Tiết: 15 Đ1 NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học cần :
1. Về kiến thức: Biết khái niệm nửừa maởt phaỳng .
2. Về kĩ năng: Bieỏt caựch goùi teõn nửừa maởt phaỳng. Biết trên hình vẽ (không phát biểu một cách tường minh) tính chất khi nào một đoạn thẳng cát hay không cát bờ chung của hai nửa mặt phẳng bờ đối nhau.
3. Về tư duy thái độ: Chú ý nghe giảng và cẩn thận trong khi vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
34 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 tiết 15 đến 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31-12-2011
Ngày dạy : 05-01-2012
Tiết: 15 Đ1 nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu
Sau bài học cần :
1. Về kiến thức : Biết khái niệm nửừa maởt phaỳng .
2. Về kĩ năng : Bieỏt caựch goùi teõn nửừa maởt phaỳng. Biết trên hình vẽ (không phát biểu một cách tường minh) tính chất khi nào một đoạn thẳng cát hay không cát bờ chung của hai nửa mặt phẳng bờ đối nhau.
3. Về tư duy thái độ : Chú ý nghe giảng và cẩn thận trong khi vẽ hình
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Thay việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu chương học
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Nửa mặt phẳng bờ a
*GV : Giới thiệu về mặt phẳng :
Trang giấy, mặt phẳng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng này không có giới hạn.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
*GV : Dùng một trang giấy minh họa:
Nếu ta dùng kéo để cắt đôi trang giấy ra thì điều gì xảy ra ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Khi đó ta được hai phần riêng biệt của mặt phẳng: phần chứa kẻ xọc, và phần không có kẻ xọc. Người ta nói rằng hai phần mặt phẳng riêng biệt đó gọi là các nửa mặt phẳng có bờ a.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ minh họa
*GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Cho biết hai nửa mặt phẳng có chung bờ a có mối quan hệ gì ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Quan sát hình 2 SGK -trang 72
- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) có quan hệ gì ?
- Vị trí của hai điểm M,N so với đường thẳng a ?.
- Vị trí của ba điểm M, N, P so với đường thẳng a ?.
*HS: Trả lời.
- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) là hai mặt phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a .
*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Hãy nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ).
b, nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không ? . Đoạn thẳng MP có cắt a không ?
*HS: Hai học sinh lên bảng.
*GV : - Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Nhận xét
*HS: Nhận xét và ghi bài.
Hoạt động 2. Tia nằm giữa hai tia.
*GV : Tia là gì ?
Đưa hình 3 (SGK- trang 72) lên bảng phụ:
ở mỗi hình vẽ trên, hãy cho biết:
Vị trí tương đối của tia Oz và đoạn thẳng MN ?.
*HS: Trả lời.
*GV : ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
*HS: Chú ý nghe giảng.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
- ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?. Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
*HS:Trả lời.
*GV : - Nhận xét .
- Yêu cầu học sinh lên bảng lấy một ví dụ bất kì về tia nằm giữa hai tia
1. Nửa mặt phẳng bờ a
Ví dụ:
Dung kéo cắt đôi trang giấy ta được
hai nửa mặt phẳng.
Vậy:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Chú ý:
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Ví dụ:
Nhận xét:
- Hai mặt phẳng (I) và (II) là hai mặt phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a .
?1
a, - Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N.
- Nửa mặt phẳng chứa điểm P
b, - MN a=
- MP a= I
2. Tia nằm giữa hai tia.
Ví dụ: Hình 3 (SGK- trang 72) .
Nhận xét:
ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy
?2.- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy .
- ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz có không nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
4.Củng cố (1 phút)
Cuỷng coỏ khaựi nieọm nửừa maởt phaỳng
Laứm baứi taọp 2 / 73; Laứm baứi taọp 4 / 73
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Về nhà làm các bài tập trong SGK.
HD bài 4 Từ hình bên ta có :
a) Nửa mặt phẳng bờ chứa điểm A và nửa mặt phẳng bờ chứa điểm B là hai nửa mặt phẳng bờ đối nhau.;
b) BC không cắt a.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 06-01-2012
Ngày dạy : 12-01-2012
Tiết: 16 Đ2 góc
I. Mục tiêu
Sau bài học cần :
1. Về kiến thức : Bieỏt goực laứ gỡ ? Goực beùt laứ gỡ ?
2. Về kĩ năng : Bieỏt veừ goực , ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực. Nhaọn bieỏt một goực, điểm nằm trong góc trong hình vẽ.
