Giáo án Hình hoc 6 tiết 21 đến 25

 Tiết 21 :

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là tia phân giác của một góc, đường phân giác của góc.

- Biết vẽ tia phân giác của góc. Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo góc

II.CHUẨN BỊ:

- GV : phấn màu, thước đo góc, giấy trắng.

- HS : thước đo góc, giấy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ : Giải bài tập tương tự bài 27 tr 85

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình hoc 6 tiết 21 đến 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy 24 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 21 : I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là tia phân giác của một góc, đường phân giác của góc. - Biết vẽ tia phân giác của góc. Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo góc II.CHUẨN BỊ: - GV : phấn màu, thước đo góc, giấy trắng. - HS : thước đo góc, giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : Giải bài tập tương tự bài 27 tr 85 B. Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC - Cho HS giải bài tập sau trên bảng phụ : Cho tia Oz, trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ox và Oy sao cho yOz =450 và zOx = 450. - Giới thiệu tia phân giác của một góc HOẠT ĐỘNG 2 : Cách vẽ tia phân giác của một góc - Nêu ví dụ - Hướng dẫn HS lập luận :Ta có xOy = 640 mà tia Oz là tia phân giác của xOy nên xOz = zOy = - Hướng dẫn cách xác định tai phân gióac bằng cách gấp giấy như SGK. - Mỗi góc (không phải là góc bẹt) có mấy tia phân giác ? Hoạt động 3 : chú ý - Cho góc bẹt xOy, vẽ tia phân giác của góc này ? - Nêu chú ý như sgk - Vẽ hình theo yêu cầu của bài tập - Đọc định nghĩa tia phân gíac của một góc. - Ghi ví dụ - Nghe GV hướng dẫn và vẽ hình - Quan sát và gấp theo - Một tia phân giác. - Vẽ hình - Ghi tập 1/ Tia phân giác của một góc: Định nghĩa : là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau 2/ Cách vẽ tia phân giác của một góc : Ví dụ : Vẽ tia phân giác Oz của xOy có số đo 640 Nhận xét: Mỗi góc (không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác. 3/ Chú ý: Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó IV. CỦNG CỐ : Bài tập 30 tr 87 sgk V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Nắm rõ cách vẽ một tia phân giác - Học thuộc định nghĩa - BTVN : 31; 32; 33; 34 tr 87 sgk VI.RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần dạy 25 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 22 : I. Mục tiêu: - CỦNG cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc. - Rèn kỹ năng giải bài tập về góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân gíac của một góc II. Chuẩn bị: - GV: phấn màu, thước đo góc. - HS: SGK, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niện tia phân giác của một góc ? - Giải bài tập 31 tr 87 sgk B. Giảng bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Bài 33 tr 87 sgk - Gọi một HS đọc đề và vẽ hình - Vẽ Góc x’Oy kề bù với góc xOy vẽ như thế nào ? - Vẽ tia Ot ? - Làm sao tính được góc x’Ot ? Bài 34 tr 87 sgk - Gọi một HS đọc đề và vẽ hình - Tính góc x’Ot ? - Tính góc xOt’ ? - Tính góc tOt’? - Đọc đề - HS khác vẽ hình - Tìm xOt ,vì kề bù với x’Ot - Giải bảng - Đọc đề - HS khác vẽ hình - Trả lới, giải bảng - Trả lới, giải bảng - Trả lới, giải bảng tOt’ = t’Oy + yOt. Luyện tập: Bài 33 tr 87 sgk Vì Ot là tia phân giác của góc xOy Nên xOt = tOy = xOy:2 =1300:2 = 65o. mà xOt + tOx’ = 1800 (hai góc kề bù) 650 + tOx’ = 1800 tOx’ = 1800-650=1150 vậy tOx’=1150 Bài 34 tr 87 sgk Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên: xOt = tOy = xOy : 2 =1000:2=500 Mà xOt + x’Ot = 1800 (2 góc kề bù) 500 + x’Ot = 1800 x’Ot = 1800-500=1300 Ta có: x’Oy + yOx =1800 ( haigóc kề bù) x’Oy + 1000 = 1800 x’Oy = 1800-1000=800 mà Ot’ là tia phân giác của x’Oy nên x’Ot’ = t’Oy = x’Oy :2 =400 Vậy xOt’ = xOy + yOt’ = 1000 + 400 = 1400 Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ot’ và Ot nên: t’Oy + yOt = t’Ot t’Ot = 500 + 400 = 900 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - BTVN : 35,36, 37 tr 87 sgk - Chuẩn bị tiết sau thực hành đo góc trên mặt đất ( đọc trước bài 7 ) V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần dạy 26+27 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 23 +24 : I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đo góc trên mặt đất - Sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất thành thạo II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế, cọc tiêu. - HS: ghế ngồi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : CÁCH ĐO GÓC - Trình bày cách đo góc trên mặt đất HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH Cho từng nhóm HS thực hành - Lắng nghe và quan sát cách thực hiện - Thực hành đo góc 1/ Cách đo góc trên mặt đất : Giả sử can đo góc ABC trên mặt đất như hình vẽ trong sgk Bước 1 : đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn name ngang và tâm của nó name trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ABC Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu ở A và hai khe thẳng hàng Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở Biểu thức đại số qua hai khe thẳng hàng Bước 4 : Đọc số đo độ của góc ABC trên mặt đĩa 2/ Thực hành : Học sinh thực hành theo nhóm IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Đọc trước bài 8 : Đường tròn V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần dạy 28 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 25 : I-Mục tiêu: - Hiểu đường tròn , hình tròn, cung, dây cung, đường kính, bán kính là gì - Biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa vẽ đường tròn - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II-Chuẩn bị: - GV : SGK, bảng phụ ghi cách làm VD 1 và 2, compa, thước thẳng. - HS: SGK, bảng nhóm, compa, thước thẳng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Đường tròn và hình tròn - Hãy nêu một vài ví dụ trong thực tế mà em thấy nó có hình tròn ? - Để vẽ đường tròn, ta dùng dụng cụ là compa. - Đưa hình 43 lên bảng, - Gọi HS vẽ một đường tròn với bán kính tuỳ ý - Vậy thế nào là một đường tròn? - Giới thiệu các khái niệm điểm nằm trên, trong, ngoài đường tròn - Nếu lấy thêm nhiều điểm nằm trên ( như M ), trong ( như N ) đường tròn và lấp đầy hết thì hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó gọi là hình tròn. HOẠT ĐỘNG 2 : Cung và dây cung - Yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O và lấy hai điểm A và B - Giối thiệu cung - Lấy thêm hai điểm C và D nằm trên đường tròn tâm O .Giới thiệu dây cung CD và đường kính AB HOẠT ĐỘNG 3 : Một công dụng khác của compa - Vẽ hai đoạn thẳng AB và CD lên bảng, yêu cầu HS tự xem SGK rồi so sánh AB và CD. - Vẽ tiếp MN cho HS dùng compa so sánh như VD 2 sgk -Hình tròn như : mặt trăng, vành xe, vòng…. - Quan sát GV giới thiệu compa - HS vẽ hình vào tập - Nêu định nghĩa - Nghe nêu khái niệm và ghi tập. - Nêu đ/n hình tròn. - Vẽ hình. - Ghi tập - Ghi tập - Đọc sgk và thực hiện phép so sánh - Tiếp tục thực hiện 1)Đường tròn và hình tròn Định nghĩa : Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O ; R ) a M là điểm nằm trên ( thuộc ) đường tròn a N là điểm nằm bên trong đường tròn a P là điểm nằm bên ngoài đường tròn Định nghĩa hình tròn : Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . 2/ Cung và dây cung: Hai điểm A, B chia đường tròn thành hai phần. Mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung) Hai điểm A, B là hai mút của cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Dây đi qua tâm gọi là đường kính. Đường kính gấp đôi bán kính 3/ Một công dụng khác của compa: VD1: VD2: IV. CỦNG CỐ : bài 39 tr 92 sgk V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học thuộc bài - BTVN : 38; 40; 41 tr 92 sgk VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 2125.doc
Giáo án liên quan