Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 10 đến tiết 20

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ; điều kiện để phép trừ thực hiện được.

· Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dung kiến thức về phép trừ để tính nhẩm ; để giải 1 vài bài toán thực tế.

· Thái độ : Rèn tính cẩn thận; chính xác; trình bày rõ ràng mạch lạc

B. CHUẨN BỊ

· GV: Bảng phụ để ghi 1 số bài tập

· HS: Bảng phụ; bút viết bảng

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 10 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18 – 09 - 04 Tiết : 10 LUYỆN TẬP 1 ( Về phép trừ ) MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ; điều kiện để phép trừ thực hiện được. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dung kiến thức về phép trừ để tính nhẩm ; để giải 1 vài bài toán thực tế. Thái độ : Rèn tính cẩn thận; chính xác; trình bày rõ ràng mạch lạc CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ để ghi 1 số bài tập HS: Bảng phụ; bút viết bảng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph ?. Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ : a – b = x Aùp dụng:Tính 425 – 257; 91 – 56 ; 652 – 46 – 46 – 46 H. Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? HS. Phát biểu như SGK. HS. Phép trừ chỉ thực hiện được khi: a ³ b Aùp dụng: * 425 – 257 = 168 * 91 – 56 = 35 *652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514. III/ Luyện tập: 27 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Luyện tập GV. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện GV. Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (Bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không ? GV. Đưa bảng phụ có ghi phần hướng dẫn. ?. Để tính nhẩm 1 tổng người ta làm như thế nào ? GV. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính như phép cộng chỉ khác là bấm nút : ( _ ) Hoạt động nhóm: Bài 51 trang 25 (SGK) GV.Phát phiếu học tập . ?. Các số đã cho giúp ta tìm được điều gì? GV. Dùng bảng phụ, HS lên điền vào bảng . GV.Dùng bảng phụ ghi sẵn đề . ?. Ai đi lâu hơn là so sánh đại lượng nào ? GV: Chú ý :Đi trước bao nhiêu về trước bấy nhiêu Thì thời gian bằng nhau . Đi trước nhiều về trước ít là đi chậm hơn …. ?. Số lớn nhất & nhỏ nhất lập được từ 4 số trên là những số nào ? HS1: a) (x –35) – 120 = 0 x – 35 = 120 Þ x = 155 HS2 : b) 124 + (118 –x) = 217 118 – x = 217 –124 Þ x = 25 HS3 : c) 156 – (x+ 61) = 82 x + 61= 156 – 82 Þ x = 13 HS. Tự đọc hướng dẫn của bài 48; 49 (T24/ SGK). HS. Cộng vào 1 số hạng 1 số thích hợp . HS. 2 em lên bảng. * Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn. HS. 2 em lên bảng. 321– 96 = (321+ 4) – (96+4) = 225 1354 – 997 = (1354+ 3) – (997+3) = 357 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. Các nhóm trình bày bài của nhóm mình. 4 9 2 3 5 7 8 1 6 HS. 8+ 5 + 2 = 15.Ta tìm được tổng của mỗi hàng & mỗi cột. HS đọc kĩ nội dung đề bài và tóm tắt bài . HS. So sánh đại lượng thời gian : Ai đi mất nhiều thời gian hơn . HS: Số lớn nhất gồm 4 chữ số :5 ; 3 ; 1 ; 0 là: 5310 ,số nhỏ nhất làø : 1035 Hiệu là: 5310 –1035 = 4275 Dạng 1: Tìm x. Bài 47 (SGK) a) (x –35) –120= 0 x –35= 120 Þ x =155 b) 124 + (118 –x)= 217 118 –x = 217 –124 Þ x = 25 c) 156 –(x+ 61) = 82 x + 61= 156 – 82 Þ x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm :Bài 48: * 35 + 98 = (35 –2) + (98+2) = 133 * 46 + 29 = (46 – 1) + (29+ 1) = 75 Bài 49: * 321– 96 = (321+ 4) – (96+ 4) = 225 * 1354 –997 = (1354 + 3) – (997+3) = 357 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. KQ: 168; 35; 26; 17; 514. Bài 51:Tổng các số ở mỗi hàng; mỗi cột; mỗi đường chéo đều bằng nhau (=15) Dạng 4: Ứng dụng thực tế. Bài 1. (Bài 71. T11-SBT) a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 –2 = 1(giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam: 2+ 1= 3 (giờ) Bài 2. (Bài 72. T11 SBT)): Hiệu là: 5310 – 1035 = 4275 IV/ Củngcố : 9 ph GV: 1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. (Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ) 2) Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ; số bị trừ) trong phép trừ. * TOÁN TRẮC NGHIỆM : Chọn kết qủa đúng : Câu 1 : Tìm x biết : 4x – 24 = 336 . A. x=78; B. x= 90 ; C. x = 88 ; D. x = 80 . Câu 2 : Số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 41 là : A. 1111….1111 ( có 41 số 1 ) ; B. 1023456785. C. 59999 ; D. Một kết qủa khác . V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Làm bài : 64 , 65 , 66 , 67 , 70 , 74 , ( SBT ,T11) . Học kỹ phép chia hết , phép chia có dư . Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 19 – 09 – 04 Tiết : 11 § LUYỆN TẬP 2 ( Về phép chia ) MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết; phép chia có dư. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS; (tính nhẩm). Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức của phép chia để giải một số bài toán thực tế. Thái độ : CHUẨN BỊ GV : Bảng phu ; máy tính bỏ túi. HS : Bảng nhóm; bút viết bảng; máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph HS1. Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹0)? HS2. Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư ? HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0.Nếu có số tự nhiên q sao cho a= b.q . * Tìm x biết a) 6. x – 5 = 613 x = 103 b) 12. (x –1) = 0 x = 1 HS2 : a = b. q + r ; (0 < r < b) * Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k (kỴN) Chia cho 3 dư 1là: 3k + 1 Chia cho 3 dư 2 là : 3k + 2 III/ Luyện tập : 30 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : ?. Nêu cách tính nhẩm 1 tích ? ?. Cho phép tính 2100: 50. Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp? ?. Khi nhẩm 1400 : 25 ta làm như thế nào ? ?. Nêu cách tính nhẩm 132 :12 ? ?. Theo em ta giải bài toán như thế nào? GV. Em hãy thực hiện lời giải đó. ?. Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? GV. Gọi HS lên bảng làm. GV. Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng; nhân; trừ. Vậy đối với phép chia có gì khác không? GV.Hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính: 1683: 11; 1530: 34; 3348: 12 . ?. Để tính vận tốc của ô tô ta làm phép tính gì HS đọc to đề bài 52 (ø hướng dẫn.) . HS. Nhân thừa số này & chia thừa số kia cho cùng 1 số thích hợp . HS: 2 em lên bảng làm câu a. HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số 2. 2 HS lên bảng làm câu c . HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 4 . HS.Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất : (a+b) : c = a: c + b : c ). HS1. 132: 12 = (120+12) :12 = 120 : 12 + 12 :12 = 10 + 1= 11 HS.Đọc đề & tóm tắt đề bài . HS: Nếu chỉ cần mua vở loại I ta lấy 21000đ:1500đ. Thương là số vở cần tìm. Nếu chỉ mua vở loại II: 21000 :1500 = 14 2 HS đọc đề để tóm tắt bài toán. HS: Có 1000 người ,mỗi toa:có 12 khoang Mỗi khoang có 8 người. Hỏi số toa ít nhất ? HS.Phải tính mỗi toa chở bao nhiêu người ? HS.Lên bảng giải .Cả lớp cùng làm . HS: Cách làm vẫn giống chỉ thay nút ( + ; . ; – ) bằng nút ¸ HS: 153; 45; 279. HS.Làm phép chia :288:6 = 48 . Tương tự : 1530 :34 = 45 . * Dạng 1: Tính nhẩm . Bài 52 (SGK-T25). * 14.50 = (14:2).(50.2) = 700 * 16.25 = (16:4). (25.4) = 400 * 2100: 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 * 1400:25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56 * 132 : 12 = (120+12) : 12 = 10 +1 = 11 Dạng 2: Bài toán thực tế. Bài 53( SGK_T 25) Giải:Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.Hay14 vở loại II. Bài 54: Trang 25 (SGK). Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8. 12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậysố toa ít nhất là :11 toa. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 55 (SGK-T25) * Vận tốc của ô tô là : 288:6 = 48 (km/h.) Chiều dài của miếng đất 45m IV/ Củngcố : 7 ph ?. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa phép cộng &phép trừ , giữa phép nhân & phép chia? ?. Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ & phép chia ? TOÁN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: tìm x biết : 4x –24 = 336 A. x = 78 ; B. x = 90 C. x = 88 ; D. x = 80] Câu 2: Trong phép chia 1 số tự nhiên cho 6; số dư có thể bằng A. 1; 2; 3; 4; 5 B. 0; 1; 2; 3; 4 C. 0; 1; 2; 3; 4; 5 D. 0; 1; 2; 4; 5 Câu 3: Chọn câu trả lời sai. Dạng tổng quát của 1 số tự nhiên chia cho 5 dư 3 là : x Ỵ N A. 5a + 3; B. 3 + 5a; C. 5x + 3 ; D. 3a+5 (aỴN) HS. Phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng . Phép chia là phép toán ngược của phép toán nhân . HS. a - b có ĐK : a ³ b ; x : y có ĐK là : y ¹ 0 Câu 1: Chọn B Câu 2: Chọn C