3. Về tư duy thái độ : Cẩn thận trong khi vẽ hình và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng bụứ a ? Chổ roừ caựch goùi teõn nửừa maởt phaỳng ? Khi naứo thỡ tia Ox naốm giửừa hai tia Oy vaứ Oz
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Góc.
*GV : Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy,
*HS: Một học sinh lên bảng vẽ
*GV : Giới thiệu:
Hình vẽ trên gọi là góc.
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
HS xét kí hiệu:
Ngoài ra còn có các kí hiệu:
và hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Quan sat hình vẽ ở hình 4b, hình 4c
( SGK –trang 74), hãy đọc và kí hiệu các góc ?.
*HS : Trả lời.
*GV :
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy một số ví dụ.
Hoạt động 2. Góc bẹt.
*GV : Hãy đọc và kí hiệu góc trên hình vẽ sau ?. Có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy ?.
*HS: - Góc xOy, kí hiệu:
Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau.
*GV : giới thiệu:
Người ta nói gọi là góc bẹt.
Vậy: Góc bẹt là gì ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?.
Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt ?.
*HS :Thực hiện.
*GV : Nhận xét .
Hoạt động 3. Vẽ góc.
*GV : Hướng dẫn học sinh vẽ góc.
- Những yếu tố nào để tạo lên một góc ?.
Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
*HS : Chú ý và vẽ theo giáo viên.
*GV : Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ.
Hoạt động 4. Điểm nằm bên trong góc.
*GV :
Quan sát hình 6 (SGK –trang 74)
Cho biết :
- Góc jOi có phải là góc bẹt không ?.
- Tia OM có vị trí như thế nào so với hai tia Oj và Oi ?.
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét ,
Giới thiệu :
Ta thấy hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : - Trong một góc bất kì, có bao nhiêu điểm nằm trong góc ?.
- Điều kiện gì để một hay nhiều điểm nằm bên trong góc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Hãy lấy một ví dụ về điểm nằm trong góc và nêu các điểm đó.
*HS: Thực hiện
1. Góc.
Ví dụ:
Hình vẽ trên gọi là góc.
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc
góc O
Kí hiệu: hoặc hoặc
Ngoài ra còn có các kí hiệu:
Hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
Chú ý :
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
2. Góc bẹt
Ví dụ:
Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt.
Vậy: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
?. Ví dụ:
Độ mở của compa, chùm ánh sáng, bàn đạp chạy,...
3. Vẽ góc Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
Chú ý:
Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc, người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và
4. Điểm nằm bên trong góc
Ví dụ:
Nhận xét:
Hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi.
Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
4.Củng cố (1 phút)
Củng cố từng phần
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp coứn laùi ụỷ SGK
trang 75
HD bài 10 trang 75
* Rút kinh nghiệm :
..
Ngày giảng:
Lớp: 6A:...
Lớp: 6B: ..
Lớp: 6C: ..
Lớp: 6D: ..
Lớp: 6E: ..
Tiết: 18
số đo góc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Coõng nhaọn moói goực coự moọt soỏ ủo xaực ủũnh .
Bieỏt ủũnh nghúa goực vuoõng , goực nhoùn , goực tuứ .
2. Kĩ năng :
Bieỏt ủo goực baống thửụực ủo goực .
Bieỏt so saựnh hai goực
3. Thái độ :
ẹo goực caồn thaọn , chớnh xaực .
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
Saựch giaựo khoa , thửụực ủo goực , eõ ke , com pa , kim ủoàng hoà
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
Lớp: 6A:
Lớp: 6B:
Lớp: 6C: .
Lớp: 6D:
Lớp: 6E:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Theỏ naứo laứ goực , neõu caực thaứnh phaàn cuỷa goực ?
- Theỏ naứo laứ goực beùt .
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Đo góc.
*GV : - Giới thiệu về thước đo góc.
Là một nửa đường tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) ở hai vòng cung theo chiều ngược nhau. Tâm của đường tròn này là tâm của thước.
Đơn vị của góc : Độ
Kí hiệu : ( o )
- Hướng dẫn học sinh đo góc.
để biết số đo góc của góc xOy ta làm như sau :
đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy.
*HS : Chú ý và làm theo giáo viên.
