Giáo án Hình hoc 6 - Trường THCS Minh Thành

I. Mục tiêu :

_ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?

-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng .

_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.

_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.

_Biết sử dụng ký hiệu :

II. Chuẩn bị :

_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Dạy bài mới :

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình hoc 6 - Trường THCS Minh Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 TCT : 1 Ngày dạy : Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu : _ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ? -Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng . _ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng. _ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. _ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. _Biết sử dụng ký hiệu : Chuẩn bị : _ Sgk, thước thẳng, bảng phụ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng . _Gv : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau. _Hình là tập hợp điểm. HĐ2 : Gv nêu hình ảnh của đường thẳng . Gv : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ? Gv : thông báo : _ Đường thẳng là tập hợp điểm . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước . _ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. _Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm . Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . _ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. _ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên . Hs : Quan sát H.4 ( sgk ) . Hs : Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h). _ Làm bài tập ? I . Điểm: _ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . _ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C …để đặt tên cho điểm . Vd : . A . B . M _ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : _ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng . _ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . _ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c …m,p ….để đặt tên cho đường thẳng . III . Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng : _ Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A . _Tương tự với điểm Bd. Củng cố : _ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng . _ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ). _ Sử dụng các k/h :. _ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . _ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) . Rút kinh nghiệm Tuần: 2 TCT : 2 Ngày dạy : Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Mục tiêu : _Kiến thức cơ bản : _ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm _ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm . _ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng . _ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. _ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : _ Sgk, thước thẳng và bảng phụ . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : _ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. _ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. _ BT 6 (sgk: 105). Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Gv giới thiệu H.8 (sgk) . _ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng . _ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ? Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106). HĐ 2 : Gv giới thiệu H.9 _ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm . Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107) Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi . Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106). Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng. Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa . I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? _ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A C D _ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng . .. BB A C II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : A C D Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại . Củng cố : _ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có hai trường hợp vẽ hình ). _ Tương tự với bt 10( sgk :106). _ Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học bài theo phần ghi tập . _ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107). Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 3 Ngày dạy : Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Mục tiêu : _ Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. _ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . _ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B. Chuẩn bị : _ Sgk, thước, bảng phụ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. _ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại. _ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ. Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Gv chọn một điểm A bất kỳ . _ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. _Có bao nhiêu đường như thế ? HĐ2 : Gv củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại. HĐ3 : Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song . _ Gv phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt. _Hs : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế. Hs : Vẽ đường thẳng AB. _ Xác định số đường thẳng vẽ được. _ Làm BT 15 (sgk: tr 109). Hs : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra . _ Làm ? sgk. Hs : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk). Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào . _ Suy ra nhận xét. I. Vẽ đường thẳng: _ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B. B A . . a II. Tên đường thẳng : _Đường thẳng a : _ Đường thẳng AB hay BA. A B y x _ Đường thẳng xy : III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : 1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( H.19) B A C _ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung. 2. Hai đường thẳng song song:(H.20) _Hai đường thẳng song song ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung. 3. Hai đường thẳng trùng nhau: _ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung . * Chú ý : sgk. Củng cố: _ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk). _ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109). Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết theo phần ghi tập . _ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu. Rút kinh nghiệm Tuần: 4 TCT : 4 Ngày dạy : Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Mục tiêu : _ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng. Chuẩn bị : _ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc. _ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ? _ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 1 : Gv thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành. HĐ2 : Gv hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ . HĐ3 : Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng. _ Hs xác định nhiệm vụ phải thực hiện và ghi vào tập . Hs : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội. Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm. I. Nhiệm vụ : a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường . II. Chuẩn bị : III. Hướng dẫn cách làm: _ Tương tự ba bước trong sgk. Củng cố: _ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành . _ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng. Hướng dẫn học ở nhà : _ Chuẩn bị bài 5 ‘ Tia’ Rút kinh nghiệm Tuần: 5 TCT : 5 Ngày dạy : Bài 5 : TIA Mục tiêu : _ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau . _Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. _ Biết vẽ tia. _ Biết phân loại hai tia chung gốc . _ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học . Chuẩn bị : _Gv : Sgk, thước thẳng, bang phụ. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Hình thành khái niệm tia . _ Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia). HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? _ Gv : củng cố qua ?1. _ HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt . _ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2. Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi . _ Thế nào là là một tia gốc O? _ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ. Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. _ Làm ?1 Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : _ Thế nào là hai tia trùng nhau?. _ Làm ?2 I. Tia : _ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O). O y x _ Tia Ax không bị giới hạn về phía x. x A II. Hai tia đối nhau: _ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. _ Nhận xét : sgk. * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. III. Hai tia trùng nhau : _ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung . x B A _ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau . Vd: _ Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau. Củng cố: _ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ). _ Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau . _ Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau. _ Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia. Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113). _ Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk . Rút kinh nghiệm Tuần: 6 TCT : 6 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : _ Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau . _ Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình . _ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình . Chuẩn bị : _ Sgk, thước thẳng. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy. _ Chỉ ra hai tia chung gốc . _ Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau? _ Lấy AOx, BOy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố định ngĩa tia, điểm nằm giũa . _ Các cách gọi tên khác nhau của tia, hai tia trùng nhau . HĐ2 : Tiếp tục củng cố định nghĩa tia qua việc điền vào chỗ trống . HĐ3 : Củng cố định nghĩa hai tia đối nhau . Gv : chú ý khẳng định định nghĩa phải thỏa hai điều kiện : - Chung gốc. - Hai tia hợp thành một đường thẳng . HĐ4 : Củng cố tia đối và điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Gv : Yêu hs xác định hai tia đối tương tự với điểm gốc N và M . _ Chú ý mở rộng với bất kỳ M, NOx, Oy ( Vì Ox, Oy là hai tia đối nhau) Hs : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . Dựa vào định nghĩa tia chọn vị trí B, M suy ra tồn tai hai vị trí như hình vẽ . Hs : Xác định thêm các tia nào được xem là trùng nhau. Hs : Dựa theo định nghĩa sgk hoàn chỉnh các phát biểu bằng cách điền vào chỗ trống một cách thích hợp . Hs : Phát biểu định nghĩa hai tia đối nhau . Hs : Xác các câu đã cho là đúng hay sai và vẽ hình minh họa . Hs : Vẽ hình theo yêu cầu sgk . _ Xác định hai tia chung gốc O, suy ra hai tia đối. Hs : Tìm tia đối trong các trường hợp còn lại của hình vẽ. BT 26 (sgk : tr 113). A B a. Hai điểm B,M nằm giữa hai điểm A,B (H1,2). M M< B A b.M nằm giữa hai điểm A,B hay B nằm giữa M,A . BT 27 (sgk : 113) Đối với A Tia gốc A BT 32 ( sgk : 114) Câu a, b : sai Câu c : đúng. BT 28 (sgk : tr 113) y M O N x a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox, Oy. b. O Nằm giữa M, N . Củng cố: _ Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114). _ Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “. Rút kinh nghiệm Tuần : 7 TCT : 7 Ngày dạy : Bài 6 : ĐOẠN THẲNG Mục tiêu : _ Hs biết định nghĩa đoạn thẳng . _ Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng . _ Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. _ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. _ Vẽ hình cẩn thận chính xác. Chuẩn bị : _ Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng . Gv : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng . Gv : Đoạn thẳng AB là gì ? Gv : Thông báo : + Cách đọc tên đoạn thẳng + Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút). HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng . Gv : Đoạn thẳng RS là gì ? Gv : Tương tự với đoạn thẳng PQ ? Gv : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một . Gv : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập 38 (sgk : 116). Gv : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ? HĐ3 : Gv hướng dẫn hs mô tả các trường hợp hình vẽ sgk . Gv : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra Hs : Quan sát và thực hiện tương tự . _ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy . _ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ . Hs : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116) _ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự. _ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên Hs : BT 38 (sgk : tr116) _ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng. Hs : Quan sát hình vẽ 33, 34, 35 (sgk : tr 115). _ Mô tả các hình đó . _ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia . I. Đoạn thẳng AB là gì ? B A _ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B . _ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. _ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : _ Các trường hợp được biểu diễn tương tự hình vẽ sgk . Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học . Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết theo phần ghi tập . _ Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116. _ Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “. Rút kinh nghiệm : Tuần : 8 TCT : 8 Ngày dạy : Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Mục tiêu : _ Hs biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì ? _ Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng . _ Biết so sánh hai đoạn thẳng . _ Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo . Chuẩn bị : _Gv : Sgk, thước đo độ dài . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ? _ Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116). Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Thông qua việc kiểm tra bài cũ (vẽ đoạn thẳng ) gv giới thiệu cách dùng thước có chia khoảng , đo độ dài đoạn thẳng. Gv : Yêu cầu hs trình bày cách đo độ dài ? Gv : Thông báo : _ Mỗi đoạn thẳng có một đọ dài .. Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB . Gv : Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau như thế nào ? Gv :Khi nào khoảng cách giữa hai điểm A,B bằng 0 ? HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng : Gv : Hướng dẫn so sánh hai đoạn thẳng là so sánh điều gì ? _ Cách sử dụng các ký hiệu tương ứng tương tự sgk . HĐ3 : Quan sát các dụng cụ đo độ dài . Gv : Giới thiệu thước đo độ dài trong thực tế . Gv : Giới thiệu đơn vị đo độ dài của nước ngoài “ inch” _Hs : Vẽ đoạn thẳng với hai điểm cho trước A, B . _ Đo độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ. Hs : Trình bày cách đo độ dài và điền vào chỗ trống tương tự phần ví dụ . Hs : Tiếp thu thông tin từ gv. Hs : Khoảng cách có thể bằng 0 . Hs : Khi hai điểm A, B trùng nhau . Hs : Đọ sgk về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia . _ Ghi nhớ các ký hiệu tương ứng . _ Làm ?1. Hs : Làm ?2 . _ Liên hệ hình ảnh sgk và các tên gọi đã cho phân biệt các thước đo trong hình vẽ . _ Hs : Làm ?3. _ Kiểm tra xem có phải 1ch = 2.54 cm ? I. Đo đoạn thẳng : _ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng 15 mm . K/h : AB = 15 mm. II. So sánh hai đoạn thẳng : B A C D G E _ Vẽ hình 40. _ Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài . K/h : AB = CD . _ Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD . K/h : EG > CD . _ Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn) đoạn thẳng EG . K/h : AB < EG . Củng cố: _ Bài tập 43 (sgk : tr 119). _ Hs sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình 45, 46 và sắp xếp theo thứ tự tăng dần . _ Bài tập 44 (sgk : tr 119) : thực hiện tương tự BT 43 , kết hợp với công thức : CABCD = AB + BC + CD + DA Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết theo phần ghi tập . _ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập mẫu . _ Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB “ Rút kinh nghiệm : Tuần : 9 TCT : 9 Ngày dạy : Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? Mục tiêu : _Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . _ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác . _ Bước đầu rèn luyện tư duy dạng : “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “. _ Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . Chuẩn bị : _ Gv : sgk, thước đo độ dài . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: _ Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ? _ Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ? _ Tính chu vi của tam giác cho trước ? Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Gv : Hãy vẽ 3 điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A, B ? Gv : Đo AM. MB, AB . So sánh AM + MB với AB ? Gv : Chú ý trường hợp điểm M không nằm giữa hai điểm A, B. _ Rút ra nhận xét . HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ bên . _ Hướng dẫn lám các bài tập 46, 47 (sgk : 121). Gv : Biết M là điểm nằm giữa hai điểm A và B . Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB . Có mấy cách làm ? HĐ3 : Gv đặt vấn đề đo chiều rộng lớp học với thước dài 1m .Suy ra cách thực hiện . Hs : Vẽ hình 48 (sgk) ( Chú ý sử dụng ô tập để dễ kiểm tra). Hs : Thực hiện so sánh hai trường hợp như sgk và nêu nhận xét . Hs : Trình bày tương tự ví dụ sgk . Hs : Vận dụng kiến thức khi nào IN + NK = IK ?. tìm IK ở bài tập 46, tương tự với bài tập 47 . Hs : Dựa vào tính chất : AM + MB = AB ( M là điểm nằm giữa hai điểm A và B). Có 3 cách làm. Hs : Tìm vài ví dụ đo chiều dài của đoạn thẳng trong thực tế và tiếp thu kiến thức sgk : tr 120, 121 với một số dụng cụ phổ biến . I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? _ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B . Biết AM = 3cm, AB = 8 cm . Tính MB . II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất : Củng cố: _ Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121). _ Chú ý điều kiện xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại. Hướng dẫn học ở nhà : _ Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. _ Học bài theo phần ghi tập . _ Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết ‘luyện tập’ Rút kinh nghiệm : Tuần : 10 TCT : 10 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : _ Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập . _Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác . _ Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán. Chuẩn bị : _ Bài tập sgk : tr 121 Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : _ Kiểm tra 15 phút. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Củng cố cách sử dụng dụng cụ đo chiều dài kết hợp kiến thức ở bài 8 vào bài tóan thực tế . Gv : Yêu cầu hs xác định : _ Chiều dài “thước đo “ .? _ So sánh chiều dài dụng cụ đo và khoảng cách cần đo ? _ Số lần thực hiện việc đo chiều rộng lớp học ? _Lần cuối cùng có số đo thế nào ? _ Vậy chiều rộng lớp học tính thế nào ? Gv : Chú ý hướngb dẫn cách tìm số đo lần cuối. HĐ2 : Rèn luyện khả năng phân tích từ trực quan hình vẽ, so sánh các đoạn thẳng Gv : Xác định các đoạn thẳng bằng nhau ở H. 52a ? _ Đoạn thẳng AN tổng hai đoạng thẳng nào ? _ Tương tự với đoạn BM ? Gv : Từ đó ta có hai tổng bằng nhau …. Gv : So sánh các đoạn thẳng ở “hai vế “ của “đẳng thức”? _Gv hướng dẫn tương tự cho câu b. Hs : Sợi dây 1.25 cm . _ Dụng cụ đo ngắn hơn khoảng cách cần đo. _ Thực hiện 5 lần đo. _ sợi dây. Hs : Thực hiện như phần hướng dẫn bên. Hs : Quan sát hình 52 . Hs : AN = BM. Hs: AN = AM + NM. Hs : BM = BN + NM. Hs : Thực hiện tương tự phần bên . Hs : Thực hiện tương tự . BT 48 (sgk: tr 121). _ Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng lớp học . Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để đo bề rộng lớp học . Theo đầu bài ta có : AM + MN + NP + PQ + QB = AB. Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 m. QB = . 1,25 = 0,25. Do đó AB = 5,25. BT 49

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc6.doc
Giáo án liên quan