I. Mục tiêu
-Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
-Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
-Thái độ: Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy địnhvề kĩ thật thực hành cho HS.
II. Chuẩn bị:
GV: - 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một
đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)
- 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
- Các tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 (SGK - 88)
HS: - Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.
B. Tiến trình bài dạy: (Thực hiện 2 tiết )
Sĩ số: 6D1: 25
I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: (Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo
góc trên mặt đất). (Thực hành trong lớp học 15ph)
GV: Đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu cho HS, dụng cụ đo góc trên
mặt đất là giác kế.
HS: Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Treo bảng phụ (hình 40 - SGK)
? : Bộ phận của giác kế gồm những gì?
HS: Bộ phận chính là 1 đĩa tròn chia độ sẵn từ 00 đến 1800.
Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. (xuôi và ngược
chiều kim đồng hồ)
GV: Trên mặt đĩa còn có 1 thanh để quay xung quanh tâm của của đĩa
(GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát)
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 năm học 2011- 2012 Tiết 22, 23 Thực hành đo góc trên mặt đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 4/3/2011, 11/3/2011
Lớp 6D1
Tiết 22; 23. THỰC HÀNH: ĐO GÓC
TRÊN MẶT ĐẤT.
I. Mục tiêu
-Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
-Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
-Thái độ: Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy địnhvề kĩ thật thực hành cho HS.
II. Chuẩn bị:
GV: - 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một
đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)
- 4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.
- Các tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 (SGK - 88)
HS: - Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.
B. Tiến trình bài dạy: (Thực hiện 2 tiết )
Sĩ số: 6D1: 25
I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: (Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo
góc trên mặt đất). (Thực hành trong lớp học 15ph)
GV: Đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu cho HS, dụng cụ đo góc trên
mặt đất là giác kế.
HS: Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Treo bảng phụ (hình 40 - SGK)
? : Bộ phận của giác kế gồm những gì?
HS: Bộ phận chính là 1 đĩa tròn chia độ sẵn từ 00 đến 1800.
Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. (xuôi và ngược
chiều kim đồng hồ)
GV: Trên mặt đĩa còn có 1 thanh để quay xung quanh tâm của của đĩa
(GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát)
? : Hãy mô tả thanh quay đó?
HS: Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm
đĩa thẳng hàng.
? : Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay
quanh trục.
GV: Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
HS: Nhắc lại cấu tạo của giác kế.
II. Cách đo góc trên mặt đất
(Hoạt động 2: hướng dẫn cách đo góc-15ph)
GV: Sử dụng hình 41; 42 để hướng dẫn.
GV: Gọi 1 HS đọc cách đo: SGK - 88.
+ Bước 1: đặt giác kế.
+ Bước 2: quay về vị trí 00 trên mặt đĩa …
+ Bước 3: Xác định ABC.
+ Bước 4: Đọc số đo độ trên giác kế.
HS: Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
GV: - Cho 2 HS lên cầm 2 cọc tiêu ở A và B.
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa.
III. Hoạt động 3. (chuẩn bị thực hành - 5ph)
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về:
- Dụng cụ.
- Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản.
HS: Các tổ trưởng báo cáo.
IV. Hoạt động 4 (Học sinh thực hành - 45 ph) ngoài sân bãi. (Tiết 23)
GV: Cho HS đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và
nói rõ yêu cầu:
+ Mỗi tổ chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 cọc A, B, C sử
dụng giác kế theo 4 bước đã học.
+ Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí của các
điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
HS: Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ
thành 3 nhóm nhỏ để thực hành.
HS cốt cán ở các tổ hướng dẫn các bạn thực hành.
Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Biên bản thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ …..… lớp……
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu (lí do)
2) Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân)
3) Kết quả thực hành:
+ Nhóm 1: Gồm bạn: …………………..
Góc ACB = ………………………
+ Nhóm 2: Gồm bạn: …………………..
Góc ACB = ………………………
+ ………..
GV - Quan sát các tổ thực hàn, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn
thêm cho HS cách đo.
- Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.
V. Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá (7ph)
- GV: Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hành của các tổ.
Cho điểm thực hành của các tổ.
Thu báo cáo thực hành.
? Nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất?
HS: Trả lời.
VI. Hoạt động 6 : Rút kinh nghiệm sau tiết thực hành
HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân.
Nhắc nhở HS mang đủ compa để học ÒĐường trònÓ.
*******************************************************************Ngày dạy: 18/3/2011
Lớp dạy 6D1
TIẾT 25: ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
- Kiến thức : Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Kĩ năng : Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa
- Thái độ: Rèn kuyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, đèn chiếu.