*GV : Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ
( SGK – trang 76, 77).
*GV : Hãy đo góc trong mỗi hình vẽ sau và cho nhận xét ?.
a,
b,
*HS: Hai học sinh lên bảng lần lượt thực hiện.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
(SGK – trang 77)
Đo độ mở của cái kéo và của compa ?.
*HS: - Hai học sinh lần lượt lên đo.
- Học sinh dưới lớp thực hiện và nhận xét bài làm của hai bạn.
*GV : - Nhận xét .
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK – trang 77.
*HS : Thực hiện.
Hoạt động 2. So sánh hai góc.
*GV :
Hãy đo các góc trong mỗi hình vẽ sau:
Từ đó điền các dấu >, <, = thích hợp vào ô trống sau:
-
-
-
*HS: Một học sinh lên bảng thực hiện.
- = 45o
- = 45o
- = 120o
Khi đó:
- <
- =
- <
*GV : Nhận xét .
Vậy muốn so sánh hai góc ta làm thế nào ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Hai góc có cùng số đo góc được gọi là gì?.
Nếu số đo của hai góc khác nhau được gọi là gì ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Hình 16, điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Hãy đo để kiểm tra xem hai góc BAI và IAC có bằng nhau không ?.
*HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
*GV : Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
*HS: Thực hiện.
Hoạt động 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
*GV : Cho các hình vẽ sau:
Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ trên và điền vào “ ? ”
- 0o < ? < 90o.
- ? = 90o.
- 90o < ? < 180o.
- ? = 180o
*HS: Thực hiện.
*GV: Nhận xét và giới thiệu:
1. Đo góc
Thước đo góc là một nửa đường tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) ở hai vòng cung theo chiều ngược nhau. Tâm của đường tròn này là tâm của thước.
Đơn vị của góc : Độ
Kí hiệu : ( o )
Cách đo:
Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy.
*Nhận xét :
- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o.
- Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o
?1.
Đo độ mở của cái kéo bằng
Đo độ mở của compa bằng
2. So sánh hai góc
Ví dụ: So sánh các góc sau:
Ta có:
- = 45o
- = 45o
- = 120o
Khi đó:
- <
- =
- <
?2.
BAI = IAC
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
Ví dụ:
*Nhận xét :
4.Củng cố (1 phút)
Trỡnh baứy caựch ủo moọt goực .
- Theỏ naứo laứ hai goực baống nhau .
- Laứm theỏ naứo ủeồ so saựnh hai goực
- Theỏ naứo laứ goực vuoõng , goực nhoùn , goực tuứ
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 12 , 13 , 15 , 16 SGK
Ngày giảng:
Lớp: 6A:...
Lớp: 6B: ..
Lớp: 6C: ..
Lớp: 6D: ..
Lớp: 6E: ..
Tiết: 19
KHI NÀO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Neỏu tia Oy naốm giửừa 2 tia Ox , Oz thỡ xOy + yOz = xOz .
Bieỏt ủũnh nghúa hai goực phuù nhau , buứ nhau , keỏ nhau , hai goực keà buứ
2. Kĩ năng :
Nhaọn bieỏt hai goực phuù nhau , buứ nhau , keà nhau , keà buứ
Bieỏt coọng soỏ ủo hai goực keà nhau coự caùnh chung naốm giửừa hai caùnh coứn laùi
3. Thái độ :
Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
Lớp: 6A:
Lớp: 6B:
Lớp: 6C: .
Lớp: 6D:
Lớp: 6E:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra các bài tập về nhà.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz ?.
*GV : Cho hỡnh vẽ sau:
Hóy đo cỏc gúc và so sỏnh tổng
trong mỗi trường hợp sau:
a, Hỡnh a.
b, Hỡnh b.
*HS: Hai học sinh lờn bảng thực hiện.
Ở hỡnh a ta cú:
Ở hỡnh b ta cú: .
*GV : Nhận xột .
Khi nào thỡ ?.
*HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Yờu cầu học sinh làm ?1.
Cho gúc xOy và tia Oy nằm trong gúc đú.
Đo gúc xOy, yOz, xOz. với
So sỏnh : với ở hỡnh 23a và hỡnh 23b.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
Hoạt động 2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự.