Câu 3: Chọn D V/ Hướng dẫn về nhà : 1 ph Làm bài tập 76; 77; 78; 79; 80; 83 (SBT/ 12) Rút kinh nghiệm : số học 6 Ngày soạn : 24 – 09 – 04 Tiết : 12 § 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được định nghĩa luỹ thừa; phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Biết tính giá trị của các luỹ thừa; biết nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. Thái độ : HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. CHUẨN BỊ GV : Chuẩn bị bảng bình phương; lập phương của 10 số tự nhiên đầu tiên. HS : Bảng phụ; bút viết bảng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph ?. Chữa bài 78 trang 12 (SBT) ?. Hãy viết các tổng sau thành tích GV. Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào ? HS: aaa : a = 111; abab : ab = 101 abcabc : abc = 1001 HS: 5 + 5 + 5 = 5. 3; a + a + a + a = 4. a III/ Bài mới : 25 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. 15 ph GV: Cho HS đọc SGK…. GV. Em hãy viết gọn các tích sau: 7 .7 . 7; b . b . b .b ; a . a………a (n ¹ 0) n thừa số a GV. Hướng dẫn HS cách đọc lũy thừa & xác định cơ số ,số mũ của lũy thừa . ?. Hãy đọc : b4; an chỉ rõ cơ số & số mũ của an GV. Luỹ thừa bậc n của a là gì ? GV. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. GV. Đưa bảng phụ. Bài ?1 trang 27 (SGK) GV.Tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2 . 3 . GV. Gọi từng HS đọc kết qủa. GV. Nêu phần chú ý về a2; a3; a1 (T27/ SGK) GV. Cả lớp chia thành 2 nhóm . Sau đó GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. HS: Đọc SGK. GV ghi bảng & diễn giảng. HS: 7. 7 . 7 = 73 ; b . b . b . b = b4 a . a………a = an ( n ¹ 0) n thừa số a HS đọc & xác định cơ số số mũ của luỹ thừa . HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau; mỗi thừa số bằng a. HS: Cơ số bằng a,số mữ bằng n . HS làm ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của luỹ thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 HS. 2 em lên bảng làm . a) 5.5.5.5.5.5 = 56; b) 2.2.2.3.3 = 23. 32 22= 4; 23= 8; 24= 16; 32= 9; 33= 9; 33= 27; 34= 81; HS. Nhắc lại phần chú ý SGK 1. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. *Ví dụ :2 . 2 . 2 = 23 a . a . a . a = a4 Ta gọi 23 ; a4 là 1 luỹ thừa. * Viết dạng tổng quát : a . a . ……a (n ¹ 0) . n thừa số Luỹ thừa Số mũ Cơ số an Bài 2: Tính giá trị luỹ thừa : 22; 23; 24; 32; 33; 34 . Bài 56 ( a,c) Bài 58(a); 59(b) (28 SGK) Hoạt động 2 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 10 ph GV. Viết tích của hai luỹ thừa thành 1 luỹ thừa: a) 23 . 22 b) a4. a3 ?. Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa ? ?.Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? ?. Viết công thức tổng quát ? Củng cố : Gọi 2 HS lên bảng viết tích của 2 lũy thừa sau thành 1 luỹ thừa : x5. x4; a4. a HS.a) 23. 22= (2.2.2). (2.2) = 25 b) a4. a3= (a.a.a.a). (a.a.a) = a7 HS. Số mũ ở kết quả ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. HS.Cơ số giữ nguyên, còn số mũ bằng tổng các số mũ. HS: am . an = am + n (m; nỴN*) HS. x5. x4 = x5+ 4= x9 a4. a = a4+1= a5 2. NHÂN 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ. am . an = am + n (m; nỴN*). Bài 56: (b; d) . * 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 * 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 IV/ Củngcố : 10 ph 1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát . Tìm số tự nhiên a biết : a2= 25; a3= 27 2) Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Tính : a3. a2. a5 HS. Nhắc lại định nghĩa SGK. a = 5 ; a = 3 a3+2+5= a10 V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph : Làm bài tập: Bài 57; 58(b); 59(b); 60 tr. 28(SGK) Bài 86; 88; 89; 90 tr. 3 (SBT). Rút kinh nghiệm : số học 6 Ngày soạn : 25 – 09 – 04 Tiết : 13 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức : HS phân biệt được cơ số và số mũ; nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số . HS biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. Thái độ : CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ. HS : Bảng nhóm; bút viết bảng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 6 ph HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. Tính 102 = ? ; 53 = ? HS2. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng quát ? Viết kết quả phép tính phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa 33. 