2: đường thẳng (15 ph)
II. Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ...
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.
(bảng phụ)
GV nhấn mạnh
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3
* HS ghi vào vở:
Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo nét đường thẳng.
Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
- Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì vạch theo thước thẩng trên trang giấy… cho ta hình ảnh của đường thẳng.
- Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,… m … để đặt tên cho đường thẳng .
Hoạt động 3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Nói:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì?
HS ghi bài.
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Trên hình vẽ ta nói
- Điểm A thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : A ẻ d
Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : B ẽ d
Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B .
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
?1
Hình 5 (SGK)
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng x
2) Vẽ điểm B x
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x
4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C
HS thực hiện
B, M , N cùng nằm trên x
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M
Hoạt động 4: về nhà (3 ph)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
Một số lư ý khi sử dụng giáo án
GV Bảng phụ 1: nội dung bài ? và vẽ các hình 6, hình 7
Bảng 2:
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
………………………………
………………………
……………………….
………………..……………..
M
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày soạn:
Ngày dậy :
Tên bài :
Bài 2ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Vẽ một điểm B, A vaứ đường thẳng b, sao cho B b, A b.
Vẽ đường thẳng a, điểm O sao cho B a; A a. O b,
Vẽ điểm C a và C b
Em có nhận xét gì về ba biểm A, B, C ?
GV nêu : Ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
* HS lên bảng thực hiện vẽ
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai dường thảng a va b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm A, B ; C cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2 (15 ph) Thế nào là ba điểm thẳng hàng
I. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ?
* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ?
giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.
Củng cố: bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c
HS:
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A; B: C
Thẳng hàng
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK)
A ; B ; C
không thẳng hàng
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó. (yêu cầu HS thực hành vẽ)
Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
HS trả lời miệng.
Hai HS thực hành trên bảng.
HS còn lại làm vào vở.
- Khi ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng ,ta nói chúng thẳng hàng .
- Khi ba điểm A , B , C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ,ta nói chúng không thẳng hàng
Hoạt động 3 (10 ph) Quan hệ giữa ba đường thẳng.
II. Quan hệ giữa ba đường thẳng.
Với hình vẽ
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
* Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa điểm M ; N ” thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
HS:
Điểm B nằm giữa điểm A ; C.
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B.
Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A.
Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C.
Nhận xét: SGK trang 106.
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niêm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Với ba điểm A , B , C thẳng hàng như hình thì :
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A .
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Hoạt động 4: Củng cố (12 ph)
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ xung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS làm miệng
1) Vẽ ba đường thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K).
2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E (M, N, K, E không thẳng hàng)
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* HS vẽ hình theo lời GV đọc? (hai HS lên bảng).
(Cả lớp thực hiện trên vở)
HS:
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3 ph)
Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học
Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT).
Một số lư ý khi sử dụng giáo án:
Nộidung bảng phụ:
1/ Bài tập 11 SKG / 107
2/ Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn:
Ngày dậy :
Tên bài :
Bài 3đường thẳng đi qua hai điểm
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau
Cắt nhau
song song
Phân biệt
Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B .
Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, phấn màu.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph )
Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B
Một HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp.
Sau khi HS lên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
Cho nhận xét và đáng giá của em (HS thứ 3)
HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
Hoạt động 2: (10 ph)
1. Vẽ đường thẳng
Vẽ đường thẳng : SGK
GV veừ hỡnh (noựi vaứ laứm chaọm)
Bài tập
* Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
* Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
* Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được ?
* Cho hai điểm E, F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được?
Nhận xét : SGK
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
- Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm
?1
Hình 18.
* Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AB gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
*Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
2 đường thẳng trùng nhau.
HS Laứm theo vaứ neõu caựch veừ:
-Một HS nêu lại cách vẽ đường thẳng trong.
Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
HS nhận xét:
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm p; Q.
HS dãy 1; 2
1 đường thẳng
HS dãy 3; 4
Vô số đường
HS :
C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C2 : Dùng một chữ cái in thường.
C3 : Dùng hai chữ cái in thường.
?
hình 18 : HS trả lời miệng
Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
HS: hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất.
HS: Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
Có , đó là hai đường thẳng trùng nhau.
Caựch Veừ:
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
-Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó .
Ví dụ :
Đường thẳng AB hay đường thẳng BA
Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường
Đường thẳng xy hay đường thẳng yx
Hoạt động 3 (12 ph) Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
* Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (Có một điểm chung), trùng nhau (vo số điểm chung) thì sẽ xảy ra hai đường thẳng không có điểm chung nào không?
* Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt đọc “chú ý” trong SGK ?
* Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song?
* Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên ?
* Cho hai đường thẳng a và b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó .
(Chú ý hai trường hợp : cắt nhau , song song)
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
- HS:
Hai đường thẳng AB: AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung).
Hai đường thẳng song song : (không có điểm chung)
Chú ý: SGK
* Cho ít nhất hai HS tìm hình ảnh thực tế đó .
- Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp
Một HS vẽ trên bảng.
HS khác nhận xét bổ xung (nếu cần)
TH 1:
TH 2:
HS trả lời: Vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói; Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau.
- Điểm chung A gọi là giao điểm Hai đường thẳng có vô số điểm chung ta nói hai đường thẳng trùng nhau .
- Hai đường thẳng xy và x’y’ không có điểm nào chung ta nói chúng song song
Chuự yự :
- Hai ủửụứng thaỳng khoõng truứng nhau goùi laứ hai ủửụứng thaỳng phaõn bieọt .