*GV : Vẽ hỡnh lờn bảng phụ:
a,
Cú nhận xột gỡ về cỏc cạnh của hai gúc xOy và gúc yOz ?.
b,
Tớnh tổng của hai gúc xOy và gúc yOz ?.
c,
Tớnh tổng của hai gúc xOz và x’Oz’ ?.
d,
Cú nhận xột gỡ cỏc cạnh và cỏc gúc của hai gúc xOy và yOz
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột và giới thiệu:
- Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung.
- Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o.
- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o.
- Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yờu cầu học sinh làm ?2.
Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng bao nhiờu ?
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột .
Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz ?.
Vớ dụ:
Ở hỡnh a ta cú:
Ở hỡnh b ta cú: .
?1.
Ta cú:
* Nhận xột :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thỡ .
ngược lại : nếu thỡ Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự.
- Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung.
- Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o.
- Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o.
- Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự.
?2.
Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng 180o.
4.Củng cố (1 phút)
Khi naứo thỡ xOy + yOz = xOz
- Theỏ naứo laứ hai goực keà nhau , phuù nhau , buứ nhau , keà buứ
- Laứm baứi taọp 19 va2 23 SGK
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 20 , 21 , 22 SGK
Ngày giảng:
Lớp: 6A:...
Lớp: 6B: ..
Lớp: 6C: ..
Lớp: 6D: ..
Lớp: 6E: ..
Tiết: 20
vẽ góc cho biết số đo
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Treõn nửừa maởt phaỳng xaực ủũnh coự bụứ chửựa tia Ox . bao giụứ cuừng veừ ủửụùc moọt vaứ chổ moọt tia Oy sao cho xOy = mo (0 < m <180) .
2. Kĩ năng :
Bieỏt veừ goực coự soỏ ủo cho trửụực baống thửụực thaỳng vaứ thửụực ủo goực .
3. Thái độ :
Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
Lớp: 6A:
Lớp: 6B:
Lớp: 6C: .
Lớp: 6D:
Lớp: 6E:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra bài tập 23 SGK trang 83.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng.
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ 1.
Cho tia Ox . Vẽ gúc xOy sao cho = 40o.
Hướng dẫn học sinh vẽ.
Đặt thước đo gúc trờn nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho tõm của thước trựng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo gúc. Khi đú gúc là gúc vẽ được.
*HS: Chỳ ý và làm theo giỏo viờn.
*GV : Tương tự hóy
Vẽ gúc xOy sao cho = 60o.
*HS: Một học sinh lờn bẳng thực hiện.
*GV : trờn nửa mặt phẳng cú bờ là tia Ox, ta cú thể vẽ được bao nhiờu gúc xOy sao cho = mo ?.*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Trờn nửa mặt phẳng cho trước cú bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yờu cầu học sinh làm vớ dụ 2 trong SGK – trang 83 – 84.
Hóy vẽ gúc
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
Hoạt động 2 : Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng.
*GV : Yờu cầu học sinh làm vớ dụ 3.
Cho tia Ox và hai gúc xOy và yOz trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ?.
*HS: Hai học sinh lần lượt lờn bảng vẽ.
Ta cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Nhận xột .
Cú cỏch nào ta cú thể vẽ gúc thụng qua gúc ?.
*HS: Chỳ ý và trả lời.
*GV : Nhận xột .
Nếu = mo và = no
(mo < no ) thỡ tia Oy cú vị trớ như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.
*HS: Trả lời.
Hoạt động 1: Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng.
Cho tia Ox . Vẽ gúc xOy sao cho = 40o.
Hướng dẫn học sinh vẽ.
Đặt thước đo gúc trờn nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho tõm của thước trựng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo gúc. Khi đú gúc là gúc vẽ được.
*HS: Chỳ ý và làm theo giỏo viờn.
*GV : Tương tự hóy
Vẽ gúc xOy sao cho = 60o.
*HS: Một học sinh lờn bẳng thực hiện.
*GV : trờn nửa mặt phẳng cú bờ là tia Ox, ta cú thể vẽ được bao nhiờu gúc xOy sao cho = mo ?.*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Trờn nửa mặt phẳng cho trước cú bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Yờu cầu học sinh làm vớ dụ 2 trong SGK – trang 83 – 84.
Hóy vẽ gúc
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
2 : Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng.
*GV : Yờu cầu học sinh làm vớ dụ 3.
Cho tia Ox và hai gúc xOy và yOz trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ?.
*HS: Hai học sinh lần lượt lờn bảng vẽ.
