Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính

I .Mục tiêu:

1 .Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính

2 .Kĩ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

3 .Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II .Chuẩn bị:

GV : bảng phụ,ghi bài tập 75, thước thẳng , phiếu nhóm

HS : Thước kẻ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3440 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : …………… Lớp 6 Tiết ..... Ngày giảng...... Tháng……Năm 2011 Sĩ số … Vắng … Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I .Mục tiêu: 1 .Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính 2 .Kĩ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3 .Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II .Chuẩn bị: GV : bảng phụ,ghi bài tập 75, thước thẳng , phiếu nhóm HS : Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt độngI; Kiểm tra bài cũ cho 1HS lên bảng làm bài tập 70sgk. 1HS lên bảng làm bài 987= 9.102+8.10+7.100 2564= 2.103+5.102+6.10+4.100 Hoạt đông II : Nhắc lại về biểu thức; GV bài tập vừa rồi chính là các biểu thức,bây giờ em nào lấy thêm vd khác về biểu thức? GV ; Mỗi số cũng được coi là một số trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. HS lấy vd; HS nghe; HS đọc chú ý sgk; 1 Nhắc lại biểu thức; các số được nối với nhau bằng dấu các phép tính (+) ,(-),(.),(: ), nâng lên lũy thừa ,làm thành một biểu thức . vd ; 5+3-2; 12:6.2; 43,là các biểu thức * Chú ý: sgk Hoạt động III: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức GV cho HS nhắc lại cách thực hiện thứ tự các phép tính GV đối với việc thực hiện các phép tính trong ngoặc cũng tương tự như vậy. GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính, Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? GV cho HS thực hiện phép tính; a) 48-32+8 b) 60:2.5 cho 2 HS lên bảng làm bài GV nếu có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ,nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? GV yc HS tính giá trị của biểu thức; a) 4.32-5.6 b)33.10 +22.12 GV đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?hãy tính giá trị biểu thức a) 100:{2[52-(35-8)]} b) 80-[130-(12-4)2] GV cho HS cả lớp cùng làm ?1 sgk; gọi 2 HS lên bảng thực hiên các phép tính; gọi HS nhận xét; GV bổ sung; cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong sgk; cho các nhóm kiểm tra kq lẫn nhau bằng cách đổi kq cho nhau; GV đưa ra kq bảng phụ; 1 HS nhắc lại HS nghe ; 1 HS trả lời; 2 HS lên bảng làm bài 1HS trả lời; 2 HS tính trên bảng; 2 HS lên bảng làm bài; 2 HS lên bảng làm bài 2 HS nhận xét bài làm của bạn; HS nghe ghi bài HS cả lớp hoạt động nhóm,thảo luận đưa ra kết quả; các nhóm tự đổi kq và kiểm tra lẫn nhau bằng cách đối chiếu kq bảng phụ; 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) đối với biểu thức không có dấu ngoặc; Nếu chỉ có phép cộng ,trừhoặc phép nhân, chiata thực hiện phép tính từ trái sang phải; vd ; a)48-32+8= 16+8=24 b) 60:2.5=30.5= 150 Nếu có phép tính cộng, trừ ,nhân,chia, nâng lên lũy thừa,ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng, trừ vd ; a) 4.32-5.6= 4.9-5.6= 36-30=6 b)32.10+22.12 = 27.10+4.12 = 270+48= 318 b)đối với biểu thức có dấu ngoặc; Nếu biểu thức có các dấu ngoặc , ( ),[] ,{},ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc ( ), [], {}. a)100:{2[52-(35-8)]}= 100:{2[52-27]}= 100:{2.25}=100:50=2 b) 80-[130-(12-4)2=80-[130-82 ] = 80-[130-64]=80-66=14 ?1 ; a) 62:4.3+2.52= 36:4.3+2.25 =9.3+2.25= 27+50=77 b)2.(5.42-18)=2.(5.16-18) =2.(80-18)=2.62= 124 ? 2 ; a)(6x-39):3=201 6x-39=201.3 6x=603+39 x=642:6; x=107 b)23+3x=56:53 23+3x= 53 23+3x= 125 3x=125-23 x=102:3 ; x= 34 Hoạt động IV: củng cố GV nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài tập 75 ; 1HS nhắc lại nội dung . HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 75; a) 12+3®15.4®60 b) 5.3®15- 4®11 Hoạt động V: Hướng dẫn dặn dò Về nhà học thuộc ghi nhớ sgk , vận dụng vào giải bài làm các bài tập 74,76,77,78sgk

File đính kèm:

  • doctiet15.so6.doc
Giáo án liên quan