Bảng phụ (hình vẽ đầu bài, hình 50) bằng phim giấy trong.
HS: Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, nhóm, hoạt động cá nhân
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Tại chỗ) Hoạt động 1 :
* HS1: nhắc lại khái niệm tia phân giác của 1 góc? (SGK - 86)
* HS2: Nêu cách đo góc trên mặt đất? (SGK - 88)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ 2. Đ/n đường tròn, hình tròn
j. Đường tròn và hình tròn.
GV
?
GV
GV
HS
K?
HS
Giới thiệu compa.
- Cách vẽ đường tròn bằng compa.
Các điểm A, B, C, D … đều cách O một khoảng bằng bao nhiêu?
Đều bằng R.
Tập hợp các điểm A, B, C, D … là một đường tròn tâm O, bán kính R.
Giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
Nhắc lại khái niệm hình tròn.
Phân biệt đường tròn và hình tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn, hình tròn vào vở?
- Dụng cụ: Compa để vẽ đường tròn.
P
* Định nghĩa: (SGK - 89)
N
M
- Kí hiệu:
(O; R)
1,7cm
M
O
- Điểm M nằm
R
trên (thuộc)
đường tròn.
- Điểm N nằm
bên trong đường tròn.
- Điểm P nằm bên ngoài đường tròn.
* Hình tròn: (SGK - 90)
R
O
Hoạt động 3.
k. Cung và dây cung:
GV
HS
GV
Giới thiệu khái niệm cung, dây cung, dùng phấn màu để vẽ, giúp HS phân biệt 2 khái niệm này.
Lên bảng xác định cung, dây cung CD trên hình vẽ.
Giới thiệu khái niệm đường kính, nửa đường tròn.
A
B
+ Cung:
A'
B'
C
O
D
+ Nửa đường tròn.
+ Dây cung CD.
- Đường kính: Dây cung đi qua tâm của đường tròn. (A'B').
- Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Hoạt động 4.
l. Một công dụng khác của compa.
GV
HS
GV
HS
?
GV
Giới thiệu 1 số công dụng khác của compa:
- So sánh 2 đoạn thẳng.
- Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
Tự nghiên cứu các VD1;2 (SGK - 91)
Vẽ 2 đoạn thẳng CD, EF bất kì lên bảng, yêu cầu HS lên bảng dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng ấy.
Lên bảng thực hành.
? Cho AB, CD (vẽ hình lên bảng)
(cho AB = 5 cm, CD = 7,5 cm)
Dùng compa tính: AB + CD mà không đo từng đoạn AB, CD?
* Ví dụ 1: Cho 2 đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng?
- Cách so sánh: SGK - 90
AB < MN
* Ví dụ 2: Cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng?
- Cách làm: SGK - 91
4. Củng cố
m. Áp dụng.
HS
HS
GV
?
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
Lên bảng tính: AB + CD = ?
Đọc đề BT 38 (91 - SGK)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp
HS vẽ vào vở.
Vì sao đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A?
Suy nghĩ - Trả lời.
Đưa phim giấy trong ghi đề BT 39 lên đèn chiếu.
Đọc đề bài.
Nêu cách tính CA; CB; DA; DB?
Trả lời.
Ghi bảng.
I có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Suy nghĩ trả lời.
Tính IK?
Nhắc lại KN đường tròn, hình tròn, cung, dây cung.
* BT 38 (91 - SGK)
Giải
a) Vẽ (C; 2 cm)
b) Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A.
Vì C thuộc (O; 2 cm) => OC = 2 cm,
C thuộc (A; 2 cm) => CA = 2 cm.
Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm).
* BT 39 (92 - SGK)
Giải
a) Tính CA, CB, DA, Db?
- CA = 3 cm (vì C thuộc đường tròn tâm A, bán kính 3 cm).
- CB = 2 cm (vì C thuộc (B; 2 cm)).
- DA = 3 cm (tương tự).
- DB = 2 cm.
b) I có phải là trung điểm của AB không?
I nằm giữa A và B nên AI = IB = AB
=> AI = AB - IB = 4 - 2 = 2 cm
=> IA = IB = = 2 (cm)
Vậy I là trung điểm của AB.
c) IK = AK - AI = 3 -2 = 1 (cm)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các khái niệm.
- Biết vẽ hình.
- BTVN: 40; 41; 42 (92 - 93.SGK).
- Đọc trước bài: Tam giác.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
***********************************************************
File đính kèm:
- TPHUONGVNHINH6(1).doc