Ta cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
*GV : Nhận xột .
Cú cỏch nào ta cú thể vẽ gúc thụng qua gúc ?.
*HS: Chỳ ý và trả lời.
*GV : Nhận xột .
Nếu = mo và = no
(mo < no ) thỡ tia Oy cú vị trớ như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.
*HS: Trả lời.
4.Củng cố (1 phút)
Baứi taọp 24 vaứ 25 SGK trang 84
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 26 , 27 , 28 vaứ 29 SGK
Ngày giảng:
Lớp: 6A:...
Lớp: 6B: ..
Lớp: 6C: ..
Lớp: 6D: ..
Lớp: 6E: ..
Tiết: 21
tia phân giác của góc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Hieồu tia phaõn giaực cuỷa moọt goực laứ gỡ ?
Hieồu ủửụứng phaõn giaực cuỷa moọt goực laứ gỡ ?
2. Kĩ năng :
Bieỏt veừ tia phaõn giaực cuỷa goực .
3. Thái độ :
Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực khi ủo ,gaỏp giaỏy
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
Saựch giaựo khoa , thửụực thaỳng , thửụực ủo goực , eõke , compa .
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
Lớp: 6A:
Lớp: 6B:
Lớp: 6C: .
Lớp: 6D:
Lớp: 6E:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Baứi taọp 29 SGK trang 83
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?.
*GV : So sỏnh và ?.
*HS: = = 30o
*GV : Nhận xột và giới thiệu:
ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai cạnh này thành hai gúc bằng nhau. Khi đú tia Oz được gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy.
*HS: Chỳ ý nghe giảng .
*GV : Thế nào là tia phõn giỏc của một gúc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và khẳng định:
Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài, lấy cỏc vớ dụ minh họa.
Hoạt động 2. Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc.
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ:
Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o.
Cỏch 1.
Gợi ý:
- Vẽ gúc xOy = 64o
- Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy thỡ
? = ? o
- Vẽ gúc lờn hỡnh vẽ.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xột .
Cỏch 2. SGK- trang 86
*GV : Giới thiệu và minh họa lờn trờn trang giấy.
*HS: Chỳ ý và làm theo hướng dẫn của giỏo viờn.
*GV : Hóy cho biết mỗi gúc cú nhieuf nhất kà bao nhiờu tia phõn giỏc ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xột và yờu cầu làm ?
Hóy vẽ tia phõn giỏc của gúc bẹt.
*HS: Thực hiện.
Hoạt động 3: Chỳ ý.
*GV : Yờu cầu học sinh đọc trong SGK – tra*HS: Thực hiện.
1. Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?.
Vớ dụ:
Ta thấy:
= = 30o
Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.
Khi đú tia Oz gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy.
Vậy:
Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
2. Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc.
Vớ dụ:
Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o.
Cỏch 1.
Do Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy nờn: = .
mà + = = 64o
Suy ra: =
Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho
= 32o
Cỏch 2. SGK- trang 86.
*Nhận xột:
Mỗi gúc ( khụng phải là gúc bẹt) chỉ cú một tia phõn giỏc.
?
3. Chỳ ý.
Đường thẳng chứa tia phõn giỏc của một gúc là đường phõn giỏc của gúc đú.
a,
b,
4.Củng cố (1 phút)
Baứi taọp 33 SGK trang 87
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 30 , 31 vaứ 32 SGK
Ngày giảng:
Lớp: 6A:...
Lớp: 6B: ..
Lớp: 6C: ..
Lớp: 6D: ..
Lớp: 6E: ..
Tiết: 22
luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Bieỏt veừ goực khi bieỏt soỏ ủo , khi naứo thỡ xOy + yOz = xOz ,tớnh chaỏt hai goực keà buứ , tia phaõn giaực cuỷa moọt goực
2. Kĩ năng :
Reứn kyừ naờng veừ thaứnh thaùo , caồn thaọn ,chớnh xaực .Lyự luaọn vửừng chaộc khi giaỷi baứi taọp
3. Thái độ :
Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
Lớp: 6A:
Lớp: 6B:
Lớp: 6C: .