34 ; 52. 57 ; 75. 7 . HS1. Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau; mỗi thừa số bằng a. an= a.a………a (n ¹ 0) n thừa số a 102= 10. 10 = 100; 53= 5.5.5 = 125 HS2. Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. am.an = am+n (m; n Ỵ N*) Bài tập : 33. 34 = 33+ 4= 37 52. 57= 52+ 7= 59; 75. 7= 75+1= 76 III/ luyện tập : 31 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Luyện tập Trong các số sau số nào là luỹ thừa của 1 số tự nhiên: 8; 16; 20; 27; 60; 64; 81; 90; 100? Hãy viết tất cả các cách nếu có. ?. Để viết 1 số về dạng luỹ thừa ta làm sao ? GV. Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một câu. ?. Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 tận cùng của 1 số . GV. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai? Dạng 3: Nhân các luỹ thừa Bài 64 (T.29/ SGK) GV. Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính a) 23.22.24 ; b) 102.103.105 ; c) x . x5 ; d) a3.a2.a5 Dạng 4: So sánh 2 số Bài 65 (T. 29/ SGK): GV. Hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm. HS lên bảng làm 8= 23; 16 = 42 = 24; 27 = 32 ; 64 = 82 = 43 = 26 ; 81= 92 = 34; 100 = 102 HS.Tách số ấy thành tích của các thừa số bằng nhau. (thừa số chính là cơ số ). HS. Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1. HS. b) 1000 = 103; 1000000 = 106; 1tỉ = 109 100…0 = 1012 12 chữ số Câu Đúng Sai a) 23.22=26 b) 23.22=25 c) 54.5=54 x x x Sai vì nhân 2 số mũ Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. Sai vì không tính số mũ HS : Lên bảng thực hiện So sánh 23 và 32 : 23= 8; 32= 9Þ 8< 9 hay 23< 32 b) 24 và 42: 24=16; 42=16Þ 24=42 Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa Bài 61 trang 28 (SGK) 8= 23;16 = 42 = 24; 27 = 33 100 = 102 ; 64 = 82 = 43 = 26 81= 92 = 34 Bài 62 trang 28: (SGK) . * 1000 = 103; * 1000000 = 106; * 1tỉ =109 100…0 =1012 12 chữ số IV/ Củngcố : 7 ph Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? HS. Luỹ thừa bậc n của là tích của n thừa số a bằng nhau. HS. Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. V/ Hướng dẫn về nhà : 1 ph Làm bài tập :90;91;92;93. Trang13 (SBT); 95.Trang14 (SBT) Rút kinh nghiệm : số học 6 Ngày soạn : 26 – 09 – 04 Tiết : 14 §8. CHIA 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ MỤC TIÊU Kiến thức : HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a0 = 1 (a ¹ 0). Kỹ năng : HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số . Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi bài tập 69 (30/ SGK). HS : Bảng nhóm; bút viết bảng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph Õ GV. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát . Bài tập : Chữa bài 93 trang 13 (SBT) . Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa : a) a3. a5 b) x7. x . x4 GV. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính : 10:2 nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu ? Đó là nội dung bài hôm nay. HS. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Tổng quát : am. an = am+n (m; n ỴN*) Bài tập 93 trang 13 (SBT) a) a3. a5 = a3+5 = a8 b) x7. x . x4 = x7+1+4 = x12 HS. 10: 2 = 5 III/ Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Ví dụ 7 ph GV. Cho HS đọc và làm ?1 trang 29 (SGK) Gọi HS lên bảng làm và giải thích GV. Yêu cầi HS so sánh số mũ của số bị chia; số chia với số mũ của thương. Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao? HS: 57: 53 = 54 (= 57 –3) vì 54. 53 = 57 57: 54= 53 ( =57 –4 ) vì 53. 54 = 57 HS. Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS. a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0 . 1) Ví dụ : 57: 53 = 54 vì 54. 53 = 57 57: 54= 53 ( =57 –4 ) Hoạt động 2 : Tổng quát 10 ph Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ? GV. Em hãy tính a10: a2 GV. Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (Khác 0) ta làm thế nào ? GV. Gọi vài HS phát biểu lại. GV lưu ý HS. Trừ chứ không chia các số mũ. Bài tập củng cố HS làm bài 67 trang 30 (SGK) Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu : a) 38: 34 b) 108: 102 c) a6: a GV. Ta đã xét am: an với m > n Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả : 54: 54; am : an (a¹0) Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1? GV. 54: 54 = 54 –4 = 50; am: an = am –n = a0(a¹0) Ta có quy ước : a0= 1 (a¹0) Vậy : am: an= am –n(a¹0) đúng cả trong trường hợp m> n và m = n Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29. Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a)712 : 74 b) x6: x3(x¹0) c) a4: a4(a¹0) Gọi 3 HS lên bảng. HS. am: an = am –n (a¹0) HS. a10: a2 = a10 –2 = a8 (a¹ 0) HS. Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. HS. a) 38: 34 = 38 – 4 = 34 HS. b) 108: 102 = 108 –2 = 106 HS. c) a6: a = a5 (a ¹ 0) HS: 54: 54=1; am: am= 1 (a¹0) HS: Vì 1.am = am; 1. 54= 54 HS: am : an= am –n(a¹0; m ³n) HS: a) 712: 74= 78 HS: b) x6: x3= x3(x¹0) HS: c) a4: a4= a0=1 (a¹0) 2)Tổng quát : am: an = am –n Với m ³ n ; a ¹ 0 Ta có Hoạt động 3 : Chú ý 8 ph GV. Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102+ 7.10 + 5.100 GV. Lưu ý : 2.103 là tổng 103+ 103 = 2.103 Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. Bài làm của nhóm : 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103+ b.102 + c.10 + d .100 3 ) Chú ý : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Ví dụ 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103+ b.102 + c.10 + d .100 IV/ Củngcố : 10 ph GV. Đua bảng phụ trả lời bài 69 tr 30 . Gọi HS trả lời a) 33. 34 bằng b) 55: 5 bằng c) 23. 42 bằng Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi nỴN* ta có: a) cn= 1; b) cn= 0 GV. Giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm câu a; b Bài 72 (Tr 31 SGK): 13+ 23 = 1+ 8 = 9 = 32 Vậy 13+ 23 là số chính phương Tương tự HS sẽ làm được câu b. GV. 13+ 23=32= (1+2)2 ; 13+ 23+ 33=62 = (1+2+3)2 HS. Gọi 2 HS lên bàng làm : a) cn = 1 Þ c = 1 Vì 1n = 1 b) cn= 0 Þ c = 0 Vì 0n= 0 (nỴN*) HS. Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72. HS. 13+23+33=1+8+27=36=62 Þ 13+23+33 là 1 số chính phương V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập : 68;70;72(c) (T30;31/ SGK). Bài tập : 99;100;101;102;103 (T14/ SBT ) Rút kinh nghiệm : số học 6 Ngày soạn : 30 – 09 – 04 Tiết : 15 § 9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được các quy ước về thứ tự hực hiện phép tính. Kỹ năng : HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cẩn thận; chính xác CHUẨN BỊ GV : Bảng phụghi bài 75(Trang 32SGK) . HS : HS: Chuẩn bị bảng nhóm; bút viết. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph Chữa bài tập 70 (Tr30 SGK) Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Gọi HS nhận xét bài làm. Gọi 1 HS lên bảng. 987 = 9.102 + 8.10 + 7. 100 2564 = 2.103+ 5.102 + 6.10 + 4.100 III/ Bài mới : 26 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Nhắc lại về biểu thức. 5 ph GV. Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức; em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV. Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: Ví dụ: Số 5 Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thực hiện các phép tính. HS: 5 –3; 15.6 60 – (13 –2 – 4) là các biểu thức. HS đọc lại chú ý (T31 SGK) 1 : Nhắc lại về biểu thức. SGK Hoạt động 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 21 ph Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính? GV. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. GV. Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. – Nếu chỉ có cộng; trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? GV. Hãy thực hiện các phép tính sau: a) 48 – 32 + 8 b) 60:2.5 Gọi 2 HS lên bảng. GV. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? GV. Hãy tính giá trị củabiểu thức: a) 4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12 GV. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Hãy tính giá trị biểu thức a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]} b) 80 – [130 – (12 – 4)2] GV. Cho HS làm ?1. Tính a) 62: 4. 3 + 2.52 ; b) 2.(5.42 –18) GV. Đưa bảng phụ GV. Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2.52 = 102 = 100 ; b) 62: 4.3 = 62:12 = 3 Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV. Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ?2 Tìm số tự nhiên x ; biết a) (6x – 39): 3 = 201 b) 23 + 3x = 56:53 GV. Cho HS kiểm tra kết các nhóm HS. Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ; ngoặc nhọn. HS. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang p

File đính kèm:

  • doctu 10-20.doc
Giáo án liên quan