- Hai ủửụứng thaỳng phaõn bieọt thỡ hoaởc chổ coự moọt ủieồm chung hoaởc song song
Hoạt động 4: củng cố (15 ph)
Bài tập 16 SGK trang 109
Bài tập 17 SGK trang 109
Bài tập 19 SGK trang 109
Câu hỏi :
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt
2) Với hai đường thẳng có những vị trí
nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng
trương hợp?
3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó
theo cách khác nhau.
Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao?
Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ?
HS trả lời miệng.
HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ vào vở) và trả lời
HS:
1) Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt.
2) Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3)
4) Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng
Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3 ph)
Bài tập về: * bài 15 ; 18; 21 (SGK)
15; 16 ; 17; 18 (SBT)
* Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
Một tổ chuẩn bị : Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một day dọi.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án:
Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn:
Ngày dậy :
Tên bài :
Bài 4thực hành trồng cây thẳng hàng
Mục tiêu
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Phương tiện dạy học:
Gáo án, SGK
Thiết bị ạy học: (12 cọc tiêu, 4 dây dọi, 12 giá đỡ)
Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: thông báo nhiệm vụ (5 ph)
I- Nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào thảng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm)trong tiết học này.
Cả lớp ghi bài
1. Dụng cụ:
3 thanh gỗ nhẹ có gắn dây dọi (nên sơn màu)
Hoạt động 2: tìm hiểu cách làm (8 ph)
GV làm mẫu trước toàn lớp:
Cách làm:
B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A.
HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng trừng nằm giữa A và B)
B3: HS 1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV thao tác : chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A; B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C)
* Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong SGK (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 ph
- Hai đại diện HS nêu cách làm
* HS ghi bài
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A; B)
B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B).
B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
Hoạt động 3: Hoc Sinh thực hành theo nhóm (24 ph)
Quan sát các nhóm HS thực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
Nhóm trưởng (là tổ trưởng của tổ ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B)
Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
Thái ộ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).
Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá - trung Bình (hoặc có thể tự kiểm tra)
Hoạt động 4 (5 ph)
GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành theo nhóm.
GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
Hoạt động 5 (3 ph)
HS vệ sinh chân tay, cất dụng vụ chuẩn bị vào giờ sau.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án:
Khi thực hành GV cử đội làm mẫu GV hướng dẫn, HS quan sát sau đó thực hành thoe nhóm.
Tuần: 5 Tiết: 5 Ngày soạn:
Ngày dậy :
Tên bài :
Bài 5Tia
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản:
HS định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ:
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bộ đò dùng dạy học (mô hình tia, tia chung gốc, tia đôi snhau….)
HS: thước thẳng, bút khác màu.
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noọi dung
Hoạt động : 1 Tia gốc O
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O nằm trên đường thẳng xy
* Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đường Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
* GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình 2
Hình 2
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì? (cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
HS viết vào vở:
1) Tia góc O
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
Một HS trên bảng: Dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên .
HS: đọc định nghĩa trong SGK.
Trả lời miệng bài tập 22a.
HS ghi:
Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy (còn gọi là nửa đường
thẳng Oy)
HS làm vào vở
Bài 25: 3HS lần lượt lên bảng vẽ hình
Đường thẳng AB (hay đường thẳng BA)
Tia AB
Tia BA
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng gốc O .
Đọc (hay viết) là : Tia Ox
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14 ph)
* Quan xát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
GV ghi: Nhận xét (SGK)
Hai tia Ox và Om trên hing 2 có là hai tia đối nhau không ?
Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn, Chỉ rõ từng tia trên hình.
Củng cố
?1
SGK
Hình 28 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
(có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau).
– Hai tia chung gốc.
– Hai tia tạo thành một đường thẳng.
Một HS khác đọc nhận xét trong SGK.
Tia Ox, Om không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 2.
HS vẽ
Hai tia Ax và By không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (1).
Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
Hai tia chung gốc Ox , Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét :
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
Hoạt động 3 (8 ph) Hai tia trùng nhau
* GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
Hình 3
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau .
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK.
* GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố
?2
SGK
Hình 30 SGK
HS quan sát GV vẽ.
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia A x, B y:
Chung gốc.
Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu (2) (tạo thành một đường thẳng).
Ta có tia Ax còn có thể đọc là tia AB . Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
- Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt .
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 ph)
Bài tập 22 b, c SGK.
c)
Kể tên tia đối của tia AC ...
Viết thêm ký hiệu x, y, vào hình và phát triển thêm câu hỏi.
Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ?
HS trả lời miệng:
c) Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia trùng nhau: CA và CB
BA và BC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Bài tập 23, 24.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án:
Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn:
Ngày dậy :
Tên bài :
Luyện tập
Mục tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía đọc qua hình.
Luyện kĩ năng hình vẽ.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK, thước thẳng , bảng phụ.
HS: SGK, thứpc thẳng.
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhà nhận biết khái niệm (10 ph)
Bài 1: (kiểm tra HS)
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: (có thể cho HS làm theo nhóm tren bảng phụ)
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot/
Lấy A Ot; B Ot/. Chỉ ra các tia trùng nhau.
Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
Tia At và Bt/ có đối nhau không? Vì sao?
Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O , B đối với nhau.
Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở:
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đối nhau là Ox và tia Oy.
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
HS làm bài theo nhóm.
Chữa bài tập với toàn lớp.
Baứi 1:
+Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy
Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Baứi 2
Các tia trùng nhau: OA và Ot; OB và Ot’
Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc.
At và Bt’ không đối nhau vì không chunbg gốc
O nằm giữa A v
File đính kèm:
- Hinh 6 3 CotChuong I Danh.doc