Lớp: 6D:
Lớp: 6E:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
+ Baứi taọp 33 / 87 :
t y
x O x’
Ot laứ tia phaõn giaực cuỷa goực xOy neõn :
xOt = tOy = = 65o
x’Ot + tOy = 180o ( hai goực keà buứ)
x’Oy + 65o = 180o
x’Oy = 180o – 65o = 115o
+ Baứi taọp 34 / 87 :
t y t’
x O x’
Ot laứ tia phaõn giaực cuỷa xOy neõn :
xOt = tOy = = 50o
xOt + x’Ot = 180o (hai goực keà buứ)
50o + x’Ot = 180o
x’Ot = 180o – 50o = 130o
xOy + yOx’ = 180o
100o + yOx’ = 180o
yOx’ = 180o – 100o = 80o
Ot’ laứ tia phaõn giaực cuỷa yOx’ neõn :
yOt’ = t’Ox’ = = 40o
Oy naốm giửừa hai tia Ot vaứ Ot’ neõn :
tOy + yOt’ = tOt’
50o + 40o = t’Ot
t’Ot = 90o
+ Baứi taọp 36 / 87 :
n z
y
m
x O
Vỡ xOy < xOz (30o < 80o)
Neõn Oy naốm giửừa hai tia Ox vaứ Oz :
xOy + yOz = xOz
30o + yOz = 80o
yOz = 80o – 30o = 50o
Om laứ tia phaõn giaực cuỷa goực xOy neõn:
On laứ tia phaõn giaực cuỷa goực yOz neõn :
Oy naốm giửừa hai tia Om vaứ On neõn :
mOy + yOn = mOn
15o + 25o = mOn
mOn = 40o
4.Củng cố (1 phút)
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Tieỏt 22 - 23 Đ 7 . THệẽC HAỉNH ẹO GOÙC TREÂN MAậT ẹAÁT
I.- Muùc tieõu :
1./ Kieỏn thửực cụ baỷn :
- Bieỏt sửỷ duùng duùng cuù ủo goực treõn maởt ủaỏt (Giaực keỏ) .
2./ Kyừ naờng cụ baỷn :
- Reứn kyừ naờng ủo thaứnh thaùo , caồn thaọn ,chớnh xaực .Lyự luaọn vửừng chaộc khi xaực ủũnh soỏ ủo .
3./ Thaựi ủoọ :
- Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực
II.- Phửụng tieọn daùy hoùc :
Saựch giaựo khoa , thửụực thaỳng , thửụực ủo goực , giaực keỏ
. x
III.- Hoaùt ủoọng treõn lụựp :
1./ Oồn ủũnh : Lụựp trửụỷng baựo caựo sú soỏ
2./ Kieồm tra baứi cuừ : - Haừy ủo goực xOy treõn baỷng vaứ Trỡnh baứy caực bửụực ủo moọt goực O y
3./ Baứi mụựi :
Tieỏt 22 : Giụựi thieọu Giaực keỏ vaứ cho hoùc sinh tỡm caựch thửùc hieọn caực bửụực ủo goực treõn maởt ủaỏt
Tieỏt 23 : Chia nhoựm hoùc sinh chuaồn bũ thửùc haứnh treõn saõn
Giaựo vieõn
Hoùc sinh
Baứi ghi
GV nhaộc hoùc sinh ủo caồn thaọn, chớnh xaực .
- Neỏu caàn phaỷi ủo moọt goực treõn maởt ủaỏt ta khoõng theồ duứng thửụực ủo goực maứ phaỷi duứng moọt duùng cuù goùi laứ Giaực keỏ
Thửùc hieọn baứi taọp
Quan saựt giaực keỏ
I.- Duùng cuù ủo goực treõn maởt ủaỏt :
Duùng cuù ủo goực treõn maởt ủaỏt goùi laứ Giaực keỏ ,goàm:
Moọt ủúa troứn ủửụùc chia ủoọ saỳn ,ủaởt naốm ngang treõn moọt giaự ba chaõn .
Maởt ủúa coự moọt thanh quay xung quanh taõm ủúa ,hai ủaàu thanh coự hai taỏm thaỳng ủửựng ,moói taỏm coự moọt khe hụỷ ,hai khe hụỷ vaứ taõm cuỷa ủúa thaỳng haứng .
GV giụựi thieọu Giaực keỏ vaứ cho hoùc sinh quan saựt .
Treõn cụ sụỷ ủo goực baống thửụực ủo ủoọ hoùc sinh hoaùt ủoọng theo nhoựm tỡm caựch ủo goực
File đính kèm:
- Hinh Kì II.doc