Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2020-2021

- GV: Cho HS quan sát Hình 1

+ Trên bàn gồm những đồ vật gì?

=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn

+ Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?

=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4

- GV nêu thêm VD SGK

- GV yêu cầu HS tìm thêm một vài VD về tập hợp

B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 22-27ph)

Hoạt động 1: Tìm hiểu cach viết tập hợp

- GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp

Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N, để đặt tên cho tập hợp

VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết:

A = {0; 1; 2; 3}

hay A = {2; 3; 0; 1}

Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A

- GV: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó

Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu tập hợp

- GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?

=> Ta nói 1 thuộc A

 Kí hiệu: 1 A

 Cách đọc: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A

- GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không?

=> Ta nói 5 không thuộc A

 Ký hiệu: 5 A

 Cách đọc: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A

 

doc3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 1 Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức: + HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ thường gặp trong toán học và trong đời sống + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 2, Kỹ năng: + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu + Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp 3,Thái độ: GD học sinh tính tích cực, tư duy logic trong giải toán . 4. Năng lực : *Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác, *Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Phấn màu 2. HS: SGK, nghiên cứu bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ ) 3. Bài mới(44ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. Hoạt động nêu vấn đề ( 3 - 5ph) - GV: Cho HS quan sát Hình 1 + Trên bàn gồm những đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn + Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - GV nêu thêm VD SGK - GV yêu cầu HS tìm thêm một vài VD về tập hợp - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu - HS tìm VD 1. Ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các HS của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a, b, c. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 22-27ph) Hoạt động 1: Tìm hiểu cach viết tập hợp - GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N,để đặt tên cho tập hợp VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {2; 3; 0; 1} Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A - GV: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu tập hợp - GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc A Kí hiệu: 1A Cách đọc: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A - GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc A Ký hiệu: 5 A Cách đọc: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A - HS nghe GV giới thiệu - HS lên bảng viết bài - HS trả lời: Có - HS: Không - HS lên bảng làm bài 2. Cách viết. Các ký hiệu * Dùng các chữ cái in hoa A; B; C để đặt tên cho tập hợp * Cách viết: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {2; 3; 0; 1} Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A B = {a; b; c} hay B = {b; a; c} Các chữ cái a; b; c là các phần tử của tập hợp B * Ký hiệu: 1A 5 A C. Hoạt động luyen tập ( 10-12ph) BT củng cố: Điền ký hiệu vào chỗ trống a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; c B; a B - GV cho HS đọc chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => Tránh nhầm lẫn giữa số thập phân và số tự nhiên - GV giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = { x N | x < 4} trong đó N là tập hợp các số tự nhiên (Tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) - GV giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK - GV cho lên bảng vẽ sơ đồ biễu diễn tập hợp B - GV cho HS hoạt động nhóm ?1, ?2 (hai người một nhóm) - GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng làm bài. Kiểm tra và sửa sai cho HS - GV nhận xét bài làm của HS - GV nhấn mạnh: Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý - HS đọc bài - HS nghe GV giới thiệu - HS lên bảng vẽ - HS HĐ nhóm và lên bảng làm bài BT: a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; c B; a B * Chú ý: SGK/5 * Có hai cách viết tập hợp + Liệt kê các phần tử VD: B = {a; b; c} + Chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp đó VD: A = { x N| x < 4} * Biểu diễn: * ?1: Cách 1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Cách 2: D = { x N | x < 7 } 2 D; 10 D * ?2 H = { N; A; H; G; T; R} D. Hoạt động vận dụng ( 4-6ph) IV. RÚT KINH NGHIỆM ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_tap_hop_phan_tu_cua_tap_hop_nam.doc