Giáo án Hình học 6 - Tiết 1 đến tiết 24

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được điểm là gì ? Đường thẳng là gì?

- Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

- Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu , .

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

B. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập.

 

doc45 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tiết 1 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2009 Chương I: Đoạn thẳng Tiết 1: Đ1. Điểm. đường thẳng. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được điểm là gì ? Đường thẳng là gì? - Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. - Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu , . - Quan sát các hình ảnh thực tế. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập. C. Tiến Trình Lên Lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Giới thiệu về điểm GV vẽ một điểm (chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV giới thiệu: Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho điểm. Ÿ Một tên chỉ dùng cho một điểm. Ÿ Một điểm có thể có nhiều tên (Điểm trùng nhau). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK. ? Đọc tên các điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. Ÿ A Ÿ B Ÿ M (Hình 1) Gv giới thiệu: Điểm A, B, M là 3 điểm phân biệt. GV đưa ra bảng phụ Ÿ D ŸE Ÿ B ŸF Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra điểm D. Cho hình 2 (Bảng phụ) AŸC ? Em hãy quan sát hình 2 SGK. Đọc tên điểm trong hình. Từ đó GV nêu quy ước: Ÿ Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì đó là hai điểm phân biệt. GV Thông báo: Ÿ Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. Ÿ Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Ÿ Một điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất. - Học sinh làm vào vở. - Vẽ thêm hai điểm và đặt tên. HS: Hình 1 có 3 điểm (Điểm A, điểm B và điểm M). Một HS lên chỉ. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc theo hai cách hiểu: 1) Một điểm mang hai tên A và C. 2) Hai điểm A và C trùng nhau. HS ghi nhớ. HS ghi vào vở Hoạt động II. Giới thiệu về đường thẳng GV nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng, mép bảng ... GV nêu câu hỏi: ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? - Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK. Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng ? GV nhấn mạnh Ÿ Cách vẽ đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng. Ÿ Đặt tên: Dùng chữ cái in thường: a, b, c, m, n, p, q, ... ? Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? GV thông báo: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn bới hai phía. GV treo bảng phụ: Trong hình vẽ sau: . D . A . K m Có những điểm nào ? Đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? HS quan sát hình 3 SGK. Thảo luận theo nhóm nội dung GV đưa ra. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác theo dõi bổ sung. 1 HS vẽ hình lên bảng. p a Ÿ Cả lớp vẽ hình vào vở. Ÿ Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ. HS nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HS nắm được: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. Một HS trả lời trước lớp HS khác bổ sung. Ÿ Trong hình có đường thẳng m và các điểm A, D, K cùng nằm trên một mặt phẳng. Có những điểm nằm trên đường thẳng m, có những điểm không nằm trên đường thẳng m. Hoạt động III: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng GV vẽ hình 4 SGK lên bảng d . A .B Yêu cầu HS diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau và kí hiệu. GV ghi bảng kiến thức Ÿ Điểm A thuộc đường thẳng d Kí hiệu Ad Ÿ Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu Bd. ? Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì ? HS vẽ hình vào vở. HS thực hiện. Một HS trả lời trước lớp, các ý kiến khác bổ sung HS ghi nhớ. Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Hoạt động IV: Thành lập bảng tóm tắt kiến thức. GV treo bảng phụ: Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Đường thẳng a Ma N . a Củng cố: Yêu cầu HS vẽ vào vở hình 5 SGK, trả lời các câu hỏi a, b, c trong bài. Học sinh điền vào các ô còn lại ở bảng. Học sinh thực hiện. Ca; Ea. Cả lớp vẽ thêm hai điểm thuộc a và hai điểm khác không thuộc a vào vở. Hoạt động V: kiểm tra. đánh giá - Yêu cầu HS làm tại lớp bài tập 1, bài tập 4 SGK. GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS làm đúng. HS làm bài tập. Lên bảng vẽ hình, trả lời. D. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kỹ bài, Nắm vững các quy ước, kí hiệu. - Làm các bài tập 4, 5, 6, 7, trong SGK và các bài từ 1, 2, 3 ở SBT. Ngày soạn: 14/08/2009 Tiết 2: Đ2. Ba điểm thẳng hàng A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằng giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập. C. Tiến Trình Lên Lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: ? HS1: Vẽ đường thẳng a; b. Vẽ điểm A, M, N sao cho: Aa; Ab; Mb; Na; Mb; Nb. ?HS2: Hình vẽ có đặc điểm gì ? GV vào bài mới. Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a nên ba điểm M, A, N gọi là ba điểm thẳng hàng. HS1 vẽ hình. b a . M . N . A HS2 nhận xét: Ÿ Hai đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A. Ÿ Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a. Hoạt động II. Thế nào là ba điểm thẳng hàng GV treo bảng phụ hình 8 a, b. Nêu câu hỏi: ? Chỉ trên hình vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. ? Vậy khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, C, D thẳng hàng. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. ? Lấy ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? GV nhấn mạnh: Ÿ Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. Ÿ Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy, một điểm không thuộc đường thẳng đó. ? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? GV kết luận: Ÿ Nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng. Ÿ Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng. + Củng cố : Bài tập 8, Bài tập 9 SGK. HS chỉ trên hình 8 a) A, C, D thẳng hàng. b) A, B, C không thẳng hàng. HS Trả lời: Ÿ Ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng. Ÿ Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào. HS lấy ví dụ. HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm có ý kiến bổ sung. HS tiến hành vẽ. HS trả lời: Dùng thước thẳng để kiểm tra. HS ghi nhớ. HS1: Ba điểm A, M, N thẳng hàng. HS2: Bộ ba điểm thẳng hàng: B, D, C; B, E, A; D, E, G Bộ ba điểm không thẳng hàng: B, D, E; D, C, A; E, A, G Hoạt động III: quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . . A . GV vẽ hình lên bảng C B ? Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? GV treo bảng phụ: Điền các cụm từ hợp lý vào chỗ ... để hoàn thành các câu sau: 1. Hai điểm C và B ....... đối với điểm A. 2. Hai điểm A và C ....... đối với điểm B. 3. Hai điểm A và B nằm khác phía đối với ....... 4. Điểm C ......... hai điểm A và B. ? Trong ba điểm A, C, B có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B. ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Gọi HS nhận xét tính chất 3 điểm thẳng hàng. ? Nếu nói điểm M nằm giữa 2 điểm P, Q thì ba điểm này có thẳng hàng không ? - GV nêu chú ý: + Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó thẳng hàng. GV treo bảng phụ . A . B . C ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? GV tổng kết, nhấn mạnh: Không có khái niệm '' Điểm nằm giữa" khi ba điểm không thẳng hàng. HS nghiên cứu thông tin ở SGK. Trả lời: Cụm từ cần điền: 1. nằm cùng phía 2. nằm cùng phía 3. điểm C 4. nằm giữa HS trả lời - Có 1 điểm C nằm giữa hai điểm A, B. - Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS nêu nhận xét HS trả lời: Ba điểm M, P, Q thẳng hàng HS thảo luận nhóm. Đại diện trả lời Hoạt động IV: kiểm tra - đánh giá Yêu cầu HS làm BT 10 (SGK) Bài tập bổ sung: 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K) 2. Vẽ 2 điểm M, N thẳng hàng với E. 3. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp vẽ hình vào vở (Có các trường hợp) . K . E . F . N . M . F . E . K . M . N D. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học - Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trong SGK và các bài từ 6 -> 13 ở SBT. Ngày soạn : 30/08/2009 Tiết 3: Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm. A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song. - Rèn tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau Phân biệt Phân biệt Phân biệt B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập. C. Tiến Trình Lên Lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: ? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng. Chữa bài tập 14. - GV nêu bài tập đặt vấn đề: ? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi quaA? ? Cho điểm B khác A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng ? ? Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? HS lên bảng trả lời. Cả lớp theo dõi. HS lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét. HS vẽ và trả lời câu hỏi: Vẽ được vô số đường thẳng. HS vẽ và trả lời câu hỏi: Vẽ được một đường thẳng. Hoạt động II. vẽ đường thẳng Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm A, B a) Vẽ đường thẳng. b) Nhận xét: - Gọi HS nêu nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Củng cố: Bài tập 15 (SGK) ? Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. Vẽ được bao nhiêu đường? ? Vẽ đường không thẳng đi qua 2 điểm đó. Số đường vẽ được? Đọc các vẽ đường thẳng trong SGK. Cả lớp vẽ vào vở. 1 HS lên bảng vẽ Nêu nhận xét . HS trả lời a) Đúng. b) Đúng. . P . Q . E . F Hoạt động III: Tên đường thẳng GV treo bảng phụ a A. B. x y Các đường thẳng và tên của chúng. ? Có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? - Yêu cầu HS làm ? (SGK): Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ? A . B . C . HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng phụ. Nêu được cách đặt tên: Ÿ Dùng một chữ cái thường. Ÿ Dùng hai chữ cái in hoa. Ÿ Dùng hai chữ cái thường. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm đọc tên đường thẳng: AB; (BA); BC; (CB); AC; (CA) Hoạt động IV: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. GV đưa ra bài tập: ? Tìm số điểm chung của hai đường thẳng AB và CB A . B . C . B . A . ? Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng có đặc điểm gì ? C . GV: A gọi là giao điểm của hai đường thẳng AB, AC. ? Có thể xảy ra trường hợp hai đường thẳng không có điểm chung nào không ? - GV thông báo về hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau. - Cho HS đọc phần chú ý ở SGK. GV nhấn mạnh: Ÿ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. - GV hướng dẫn HS tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song. ? Hai đường thẳng sau có cắt nhau hay không ? Vì sao ? a b HS trả lời: Có vô số điểm chung. 1 HS lên bảng thực hiện. C . A . B . Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung duy nhất. HS trả lời: Có HS đọc phần chú ý ở SGK. Tìm hình ảnh thực tế. HS trả lời: Có vì đường thẳng không có giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau. Hoạt động V: kiểm tra - Đánh giá ? Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ? ? Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào ? ? Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách. ? Chỉ ra số giao điểm trong các trường hợp: Cắt nhau, song song, trùng nhau. - GV hướng dẫn HS cách dùng thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. Vì luôn có một đường thẳng đi qua. Trùng nhau. HS : đặt tên cho ba đường thẳng đó là a, b, c. Một điểm, không có điểm nào, vô số điểm. D. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học - Làm các bài tập 15, 18, 21 trong SGK và các bài từ 15 -> 18 ở SBT. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. Ngày soạn: 06/09/2009 Tiết 4,5: Đ4. T.H: Trồng cây thẳng hàng. A. Mục tiêu: - Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. B. Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ thực hành có ở thiết bị. - HS : Cọc tiêu, dây dọi, búa đóng cọc đủ cho các nhóm. C. Tiến Trình Lên Lớp: Tiết 4: giáo viên hướng dẫn quy trình và thao tác thực hành trồng cây thẳng hàng Tiết 5: học sinh tiến hành thực hành và viết báo cáo kết quả thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Thông báo nhiệm vụ. GV thông báo. Ÿ Chôn các cọc hàng rào thẳng nằm giữa hai cột mốc A và B. Ÿ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu bên lề đường. ? Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào ? HS nhắc lại nhiệm vụ. Thảo luận phương pháp làm việc Hoạt động II. Tìm hiểu cách làm. Gv hướng dẫn HS đọc mục 3 SGK. GV làm mẫu. Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2 đứng ở vị trí gần điểm C (C áng chừng nằm giữa A và B hoặc C nằm ngoài A và B) Nghiên cứu thông tin SGK. Quan sát hình 24 và 25. Hai HS làm thử: Lần lượt thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và B (Mỗi HS thực hiện một vị trí của C đối với A và B) Cả lớp theo dõi. HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động III: thực hành theo nhóm. Quan sát các nhóm HS. Nhắc nhở điều chỉnh khi cần thiết. Hướng dẫn HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự tiến hành: 1. Chuẩn bị thực hành. 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt, Khá, Trung bình. Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm. Chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B theo hai trường hợp (Cọc ở giữa mốc A và B, cọc nằm ngoài A và B). D. Kết thúc buổi thực hành: Sau mỗi tiết thực hành giáo viên: - Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - Gv tập trung HS nhận xét toàn lớp. - HS thu dọn, cất dụng cụ. Ngày soạn: 01/10/2009 Tiết6: Đ5. Tia. A. Mục tiêu: - Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc. - Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, đồ dùng học tập. C. Tiến Trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Tia gốc o GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát hình 26 (SGK) ? Thế nào là một tia gốc O ? GV vẽ hình lên bảng: . O y x + Đường thẳng xy + Điểm O trên đường thẳng xy. GV dùng phấn xanh tô phần đường thẳng Ox, phấn vàng tô phần đường thẳng Oy. Giới thiệu hai tia Ox, Oy. Điểm O là gốc tia. Điểm O là gốc chung của 2 tia Ox và Oy (còn gọi là nữa đường thẳng Ox, Oy). Gọi HS làm bài tập 22a. Gv nhấn mạnh: - Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. Củng cố: Bài tập 25. Ÿ GV treo bảng phụ: Cho hai điểm A và B hãy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB c) Tia BA. Ÿ GV vẽ hình: O x y z Đọc tên các tia trên hình. GV giới thiệu: Hai tia Ox và Oy trên hình là hai tia đối nhau. HS đọc kỹ thông tin, quan át hình 26. Trả lời câu hỏi: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - HS dùng bút khác màu tô phần đường thẳng Ox. Ghi vào vở: Tia Ox (còn gọi là nữa đường thẳng Ox) Tia Oy (còn gọi là nữa đường thẳng Oy) HS trả lời: Tia gốc O. 1 HS lên bảng làm: A A A B B B Cả lớp làm vào vở. HS trả lời: - Tia Ox; Tia Oy; Tia Oz. Hoạt động II. Hai tia đối nhau. GV: Em hãy đọc thông tin ở SGK, quan sát đặc điểm của 2 tia Ox, Oy. ? Hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì ? ? Vì sao 2 tia Ox, Oz không phải là hai tia đối nhau ? Gọi HS nêu nhận xét SGK. GV ghi bảng: Nhận xét: SGK. ? Vẽ hai tia đối nhau Ap; Aq. Chỉ rõ từng tia trên hình. Củng cố: y x Yêu cầu HS làm bài tập ?1 (SGK) . A . B GV giới thiệu 2 tia AB và Ay là hai tia trùng nhau. Đọc thông tin, quan sát hình trả lời câu hỏi. Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: + Chung gốc. + Cùng tạo thành một đường thẳng. - HS trả lời: Chung gốc nhưng không tạo thành một đường thẳng. - 1 HS đọc nhận xét. p q - 1 HS lên bảng làm. . A - Đọc kỹ câu hỏi, quan sát hình vẽ rồi trả lời. a) Vì không chung gốc. b) Các tia đối nhau: Ax và Ay. Bx và By Hoạt động III: Hai tia trùng nhau. y GV dùng phấn xanh vẽ tia AB, dùng phấn vàng vẽ tia Ay . A . B Các nét phấn trùng nhau --> hai tia trùng nhau. ? Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia trùng nhau. GV nhấn mạnh: Ÿ Hai tia trùng nhau chỉ là một tia => Hai tia trùng nhau thì mọi điểm đều là điểm chung. Ÿ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau. (Có ít nhất một điểm thuộc tia này mà không thuộc tia kia) GV treo bảng phụ: Minh họa một số trường hợp hai tia phân biệt. O A . . A . B B . . A x y y x x x' Củng cố: Làm ?2 SGK . A y O B . x HS quan sát hình vẽ. HS trả lời . Chung gốc . Tia này nằm trên tia kia (hoặc có điểm chung khác gốc) HS ghi nhớ. 3 HS lên bảng làm: a) OB trùng với tia Oy. b) Không vì không chung gốc. c) Vì không cùng tạo thành một đường thẳng. Hoạt động IV: kiểm tra - đánh giá. GV yêu cầu: ? Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ? Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Bài tập 23 (Sgk) HS vẽ hình vào vở. Có ba trường hợp: HS làm bài tập 23. a) Các tia MN; MP; MQ trùng nhau. Các tia NP; NQ trùng nhau. b) Không có tia nào đối nhau c) PN;PQ. Hoặc PM; PQ (Pa; PQ) D. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học - Làm các bài tập 22 b,c; 24 trong SGK Ngày soạn: 06/10/2009 Tiết 7: Đ6. đoạn thẳng. A. Mục tiêu: - Kiến Thức: Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. - Kỹ năng: Học sinh biết vẽ một đoạn thẳng. Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Học sinh biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. - Thái độ:Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Đoạn thẳng AB là gì ? GV yêu cầu cả lớp: ? Vẽ hai điểm A; B. ? Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được mộ hình. ? Hình này bao nhiêu điểm ? Là những điểm nào ? GV: Đó là đoạn thẳng AB. ? Đoạn thẳng AB là hình như thế nào ? GV: Đọc là đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA. A; B là hai đầu mút. Cách vẽ: Vẽ rõ hai đầu mút, vạch theo mép thước thẳng nối hai đầu mút. Củng cố: Yêu cầu học sinh làm bài tập 33 (Sgk) Bài tập 34 (Sgk): Yêu cầu HS đọc kĩ đề. ? Phân biệt các khái niệm: Đường thẳng, đoạn thẳng, tia Bài tập 38 (Bảng phụ) Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu một HS khác đọc tên + Đường thẳng. + Tia + Đoạn thẳng GV chuyển ý vào mục 2 Một HS lên bảng thực hiện. Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. - HS đọc đề Sgk. Trả lời. - HS trả lời, HS khác bổ sung. Hoạt động II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng GV giới thiệu: + Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng. + Đoạn thẳng cắt tia. + Đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV treo bảng phụ: Yêu cầu HS mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. Các cách phát biểu ? GV Hướng dẫn: AB cắt CD tại I AB và CD cắt nhau tại I GV treo bảng phụ: ? Mô tả từng trường hợp. GV hướng dẫn cách vẽ từng trường hợp. GV treo bảng phụ: ? các đoạn thẳng, đường thẳng và tia cắt nhau khi nào? - GV: Khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng và có điểm chung duy nhất. Điểm chung đó được gọi là giao điểm của chúng. HS đọc thông tin ở Sgk HS quan sát, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia và đoạn thẳng cắt đường thẳng. HS trả lời - Hai đoạn thẳng cắt nhau - Các cách phát biểu. HS phát biểu, xác định được đoạn thẳng cắt tia. HS vẽ hình vào vở. HS phát biểu, nêu được đoạn thẳng cắt đường thẳng. HS thảo luận nhóm để trả lời. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Hoạt động III: kiểm tra - Đánh giá Yêu cầu HS làm bài tập Sgk Bài tập 35 (Bảng phụ) Bài tập 39 (Sgk) HS trả lời: Đáp án D. HS lên bảng thực hiện. D. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học - Làm các bài tập 36, 37 trong SGK và các bài từ 31 -> 35 ở SBT. Ngày soạn: 15/10/2009 Tiết 8: Đ7. độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: - Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì. - Học sinh biết sử dung thước đo độ dài đoạn thẳng. biết so sánh hai đoạn thẳng. - Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích ... đo độ dài. - HS: Thước thẳng có chia khoảng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Đo độ dài đoạn thẳng GV nêu câu hỏi đoạn thẳng AB là gì? Cho hai điểm A, B vẽ đoạn thẳng AB. ? Yêu cầu HS đo đoạn thẳng đó. Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. Gọi HS đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình. GV nêu câu hỏi: Nói rõ cách đo đoạn thẳng? Dụng cụ đo là gì ? ? Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay số âm ? ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? GV nhấn mạnh: - Độ dài đoạn thẳng là một số dương còn khoảng cách có thể bằng 0. - Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. Củng cố: Hãy đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em. HS trả lời. HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở 2 HS trình bày HS khác bổ sung. Yêu cầu nêu được: Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng Cách đo: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước (VD: 15cm) => Độ dài đoạn thẳng AB (AB = 15cm) Kí hiệu: AB = .... HS nêu nhận xét. - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Cả lớp cùng thực hiện. - Một số HS đọc kết quả đo được. Hoạt động II. So sánh hai Đoạn thẳng GV kẻ trên bảng phụ 1 số đoạn thẳng. Yêu cầu HS lên đo xem các đoạn thẳng này có bằng nhau không ? GV để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. Cho HS đọc thông tin ở SGK về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia. Ghi nhớ các kí hiệu tương ứng. ? Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ? ? Đoạn thẳng CD dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng EF ? Kí hiệu ? Củng cố: Làm ?1 Sgk(Bảng phụ) Ngày soạn: 26/09/2009 HS thực hiện HS lên bảng viết kí hiệu: AB = CD EF > CD hay CD < EF HS đọc đề bài. Lên bảng thực hiện Hoạt động III: Quan sát các dụng cụ đo đạc. Yêu cầu HS làm ?2 SGK ?3 SGK GV hướng dẫn: Kiểm tra đo đoạn thẳng CD trong khung đầu bài. GV giới thiệu và giúp HS nhận dạng các loại thước HS quan sát hình 42 Trả lời: 42a) Thước dây 42b) Thước gấp 42c) Thước xích. Gọi một số HS trả lời 1 Insơ = 2,54cm = 25,4mm Hoạt động III: củng cố - đánh giá Bài 1: Cho các đoạn thẳng: a) Đặt tên và xác định độ dài của các đoạn thẳng trên. b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần. (Phát phiếu học tập) GV nhận xét một số bài làm. HS hoàn thành vào phiếu học tập Đổi phiếu để đánh giá, kiểm tra bài làm của nhau. D. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại bài học - Làm các bài tập 40 -> 45 trong SGK và bài 40 ở SBT. Ngày soạn: 21/10/2009 Tiết 9: Đ8.Khi nào thì AM + MB = AB ? A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB - Học sinh biết s dung thước đo độ dài đoạn thẳng. biết so sánh hai đoạn thẳng. - Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích ... đo độ dài. - HS: Thước thẳng có chia khoảng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động I: Đo độ dài đoạn thẳng GV nêu câu hỏi đoạn thẳng AB là gì? Cho hai điểm A, B vẽ đoạn thẳng AB. ? Yêu cầu HS đo đoạn thẳng đó.

File đính kèm:

  • docGA hinh hoc 6.doc
Giáo án liên quan