Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được thứ tự các số nguyên, phát biểu được giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì.

2. Kỹ năng:

- So sánh được hai số nguyên bất kỳ. Sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm

- Tìm và viết được giá trị tuyệt đối của các số nguyên

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

II/ Đồ dùng:

- GV: Mô hình một trục số nằm ngang

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp vấn đáp

IV/ Tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (7 phút)

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/11 Ngày giảng: 30/11/11 Tiết 42. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được thứ tự các số nguyên, phát biểu được giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì. 2. Kỹ năng: - So sánh được hai số nguyên bất kỳ. Sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm - Tìm và viết được giá trị tuyệt đối của các số nguyên 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng: - GV: Mô hình một trục số nằm ngang - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (7 phút) + Kiểm tra bài cũ: ? Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào. Viết ký hiệu ? Tìm số đối của các số sau: 7; 3; -5; -20 Z = Số đối của 7 là -7 Số đối của 3 là -3 Số đối của -5 là 5 Số đối của -20 là 20 3. HĐ1. So sánh hai số nguyên (12 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được thứ tự các số nguyên và so sánh được hai số nguyên bất kỳ - Đồ dùng: Mô hình trục số - Tiến hành - GV vẽ trục số tự nhiên lên bảng ? Trên tia số có nhận xét gì về vị trí của điêm 3 và điểm 5 ? So sánh 3 và 5 ? Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b cho biết vị trí của điểm a và b trên trục số - Yêu cầu HS làm ?1 ? So sánh -3 và -4 ? Có điểm nảo nằm giữa hai điểm -3 và -4 không ? Số nguyên a gọi là liên số liên sau của số nguyên b khi nào - Yêu cầu HS đọc chú ý - Yêu cầu HS làm ?2 ? Mọi số nguyên dương như thế nào với số 0 ? So sánh số nguyên âm và số nguyên dương Điểm 3 nằm bên trái điểm 5 3 < 5 Điểm a nằm bên trái của điểm b - HS HĐ cá nhân làm ?1 - 3 < - 4 Không có điểm nào nằm giữa -3 và -4 Khi a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b - HS đọc chú ý - HS HĐ cá nhân làm ?2 Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương 1. So sánh hai số nguyên Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b: KH: a < b Tổng quát: (SGK - 71) ?1 a) …bên trái…nhỏ hơn…-5 < -3 b) …bên phải… lớn hơn…2 > 3 c) …bên trái…nhỏ hơn…-2 < 0 Chú ý (SGK- 71) ?2 a) 2 -7 c) -4 < 2 d) - 6 < 0 e) 4 > -2 g) 0 < 3 Nhận xét( SGK- 72) 4. HĐ 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (16 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Tiến hành - GV vẽ trục số lên bảng ? Điểm 3 cách điểm 0 mấy đơn vị ? Điểm -3 cách điểm 0 mấy đơn vị - Yêu cầu HS làm ?3 - GV giới thiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a và kí hiệu ? Giá trị tuyệt đối của số 0 là số nào ? Giá trị tuyệt đối của số dương là số nào ? Giá trị tuyệt đối của số âm là số nào ? Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối như nào với nhau - GV gọi HS đọc nhận xét Điểm 3 cách điểm 0 ba đơn vị Điểm -3 cách điểm 0 ba đơn vị - HS HĐ cá nhân làm ?3 - HS theo dõi và lắng nghe - Là số 0 - Là số dương - Là số dương Có giá trị tuyệt đối bằng nhau - HS đọc nhận xét 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?3 1 -> 0 là 1 đơn vị -1 -> 0 là 1 đơn vị -5 -> 0 là 5 đơn vị 5 -> 0 là 5 đơn vị 0 -> 0 là 0 đơn vị -3 -> 0 là 3 đơn vị 2 -> 0 là 2 đơn vị Khái niệm: (SGK - 72) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là: Ví dụ: Nhận xét (SGkK- 72) 5. HĐ3. Luyện tập (8 phút) - Mục tiêu: So sánh được hai số nguyên bất kỳ. Sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm - Tiến hành - Yêu cầu HS làm bài 11 (Kỹ thuật khăn trải bàn) - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS làm bài 12 - GV nhận xét và chốt lại - HĐ nhóm làm bài11 theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe - HS thực hiện bài 12 - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 11/ 73 Bài 12/73 a) -17; -2; 0; 1; 2; 5 b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101 6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc chú ý và nhận xét - Làm bài tập 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19 (SGK - 73) - Hướng dẫn: Bài 14 (SGK-73). Làm tương tự như ? 4 Bài 15 (SGK-73). Tìm giá trị tuyệt đối => So sánh hai giá trị tuyệt đối như so sánh hai số tự nhiên

File đính kèm:

  • docTiet 42.doc
Giáo án liên quan